Sinh học 8 Bài 11: Tiến hóa của hệ vận động
Lý thuyết tổng hợp Sinh học lớp 8 Bài 11: Tiến hóa của hệ vận động
chọn lọc năm 2021 – 2022 mới nhất gồm tóm tắt lý thuyết và hơn 500 bài tập ôn luyện Sinh 8. Hy vọng bộ tổng hợp lý thuyết Sinh học lớp 8 sẽ giúp học sinh củng cố kiến thức, ôn tập và đạt điểm cao trong các bài thi trắc nghiệm môn Sinh học 8.
Bài 11: Tiến hóa của hệ vận động
A. Lý thuyết
I. Sự tiến hóa của bộ xương người so với bộ xương thú.
Các phần so sánh | Bộ xương người | Bộ xương thú |
---|---|---|
Tỉ lệ sọ não/mặt Lồi cằm xương mặt Cột sống Lồng ngực |
Lớn Phát triển Cong ở 4 chỗ Nở sang 2 bên |
Nhỏ Không có Cong hình cung Nở theo chiều lưng - bụng |
Xương chậu Xương chậu Xương bàn chân Xương gót |
Nở rộng Phát triển, khoẻ Xương ngón ngắn, bàn chân hình vòm Lớn, phát triển về phía sau |
Hẹp Bình thường Xương ngón dài, bàn chân phẳng Nhỏ |
- Những đặc điểm cùa bộ xương người thích nghi với tư thế dứng thảng và đi bằng hai chân:
+ Hộp sọ lớn hơn chứa não phát triển, tỉ lệ giữa xương sọ và xương mặt lớn hơn; lồi cằm phát triển xương hàm nhỏ hơn; diện khớp giữa xương sọ và cột sống lùi về phía trước, giữ cho đầu ở vị trí cân bằng trong tư thế đứng thảng; xương chậu rộng.
+ Cột sống cong ở 4 chỗ, đảm bảo cho trọng tâm cơ thể rơi vào 2 bàn chân trong tư thế đứng thẳng; lồng ngực rộng về 2 bên.
+ Xương chi phân hoá: Tay có khớp linh hoạt hơn chân, vận dộng của tay tự do hơn, thuận lợi cho lao động hơn. Chân có xương lớn, khớp chắc chắn, xương gót phát triển, các xương bàn chân và xương ngón chân khớp với nhau tạo thành vòm để vừa có thể đứng và đi lại chác chắn trên đôi chân, vừa có thể di chuyên linh hoạt.
II. Sự tiến hóa của hệ cơ người so với hệ cơ thú.
- Cơ tay phân hóa thành nhiều nhóm nhỏ phụ trách các phần khác nhau giúp tay hoạt động linh hoạt, phức tạp => thích nghi với lao động
- Cơ chân lớn, khỏe, cử động chân chủ yếu là gấp và duỗi => thích nghi với tư thế đứng thẳng và đi thẳng người.
- Cơ vận động lưỡi phát triển do con người có tiếng nói
- Cơ mặt phân hóa giúp người biểu hiện tình cảm.
III. Vệ sinh hệ vận động
- Để cơ và xương phát triển tốt cần:
+ Có một chế độ dinh dưỡng hợp lí
+ Rèn luyện thể dục thể thao thường xuyên
+ Lao động vừa sức.
B. Bài tập trắc nghiệm
Câu 1: Đặc điểm nào sau đây chỉ có ở người mà không có ở thú?
A. Lồng ngực nở sang 2 bên.
B. Cong ở 4 chỗ
C. Xương chậu nở rộng.
D. Xương gót nhỏ.
Chọn đáp án: D
Giải thích: xương gót của người lớn, phát triển về phía sau còn xương gót của thú nhỏ.
Câu 2: Những đặc điểm nào dưới đây thể hiện sự tiến hóa của người hơn thú?
1. Tỉ lệ sọ não/mặt lớn
2. Không có lồi cằm xương mặt
3. Cột sống cong hình cung
4. Lồng ngực nở sang 2 bên
5. Xương gót nhỏ
6. Xương chậu nở rộng
Các đáp án đúng là:
A. 1,4,6
B. 2,3,5
C. 1,4,5
D. 2,4,6
Chọn đáp án: A
Giải thích: Người có tỉ lệ sọ não/ mặt lớn còn thú thì nhỏ; có lồng ngực nở sang hai bên còn thú thì lồng ngực nở theo chiều lưng bụng; xương chậu nở rộng còn thú thì xương chậu hẹp.
