Sinh học 8 Bài 10: Hoạt động của cơ
Lý thuyết tổng hợp Sinh học lớp 8 Bài 10: Hoạt động của cơ chọn lọc năm 2021 – 2022 mới nhất gồm tóm tắt lý thuyết và hơn 500 bài tập ôn luyện Sinh 8. Hy vọng bộ tổng hợp lý thuyết Sinh học lớp 8 sẽ giúp học sinh củng cố kiến thức, ôn tập và đạt điểm cao trong các bài thi trắc nghiệm môn Sinh học 8.
Bài 10: Hoạt động của cơ
A. Lý thuyết
I. Công cơ
- Khi co cơ tạo ra một lực tác động vào vật, làm vật di chuyển, tức là sinh ra một công
- Công sử dụng để vận động và lao động
- Cách tính công: A = F.S
+ A: công (J)
+ F: lực tác động (N)
+ S: quãng đường (m)
- Công của cơ phụ thuộc vào các yếu tố:
+ Trạng thái thần kinh
+ Nhịp độ lao động
+ Khối lượng của vật
II. Sự mỏi cơ
- Sự mỏi cơ là hiện tượng cơ làm việc nặng và lâu => biên độ co cơ giảm dần và ngừng hẳn.
- Nguyên nhân:
+ Lượng oxi cung cấp cho cơ thiếu
+ Năng lượng cung cấp ít
+ Sản phẩm tạo ra là acid lactic gây đầu độc cơ
- Biện pháp:
+ Hoạt động thể thao lành mạnh
+ Làm việc nhịp nhàng, điều độ
+ Khi mỏi cơ cần nghỉ ngơi, thở sâu, xoa bóp cho máu lưu thông.
III. Luyện tập để bảo vệ cơ
- Khả năng co cơ của người phụ thuộc vào các yếu tố
+ Thần kinh:sảng khoái => hiệu quả co cơ cao
+ Thể tích của cơ: bắp cơ lớn thì khả năng co cơ mạnh
+ Lực co cơ
+ Khả năng dẻo, dai
- Thường xuyên luyện tập thể thao vừa sức có tác dụng:
+ Tăng thể tích cơ bắp
+ Tăng lực co cơ, cơ phát triển cân đối
+ Xương cứng chắc, hoạt động của các hệ cơ quan hiệu quả
+ Tinh thần sảng khoái, làm việc hiệu quả cao
B. Bài tập trắc nghiệm
Câu 1: Khi ném quả bóng vào một rổ treo trên cao, chúng ta đã tạo ra
A. phản lực.
B. lực đẩy.
C. lực kéo.
D. lực hút.
Chọn đáp án: A
Giải thích: khi ném bong rổ cần khụy gối, hạ thấp trọng tâm sau đó dùng sức đạp 2 chân để tạo ra phản lực từ gót chân chuyển lên mũi bàn chân sau đó vươn mạnh thân đồng thời 2 tay vung cao ném bóng vào rổ.
Câu 2: Gọi F là lực tác động để một vật di chuyển, s là quãng đường mà vật di chuyển sau khi bị tác động lực thì A – công sản sinh ra sẽ được tính bằng biểu thức :
A. A = F+s
B. A = F.s
C. A = F/s.
D. A = s/F.
Chọn đáp án: B
Giải thích: Khi co cơ tạo ra một lực tác động vào vật, làm vật di chuyển, tức là sinh ra một công
Cách tính công: A = F.S
+ A: công (J)
+ F: lực tác động (N)
+ S: quãng đường (m)
Câu 3: Trong cơ thể người, năng lượng cung cấp cho hoạt động co cơ chủ yếu đến từ đâu ?
A. Từ sự ôxi hóa các chất dinh dưỡng
B. Từ quá trình khử các hợp chất hữu cơ
C. Từ sự tổng hợp vitamin và muối khoáng
D. Tất cả các đáp án trên
Chọn đáp án: D
Giải thích: năng lượng cung cấp cho cơ chủ yếu lấy từ sự oxi hóa các chất dinh dưỡng, từ quá trình khử các hợp chất hữu cơ, từ sự tổng hợp vitamin và muối khoáng.
Câu 4: Hiện tượng mỏi cơ có liên quan mật thiết đến sự sản sinh loại axit hữu cơ nào ?
A. Axit axêtic
B. Axit lactic
C. Axit malic
D. Axit acrylic
Chọn đáp án: B
Giải thích: Sự mỏi cơ là hiện tượng cơ làm việc nặng và lâu => biên độ co cơ giảm dần và ngừng hẳn. Sản phẩm tạo ra là acid lactic gây đầu độc cơ
Câu 5: Để tăng cường khả năng sinh công của cơ và giúp cơ làm việc dẻo dai, chúng ta cần lưu ý điều gì ?
A. Tắm nóng, tắm lạnh theo lộ trình phù hợp để tăng cường sức chịu đựng của cơ
B. Thường xuyên luyện tập thể dục thể thao
C. Lao động vừa sức
D. Tất cả các đáp án trên
Chọn đáp án: D
Giải thích: cần thường xuyên tập thể dục thể thao, sinh hoạt , lao động phù hợp để tăng cường khả năng sinh công của cơ và giúp cơ làm việc dẻo dai, hiệu quả.
Câu 6: Khi bị mỏi cơ, chúng ta cần làm gì ?
A. Nghỉ ngơi hoặc thay đổi trạng thái cơ thể
B. Xoa bóp tại vùng cơ bị mỏi để tăng cường lưu thông máu
C. Thở sâu
D. Tất cả các đáp án trên
Chọn đáp án: D
Giải thích: Khi mỏi cơ cần nghỉ ngơi, thở sâu, xoa bóp cho máu lưu thông.
Câu 7: Công của cơ phụ thuộc vào các yếu tố:
A. Trạng thái thần kinh
B. Nhịp độ lao động
C. Khối lượng của vật
D. Tất cả các đáp án trên
Chọn đáp án: D
Giải thích: Công của cơ phụ thuộc vào các yếu tố trạng thái thần kinh, nhịp độ lao động, khối lượng của vật.
Câu 8: Điền từ còn thiếu vào chỗ trống sao cho phù hợp:
… là hiện tượng cơ làm việc nặng và lâu làm cho biên độ co cơ giảm dần và ngừng hẳn.
A. Sự co cơ
B. Sự mỏi cơ
C. Hoạt động của cơ
D. Sự dãn cơ
Chọn đáp án: B
Giải thích: Sự mỏi cơ là hiện tượng cơ làm việc nặng và lâu => biên độ co cơ giảm dần và ngừng hẳn.
Câu 9: Khả năng co cơ phụ thuộc vào các yếu tố:
A. Trạng thái thần kinh
B. Thể tích của cơ
C. Lực co cơ
D. Tất cả các đáp án trên
Chọn đáp án: D
Giải thích: khả năng co cơ phụ thuộc vào các yếu tố trạng thái thần kinh, thể tích của cơ, lực co cơ.
Câu 10: Cơ sẽ bị duỗi tối đa trong trường hợp nào duwois đây
A. Mỏi cơ
B. Liệt cơ
C. Viêm cơ
D. Xơ cơ
Chọn đáp án: B
Giải thích: khi bị liệt cơ thì cơ gấp và cơ duỗi cùng duỗi tối đa.