Sinh học 8 Bài 13: Máu và môi trường trong cơ thể
Lý thuyết tổng hợp Sinh học lớp 8 Bài 13: Máu và môi trường trong cơ thể chọn lọc năm 2021 – 2022 mới nhất gồm tóm tắt lý thuyết và hơn 500 bài tập ôn luyện Sinh 8. Hy vọng bộ tổng hợp lý thuyết Sinh học lớp 8 sẽ giúp học sinh củng cố kiến thức, ôn tập và đạt điểm cao trong các bài thi trắc nghiệm môn Sinh học 8.
Bài 13: Máu và môi trường trong cơ thể
A. Lý thuyết
I. Máu
1. Tìm hiểu thành phần cấu tạo của máu.
Máu gồm 2 thảnh phần:
- Huyết tương:
+ Chiếm 55% thể tích máu
+ Màu vàng nhạt, lỏng
- Các tế bào máu: hồng cầu, bạch cầu, tiểu cầu.
+ Chiếm 45% thể tích máu
+ Đặc quánh, màu đỏ thẫm
2. Tìm hiểu chức năng của huyết tương và hồng cầu.
Đặc điểm | Hồng cầu | Huyết tương |
---|---|---|
Cấu tạo | Hồng cầu chứa hemoglobin (huyết sắc tố) có đặc tính khi kết hợp với oxi có màu đỏ tươi còn khi kết hợp với CO2 có màu đỏ sẩm |
Là thành phần lỏng của máu, chiếm 55% chủ yếu chứa nước và các chất hòa tan. - Nước: 90% thể tích huyết tương - Các chất hòa tan: 10% + Chất dinh dưỡng + Nội tiết tố, kháng thể + Muối khoáng + Chất thải của tế bào |
Chức năng | Hồng cầu là nơi vận chuyển oxi từ phổi => tim => các cơ quan (máu đỏ tươi) vận chuyển CO2 từ các cơ quan => tim => phổi (máu đỏ thẫm) | Huyết tương là nơi vận chuyển, đồng thời là môi trường chuyển hóa của các quá trình trao đổi chất. |
II. Môi trường trong cơ thể
- Máu, nước mô, bạch huyết tạo thành môi trường trong cơ thể
- Môi trường trong cơ thể thường xuyên liên hệ với môi trường ngoài thông qua các cơ quan và hệ cơ quan như da, hệ bài tiết, hệ hô hấp,…
B. Bài tập trắc nghiệm
Câu 1: Máu gồm mấy thành phần:
A. 2 B. 3
C. 4 D. 5
Chọn đáp án: A
Giải thích: máu gồm 2 thành phần là huyết tương và các tế bào máu (hòng cầu, bạch cầu, tiểu cầu)
Câu 2: Thành phần nào chiếm 55% thể tích của máu.
A. Hồng cầu
B. Bạch cầu
C. Huyết tương
D. Tiểu cầu
Chọn đáp án: C
Giải thích: Huyết tương chiếm 55% thể tích máu.
Câu 3: Thành phần chiếm 45% thể tích của máu là:
A. Huyết tương
B. Các tế bào máu
C. Hồng cầu
D. Bạch cầu
Chọn đáp án: B
Giải thích: Các tế bào máu bao gồm hồng cầu, bạch cầu, tiểu cầu chiếm 45% thể tích máu.
Câu 4: Thành phần của máu có đặc điểm màu vàng, lỏng là:
A. Hồng cầu
B. Bạch cầu
C. Huyết tương
D. Tiểu cầu
Chọn đáp án: C
Giải thích: Huyết tương là dịch lỏng, có màu vàng nhạt.
Câu 5: Loại tế bào máu có đặc điểm màu hồng, hình đĩa, lõm 2 mặt, không có nhân là:
A. Hồng cầu
B. Bạch cầu
C. Tiểu cầu
D. Tất cả các đáp án trên
Chọn đáp án: A
Giải thích: Tế bào hồng cầu là những tế bào có màu hồng, hình đĩa, lõm 2 mặt, không có nhân.
Câu 6: Loại tế bào máu có đặc điểm trong suốt, kích thước khá lớn, có nhân là:
A. Hồng cầu
B. Bạch cầu
C. Tiểu cầu
D. Tất cả các đáp án trên
Chọn đáp án: B
Giải thích: Bạch cầu là các tế bào có đặc điểm trong suốt, kích thước khá lớn, có nhân.
Câu 7: Điền từ phù hợp vào chỗ trống: … là nơi vận chuyển, đồng thời là môi trường chuyển hóa của các quá trình trao đổi chất.
A. Huyết tương
B. Hồng cầu
C. Bạch cầu
D. Tiểu cầu
Chọn đáp án: A
Giải thích: Huyết tương là nơi vận chuyển, đồng thời là môi trường chuyển hóa của các quá trình trao đổi chất.
Câu 8: Điền từ phù hợp vào chỗ trống: … là nơi vận chuyển oxi từ phổi đến tim rồi đến các cơ quan (máu đỏ tươi) và vận chuyển CO2 từ các cơ quan về tim về phổi (máu đỏ thẫm)
A. Hồng cầu
B. Bạch cầu
C. Tiểu cầu
D. Huyết tương
Chọn đáp án: A
Giải thích: hồng cầu là nơi vận chuyển oxi từ phổi đến tim rồi đến các cơ quan (máu đỏ tươi) và vận chuyển CO2 từ các cơ quan về tim về phổi (máu đỏ thẫm)
Câu 9: Môi trường trong cơ thể được tạo thành bởi:
A. Máu
B. Nước mô
C. Bạch huyết
D. Tất cả các đáp án trên
Chọn đáp án: D
Giải thích: Máu, nước mô, bạch huyết tạo thành môi trường trong cơ thể.
Câu 10: Môi trường trong của cơ thể gồm:
A. Nước mô, các tế bào máu, kháng thể.
B. Máu, nước mô, bạch huyết
C. Huyết tương, các tế bào máu, kháng thể
D. Máu, nước mô, bạch cầu
Chọn đáp án: B
Giải thích: Máu, nước mô, bạch huyết tạo thành môi trường trong cơ thể.