Sinh học 8 Bài 34: Vitamin và muối khoáng (Phần 2)
Lý thuyết tổng hợp Sinh học lớp 8 Bài 34: Vitamin và muối khoáng (Phần 2) chọn lọc năm 2021 – 2022 mới nhất gồm tóm tắt lý thuyết và hơn 500 bài tập ôn luyện Sinh 8. Hy vọng bộ tổng hợp lý thuyết Sinh học lớp 8 sẽ giúp học sinh củng cố kiến thức, ôn tập và đạt điểm cao trong các bài thi trắc nghiệm môn Sinh học 8.
Bài 34: Vitamin và muối khoáng (Phần 2)
A. Lý thuyết
I. Vitamin
- Vitamin là hợp chất hoá học đơn giản, là thành phần cấu trúc của nhiều enzim trong cơ thể.
+ Vitamin có nhiều trong rau, quả, thịt,…
+ Cơ thể người và động vật không thể tự tổng hợp mà phải lấy từ thức ăn.
- Vai trò:
+ Đảm bảo các hoạt động sinh lí bình thường của cơ thể.
+ Cần phối hợp cân đối các loại thức ăn để cung cấp đủ vitamin cho cơ thể.
+ Thiếu vitamin dẫn tới rối loạn trong hoạt động sinh lí của cơ thể.
+ Nếu lạm dụng gây ra nhiều bệnh nguy hiểm như tiêm nhiều vitamin D sẽ dẫn tới hiện tượng hóa canxi của mô mềm dẫn đến tử vong.
⇒ Nếu thiếu vitanmin D trẻ nhỏ sẽ mắc bệnh còi xương => cần bổ sung đầy ssur.
II. Muối khoáng
- Muối khoáng là thành phần quan trọng của tế bào, đảm bảo cân bằng áp suất thẩm thấu và lực trương của tế bào, tham gia vào thành phần cấu tạo của nhiều enzim đảm bảo qúa trình trao đổi chất và năng lượng.
B. Bài tập trắc nghiệm
Câu 1: Vitamin có vai trò gì ?
A. Không cung cấp năng lượng cho cơ thể
B. Cung cấp năng lượng cho cơ thể
C. Là thành phần cấu trúc của nhiều enzim tham gia các phản ứng chuyển hoá trong cơ thể
D. Đảm bảo cân bằng áp suất thẩm thấu, tham gia vào cấu tạo của nhiểu enzim
Lời giải
Vitamin có vai trò là thành phần cấu trúc của nhiều enzim tham gia các phản ứng chuyển hoá trong cơ thể.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 2: Loại vitamin nào dưới đây không tan trong dầu, mỡ ?
A. Vitamin A
B. Vitamin C
C. Vitamin K
D. Vitamin D
Lời giải
Vitamin C tan trong nước.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 3: Loại vitamin duy nhất được tổng hợp ở da dưới ánh nắng mặt trời là
A. vitamin D.
B. vitamin A.
C. vitamin C.
D. vitamin E.
Lời giải
Vitamin D là vitamin duy nhất được tổng hợp ở da dưới ánh nắng mặt trời.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 4: Thiếu vitamin nào dưới đây sẽ dẫn đến tình trạng viêm loét niêm mạc ?
A. Vitamin B2
B. Vitamin B1
C. Vitamin B6
D. Vitamin B12
Lời giải
Thiếu vitamin B2 sẽ dẫn đến tình trạng viêm loét niêm mạc
Đáp án cần chọn là: A
Câu 5: Vitamin giúp tránh bệnh quáng gà và khô giác mạc là:
A. Vitamin D
B. Vitamin C
C. Vitamin B
D. Vitamin A
Lời giải
Vitamin A giúp tránh bệnh quáng gà và khô giác mạc.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 6: Loại quả nào dưới đây có chứa nhiều tiền chất của vitamin A ?
A. Mướp đắng
B. Gấc
C. Chanh
D. Táo ta
Lời giải
Gấc có chứa nhiều tiền chất của vitamin A.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 7: Cặp vitamin nào dưới đây đóng vai trò tích cực trong việc chống lão hoá ?
A. Vitamin K và vitamin A
B. Vitamin C và vitamin E
C. Vitamin A và vitamin D
D. Vitamin B1 và vitamin D
Lời giải
Vitamin C và vitamin E có vai trò tích cực trong việc chống lão hoá.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 8: Loại vitamin nào dưới đây thường có nguồn gốc động vật ?
