Sinh học 8 Bài 36: Tiêu chuẩn ăn uống. Nguyên tắc lập khẩu phần

Lý thuyết tổng hợp  Sinh học lớp 8 Bài 36: Tiêu chuẩn ăn uống. Nguyên tắc lập khẩu phần chọn lọc năm 2021 – 2022 mới nhất gồm tóm tắt lý thuyết và hơn 500 bài tập ôn luyện Sinh 8. Hy vọng bộ tổng hợp lý thuyết  Sinh học lớp 8 sẽ giúp học sinh củng cố kiến thức, ôn tập và đạt điểm cao trong các bài thi trắc nghiệm môn Sinh học 8.

533
  Tải tài liệu

Bài 36: Tiêu chuẩn ăn uống. Nguyên tắc lập khẩu phần

A. Lý thuyết

I. Nhu cầu dinh dưỡng của cơ thể

Lý thuyết Sinh học 8 Bài 36: Tiêu chuẩn ăn uống. Nguyên tắc lập khẩu phần (hay, chi tiết)

- Ăn uồng không đầy đủ -> Tình trạng suy dinh dưỡng nặng -> VN cố gắng phấn đấu giảm tỉ lệ suy dinh dưỡng ở trẻ em mỗi năm.

Lý thuyết Sinh học 8 Bài 36: Tiêu chuẩn ăn uống. Nguyên tắc lập khẩu phần (hay, chi tiết)

- Nhu cầu dinh dưỡng phụ thuộc vào giới tính, lứa tuổi, dạng hoạt động, trạng thái cơ thể.

Lý thuyết Sinh học 8 Bài 36: Tiêu chuẩn ăn uống. Nguyên tắc lập khẩu phần (hay, chi tiết)

II. Giá trị dinh dưỡng của thức ăn

Lý thuyết Sinh học 8 Bài 36: Tiêu chuẩn ăn uống. Nguyên tắc lập khẩu phần (hay, chi tiết)

- Do tỉ lệ các chất hữu cơ có trong thực phẩm không giống nhau, tỉ lệ các loại vitamin ở những thực phẩm khác nhau cũng khác nhau, nên cần có sự phối hợp các loại thức ăn trong bữa ăn để cung cấp đủ cho nhu cầu của cơ thể.

- Mặt khác, sự phối hợp các loại thức ãn trong bữa ăn còn giúp chúng ta ăn ngon miệng hơn. Do đó, sự hấp thụ thức ăn của cơ thể cũng tốt hơn.

III. Khẩu phần ăn và nguyên tắc lập khẩu phần ăn

- Khẩu phần cho các đối tượng khác nhau không giống nhau và ngay với một người, trong những giai doạn khác nhau cũng khác nhau, vì nhu cầu năng lượng và nhu cầu dinh dưỡng ở những thời điểm khác nhau không giống nhau

- Những nguyên tấc lập khẩu phần:

   + Đáp ứng đủ nhu cầu dinh dưỡng của cơ thể.

   + Đảm bào cân đôi các thành phần và giá trị dinh dưỡng của thức ăn.

   + Đảm bào cung cấp dủ năng lượng, vitamin, muối khoáng và cân đối về thành phần các chất hữu cơ.

Hỏi đáp VietJack

B. Bài tập trắc nghiệm

Câu 1: Bữa ăn hợp lý dựa trên nhu cầu dinh dưỡng của cơ thể nhằm đáp ứng được yêu cầu?

   A. Cung cấp cho cơ thể đủ các chất dinh dưỡng theo nhu cầu, lứa tuổi, khả năng lao động, môi trường, khí hậu.

   B. Đảm bảo bữa ăn hàng ngày cân đối, đủ dinh dưỡng để phát triển tốt thể lực và trí lực, có sức khỏe để lao động

   C. Thức ăn phải đảm bảo an toàn vệ sinh, không được là nguồn lây bệnh

   D. Tất cả các đáp án trên

Chọn đáp án: D

Giải thích: bữa ăn hợp lí dựa trên nhu cầu cơ thể nhằm đáp ứng các yêu cầu: cung cấp cho cơ thể đủ các chất dinh dưỡng theo nhu cầu, lứa tuổi, khả năng lao động, môi trường, khí hậu, đảm bảo bữa ăn hàng ngày cân đối, đủ dinh dưỡng để phát triển tốt thể lực và trí lực, có sức khỏe để lao động, thức ăn phải đảm bảo an toàn vệ sinh, không được là nguồn lây bệnh

Câu 2: Nhu cầu dinh dưỡng phụ thuộc vào yếu tố nào?

   A. Giới tính, lứa tuổi

   B. Khả năng lao động

   C. Môi trường, khí hậu

   D. Tất cả các đáp án trên

Chọn đáp án: D

Giải thích: Nhu cầu dinh dưỡng phụ thuộc vào giới tính, lứa tuổi, dạng hoạt động, trạng thái cơ thể.

Câu 3: Điều gì sẽ xảy ra khi cơ thể không đủ chất dinh dưỡng?

   A. Suy dinh dưỡng

   B. Đau dạ dày

   C. Giảm thị lực

   D. Tiêu hóa kém

Chọn đáp án: A

Giải thích: Ăn uồng không đầy đủ -> Tình trạng suy dinh dưỡng, nhất là ở trẻ em.

Câu 4: Năng lượng cần thiết của trẻ em trong thời gian một ngày khoảng bao nhiêu?

