Sinh học 8 Bài 47: Đại não

Lý thuyết tổng hợp  Sinh học lớp 8 Bài 47: Đại não chọn lọc năm 2021 – 2022 mới nhất gồm tóm tắt lý thuyết và hơn 500 bài tập ôn luyện Sinh 8. Hy vọng bộ tổng hợp lý thuyết  Sinh học lớp 8 sẽ giúp học sinh củng cố kiến thức, ôn tập và đạt điểm cao trong các bài thi trắc nghiệm môn Sinh học 8.

621
  Tải tài liệu

Bài 47: Đại não

A. Lý thuyết

I. Cấu tạo của đại não

- Đại não ở người rất phát triển, che lấp cả não trung gian và não giữa.

- Bề mặt của đại não được phủ bởi một lớp chất xám làm thành vỏ não. Bể mặt của đại não có nhiều nếp gấp, đó là các chất xám và khe và rãnh. Làm tăng diện tích bề mặt vỏ não (nơi chứa thân của các nơron) lên tới 2300 - 2500cm2. Hơn 2/3 bề mặt của vỏ não nằm trong các khe và rãnh, vỏ não chỉ dày khoảng 2 -3 mm, gồm 6 lớp, chủ yếu là các tế bào hình tháp.

- Các rãnh chia mỗi nửa đại não thành các thuỳ. Rãnh đỉnh ngăn cách thuỳ trán và thuỳ đỉnh, rãnh thái dương ngăn cách thuỳ trán và thùy đỉnh với thuỳ thái dương. Trong các thuỳ, các khe đã tạo thành các hổi hay khúc cuộn não.

- Dưới võ não là chất tráng, trong đó chứa các nhân nền (nhân dưới vỏ).

Lý thuyết Sinh học 8 Bài 47: Đại não (hay, chi tiết)

II. Sự phân vùng chức năng của đại não

- Các khe và rãnh chia não thành các thùy và các hồi não, trong đó có các vùng cảm giác, vùng vận động, đặc biệt là vùng vận động ngôn ngữ và vùng hiểu tiếng nói và chữ viết.

Lý thuyết Sinh học 8 Bài 47: Đại não (hay, chi tiết)

1 - Vùng thị giác

3 - Vùng cảm giác

4 - Vùng vận động

5 - Vùng vận động ngôn ngữ (nói và viết)

6 - Vùng hiểu tiếng nói

7 - Vùng hiểu chữ viết

8 - Vùng vị giác

12 - Vùng thính giác

Hỏi đáp VietJack

B. Bài tập trắc nghiệm

Câu 1: Bộ phận não chia đại não thành hai nửa?

   A. Rãnh thái dương

   B. Não trung gian

   C. Rãnh liên bán cầu

   D. Rãnh đỉnh

Chọn đáp án: C

Giải thích: Rãnh liên bán cầu chia đại não thành hai nửa bán cầu trái và bán cầu phải.

Câu 2: Các nếp nhăn trên vỏ đại não có chức năng gì?

   A. Giảm thể tích não bộ

   B. Tăng diện tích bề mặt

   C. Giảm trọng lượng của não

   D. Sản xuất nơron thần kinh

Chọn đáp án: B

Giải thích: Các nếp nhăn trên vỏ não giúp tăng diện tích bề mặt.

Câu 3: Chức năng của chất trắng trong vỏ não là gì?

   A. Kết nối các vùng của vỏ não và nối hai nửa đại não với nhau

   B. Kết nối các vùng của vỏ não với tủy sống

   C. Kết nối hai nửa đại não và tiểu não

   D. Kết nối hai nửa đại não và não trung gian

Chọn đáp án: A

Giải thích: Chất trắng của vỏ não là các đường thần kinh nối vỏ não và nối hai nửa bán cầu.

Câu 4: Vùng cảm giác trên đại não có chức năng gì?

   A. Nhận và phân tích các xung thần kinh từ cơ quan vận động.

   B. Nhận và phân tích các xung thần kinh từ cơ quan thụ cảm ngoài và trong.

   C. Nhận và phân tích các xung thần kinh từ tiểu não.

   D. Tất cả các đáp án trên đều đúng.

Chọn đáp án: B

Giải thích: Vùng cảm giác trên đại não tiếp nhận và xử lý thông tin cảm giác từ các cơ quan thụ cảm ngoài và trong như mắt, mũi, cơ khớp.

Câu 5: Thùy chẩm của não bộ nằm ở đâu?

   A. Trước trán

   B. Thái dương

   C. Trung tâm của não bộ

   D. Phía sau não

Chọn đáp án: D

Giải thích: Thùy chẩm nằm phía sau gáy, giáp tiểu não và thùy đỉnh.

Câu 6: Vì sao con người có thể sử dụng ngôn ngữ để giao tiếp?

   A. Não bộ người có vùng vận động ngôn ngữ và vùng hiểu tiếng nói, chữ viết.

   B. Cơ mặt người tiến hóa hoạt động linh hoạt

   C. Do đặc tính của bộ linh trưởng

   D. Não bộ người có đủ vùng vận động và vùng cảm giác

Chọn đáp án: A

Giải thích: Ở người xuất hiện các vùng vận động ngôn ngữ và vùng hiểu ngôn ngữ cho phép con người thực hiện hoạt động phức tạp là nói và viết.

Câu 7: Nhận định nào sau đây đúng?

   A. Rãnh thái dương ngăn cách thùy trán và thùy đỉnh.

   B. Rãnh thái dương ngăn cách thùy đỉnh và thùy chẩm.

   C. Rãnh thái dương ngăn 2 thùy đỉnh và trán với thùy thái dương.

   D. Rãnh thái dương ngăn cách 2 thùy thái dương.

Chọn đáp án: C

Giải thích: Rãnh thái dương ngăn thùy thái dương với 2 thùy đỉnh và thùy trán.

Câu 8: Nếu thùy chẩm bị tổn thương, cơ thể sẽ có biểu hiện gì?

   A. Khiếm thị

   B. Liệt các chi

   C. Khiếm thính

   D. Mất cảm giác

Chọn đáp án: A

Giải thích: trung tâm thị giác nằm trong vùng thùy chẩm của não bộ.

Câu 9: Khi ngủ, một số vùng trên đại não không hoàn toàn nghỉ ngơi mà tiếp tục hưng phấn. Giải thích nào về hiện tượng mộng du sau đây là phù hợp?

   A. Vùng cảm giác của não bộ khi ngủ hưng phấn.

   B. Vùng vận động ngôn ngữ của não bộ khi ngủ hưng phấn

   C. Vùng vận động của não bộ khi ngủ hưng phấn

   D. Toàn bộ não bộ hưng phấn.

Chọn đáp án: C

Giải thích: chỉ có phần vận động của não bộ hưng phấn gây ra hiện tượng mộng du. Người mộng du vẫn hoạt động trong khi mắt vẫn nhắm và không định vị được xung quanh.

Câu 10: Cấu trúc nào không xuất hiện trên vỏ não:

   A. Nếp nhăn

   B. Chất xám

   C. Chất trắng

   D. Dây thần kinh

Chọn đáp án: D

Giải thích: Vỏ não có cấu tạo gồm 2 phần chất xám và chất trắng. Trên bề mặt não có các nếp nhăn.

Bài viết liên quan

621
  Tải tài liệu