Câu 3: Những đặc điểm nào dưới đây chỉ có ở thú mà không có ở người?
1. Tỉ lệ sọ não/mặt lớn
2. Không có lồi cằm xương mặt
3. Cột sống cong hình cung
4. Lồng ngực nở sang 2 bên
5. Xương gót nhỏ
6. Xương chậu nở rộng
Các đáp án đúng là:
A. 1,4,6
B. 2,3,5
C. 1,4,5
D. 2,4,6
Chọn đáp án: B
Giải thích: Người có tỉ lệ sọ não/ mặt lớn còn thú thì nhỏ; có lồng ngực nở sang hai bên còn thú thì lồng ngực nở theo chiều lưng bụng; xương chậu nở rộng còn thú thì xương chậu hẹp.
Câu 4: Bộ xương người và bộ xương thú khác nhau ở đặc điểm nào sau đây ?
A. Số lượng xương ức
B. Hướng phát triển của lồng ngực
C. Sự phân chia các khoang thân
D. Sự sắp xếp các bộ phận trên cơ thể
Chọn đáp án: B
Giải thích: người có lồng ngực nở sang hai bên còn thú thì lồng ngực nở theo chiều lưng bụng.
Câu 5: Bàn chân hình vòm ở người có ý nghĩa thích nghi như thế nào ?
A. Làm giảm tác động lực, tránh được các sang chấn cơ học lên chi trên khi di chuyển.
B. Hạn chế tối đa sự tiếp xúc của bề mặt bàn chân vào đất bởi đây là nơi tập trung nhiều đầu mút thần kinh, có tính nhạy cảm cao.
C. Phân tán lực và tăng cường độ bám vào giá thể/ mặt đất khi di chuyển, giúp con người có những bước đi vững chãi, chắc chắn.
D. Tất cả các phương án đưa ra.
Chọn đáp án: D
Giải thích: Làm giảm tác động lực, tránh được các sang chấn cơ học ạn chế tối đa sự tiếp xúc của bề mặt bàn chân vào đất bởi đây là nơi tập trung nhiều đầu mút thần kinh, có tính nhạy cảm cao. Phân tán lực và tăng cường độ bám vào giá thể/ mặt đất khi di chuyển, giúp con người có những bước đi vững chãi, chắc chắn.
Câu 6: Trong bàn tay người, ngón nào có khả năng cử động linh hoạt nhất ?
A. Ngón út
B. Ngón giữa
C. Ngón cái
D. Ngón trỏ
Chọn đáp án: C
Giải thích: Vì ngón cái nằm đối diện với 4 ngón còn lại.
Câu 7: Cơ mặt phân hóa giúp con người…
A. Biểu hiện tình cảm
B. Có tiếng nói
C. Thích nghi với lao động
D. Không có đáp án nào đúng
Chọn đáp án: A
Giải thích: Cơ mặt phân hóa giúp người biểu hiện tình cảm.
Câu 8: Cơ chân lớn, khỏe, cử động chân chủ yếu là gấp và duỗi giúp con người:
A. Thích nghi với tư thế đứng thẳng và đi thẳng người.
B. Thích nghi với lao động
C. Thích nghi với vận động
D. Không có đáp án nào đúng
Chọn đáp án: A
Giải thích: Cơ chân lớn, khỏe, cử động chân chủ yếu là gấp và duỗi => thích nghi với tư thế đứng thẳng và đi thẳng người.
Câu 9: Để cơ và xương phát triển tốt cần:
A. Có một chế độ dinh dưỡng hợp lí
B. Rèn luyện thể dục thể thao thường xuyên
C. Lao động vừa sức.
D. Tất cả các đáp án trên
Chọn đáp án: D
Giải thích: Để cơ và xương phát triển tốt cần tích cực rèn luyện thể dục thể thao, ăn uống điều độ đủ chất, lao động vừa sức.
Câu 10: Các yếu tố ảnh hưởng đến xương:
A. Ngồi học sai tư thế
B. Lao động quá sức
C. Thể dục thể thao không đúng kĩ thuật
D. Tất cá các đáp án trên
Chọn đáp án: D
Giải thích: có rất nhiều các yếu tố ảnh hưởng đến sự phát triển của xương: ngồi học sai tư thế, thể dục thể thao không đúng kĩ thuật, lao động quá sức,…