   A. 50 kcal/kg trọng lượng cơ thể/ngày

   B. 100 kcal/kg trọng lượng cơ thể/ngày

   C. 150kcal/kg trọng lượng cơ thể/ngày

   D. 200 kcal/kg trọng lượng cơ thể/ngày

Chọn đáp án: B

Giải thích: Trẻ em có nhu cầu cao hơn người lớn( người lớn 50 kcal/kg trọng lượng cơ thể/ngày) vì ngoài việc đảm bảo cung cấp đủ năng lượng cho hoạt động, còn cần để xây dựng cơ thể, giúp cơ thể lớn lên.

Câu 5: Năng lượng cần thiết của người lớn trong thời gian một ngày khoảng bao nhiêu?

   A. 50 kcal/kg trọng lượng cơ thể/ngày

   B. 100 kcal/kg trọng lượng cơ thể/ngày

   C. 150kcal/kg trọng lượng cơ thể/ngày

   D. 200 kcal/kg trọng lượng cơ thể/ngày

Chọn đáp án: A

Giải thích: Ở người lớn cơ thể đã phát triển đầy đủ nên năng lượng chỉ cần dùng cho các hoạt động sống, nên nhu cầu ít hơn trẻ em (ở trẻ em là 100 kcal/kg trọng lượng cơ thể/ngày)

Câu 6: Sắp xếp theo thứ tự thường xuyên xuất hiện trong khẩu phần dinh dưỡng của người việt?

   A. Ngũ cốc => rau củ => trái cây => cá, thịt, sữa,… => dầu mỡ => đường => muối

   B. Rau củ => trái cây => ngũ cốc => cá, thịt, sữa,… => dầu mỡ => đường => muối

   C. Rau củ => trái cây => ngũ cốc => cá, thịt, sữa,… => dầu mỡ => đường => muối

   D. Ngũ cốc => cá, thịt, sữa,…=> rau củ => trái cây => dầu mỡ => đường => muối

Chọn đáp án: A

Giải thích: Sự sắp xếp đó phụ thuộc vào thành phần các chất và năng lượng chứa trong đó (trong đó, các loại ngũ cốc có giá trịnh dinh dưỡng cao nhất)

Câu 7: Giá trị dinh dưỡng của thức ăn biểu hiện ở?

   A. Chỉ phụ thuộc vào thành phần các chất chứa trong thức ăn

   B. Chỉ phụ thuộc vào năng lượng chứa trong thức ăn

   C. Phụ thuộc vào thành phần và năng lượng các chất chứa trong thức ăn

   D. Khả năng hấp thu chất dinh dưỡng của cơ thể

Chọn đáp án: C

Giải thích: giá trịnh dinh dưỡng của thức ăn phụ thuộc vào thành phần sinh dưỡng của các chất và năng lượng chứa trong nó => cần phối hợp các loại thức ăn hợp lí để cung cấp đầy đủ nhu cầu dinh dưỡng của cơ thể

Câu 8: Những nguyên tắc khi lập khẩu phần ăn?

   A. Đáp ứng đủ nhu cầu dinh dưỡng của cơ thể.

   B. Đảm bào cân đôi các thành phần và giá trị dinh dưỡng của thức ăn.

   C. Đảm bào cung cấp dủ năng lượng, vitamin, muối khoáng và cân đối về thành phần các chất hữu cơ.

   D. Tất cả các đáp án trên

Chọn đáp án: D

Giải thích: Những nguyên tấc lập khẩu phần:

   + Đáp ứng đủ nhu cầu dinh dưỡng của cơ thể.

   + Đảm bào cân đôi các thành phần và giá trị dinh dưỡng của thức ăn.

   + Đảm bào cung cấp dủ năng lượng, vitamin, muối khoáng và cân đối về thành phần các chất hữu cơ.

Câu 9: Người béo phì nên ăn loại thực phẩm nào dưới đây?

   A. Đồ ăn nhanh

   B. Nước uống có ga

   C. Ăn ít thức ăn nhưng nên ăn đầy đủ tinh bột

   D. Hạn chế tinh bột, đồ chiên rán, ăn nhiều rau xanh

Chọn đáp án: D

Giải thích: Người béo phì nên hạn chế tinh bột, các đồ ăn chiên, đồ uống có ga,… vì chúng rất nhiều chất béo và nhiều năng lượng.

Câu 10: Tại sao trẻ sơ sinh chỉ cần bú mẹ vẫn phát triển được?

   A. Sữa mẹ có đủ các chất dinh dưỡng cần thiết cho cơ thể

   B. Sữa mẹ có nhiều chất kháng khuẩn

   C. Sữa mẹ có đầy đủ năng lượng cung cấp cho trẻ

   D. Tất cả các đáp án trên

Chọn đáp án: D

Giải thích: Sữa mẹ là thức ăn hoàn chỉnh nhất, thích hợp nhất đối với trẻ, vì trong sữa mẹ có đủ năng lượng và chất dinh dưỡng cần thiết như: đạm, đường, mỡ, vitamin và muối khoáng với tỉ lệ thích hợp, phù hợp cho sự hấp thụ và phát triển cơ thể trẻ. Bú mẹ, trẻ sẽ lớn nhanh, phòng nguy cơ suy dinh dưỡng.

Sữa mẹ chứa nhiều chất kháng khuẩn, tăng cường sức đề kháng cho trẻ, chống các bệnh đường ruột và bệnh nhiễm khuẩn.

Bài viết liên quan

533
  Tải tài liệu