A. Vitamin A
B. Vitamin C
C. Vitamin B1
D. Tất cả các phương án còn lại
Lời giải
Vitamin B1 thường có nguồn gốc động vật.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 9: Chất khoáng nào là thành phần cấu tạo nên hêmôglôbin trong hồng cầu người ?
A. Asen
B. Kẽm
C. Đồng
D. Sắt
Lời giải
Sắt là thành phần cấu tạo nên hêmôglôbin trong hồng cầu người.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 10: Loại muối khoáng nào dưới đây có vai trò quan trọng trong việc hàn gắn vết thương ?
A. Iốt
B. Canxi
C. Kẽm
D. Sắt
Lời giải
Kẽm có vai trò quan trọng trong việc hàn gắn vết thương.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 11: Loại muối khoáng nào là thành phần không thể thiếu của hoocmôn tuyến giáp ?
A. Kẽm
B. Sắt
C. Iốt
D. Đồng
Lời giải
Iốt là thành phần không thể thiếu của hoocmôn tuyến giáp.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 12: Vitamin có vai trò gì ?
A. Không cung cấp năng lượng cho cơ thể
B. Cung cấp năng lượng cho cơ thể
C. Là thành phần cấu trúc của nhiều enzim tham gia các phản ứng chuyển hoá trong cơ thể
D. Đảm bảo cân bằng áp suất thẩm thấu, tham gia vào cấu tạo của nhiểu enzim
Đáp án
Vitamin có vai trò là thành phần cấu trúc của nhiều enzim tham gia các phản ứng chuyển hoá trong cơ thể.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 13: Loại vitamin nào dưới đây không tan trong dầu, mỡ ?
A. Vitamin A
B. Vitamin C
C. Vitamin K
D. Vitamin D
Đáp án
Vitamin C tan trong nước.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 14: Loại vitamin duy nhất được tổng hợp ở da dưới ánh nắng mặt trời là
A. vitamin D.
B. vitamin A.
C. vitamin C.
D. vitamin E.
Đáp án
Vitamin D là vitamin duy nhất được tổng hợp ở da dưới ánh nắng mặt trời.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 15: Thiếu vitamin nào dưới đây sẽ dẫn đến tình trạng viêm loét niêm mạc ?
A. Vitamin B2
B. Vitamin B1
C. Vitamin B6
D. Vitamin B12
Đáp án
Thiếu vitamin B2 sẽ dẫn đến tình trạng viêm loét niêm mạc
Đáp án cần chọn là: A
Câu 16: Vitamin giúp tránh bệnh quáng gà và khô giác mạc là:
A. Vitamin D
B. Vitamin C
C. Vitamin B
D. Vitamin A
Đáp án
Vitamin A giúp tránh bệnh quáng gà và khô giác mạc.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 17: Loại quả nào dưới đây có chứa nhiều tiền chất của vitamin A ?
A. Mướp đắng
B. Gấc
C. Chanh
D. Táo ta
Đáp án
Gấc có chứa nhiều tiền chất của vitamin A.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 18: Cặp vitamin nào dưới đây đóng vai trò tích cực trong việc chống lão hoá ?
A. Vitamin K và vitamin A
B. Vitamin C và vitamin E
C. Vitamin A và vitamin D
D. Vitamin B1 và vitamin D
Đáp án
Vitamin C và vitamin E có vai trò tích cực trong việc chống lão hoá.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 19: Loại vitamin nào dưới đây thường có nguồn gốc động vật ?
A. Vitamin A
B. Vitamin C
C. Vitamin B1
D. Tất cả các phương án còn lại
Đáp án
Vitamin B1 thường có nguồn gốc động vật.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 20: Chất khoáng nào là thành phần cấu tạo nên hêmôglôbin trong hồng cầu người ?
A. Asen
B. Kẽm
C. Đồng
D. Sắt
Đáp án
Sắt là thành phần cấu tạo nên hêmôglôbin trong hồng cầu người.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 21: Loại muối khoáng nào dưới đây có vai trò quan trọng trong việc hàn gắn vết thương ?
A. Iốt
B. Canxi
C. Kẽm
D. Sắt
Đáp án
Kẽm có vai trò quan trọng trong việc hàn gắn vết thương.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 22: Loại muối khoáng nào là thành phần không thể thiếu của hoocmôn tuyến giáp ?
A. Kẽm
B. Sắt
C. Iốt
D. Đồng
Đáp án
Iốt là thành phần không thể thiếu của hoocmôn tuyến giáp.
Đáp án cần chọn là: C