Sinh học 8 Bài 32: Chuyển hóa
Lý thuyết tổng hợp Sinh học lớp 8 Bài 32: Chuyển hóa chọn lọc năm 2021 – 2022 mới nhất gồm tóm tắt lý thuyết và hơn 500 bài tập ôn luyện Sinh 8. Hy vọng bộ tổng hợp lý thuyết Sinh học lớp 8 sẽ giúp học sinh củng cố kiến thức, ôn tập và đạt điểm cao trong các bài thi trắc nghiệm môn Sinh học 8.
Bài 32: Chuyển hóa
A. Lý thuyết
I. Chuyển hóa vật chất và năng lượng
- Đồng hoá: quá trình tổng hợp các chất hữu cơ và tích luỹ năng lượng trong các sản phẩm tổng hợp.
- Dị hoá: là quá trình phân giải các chất hữu cơ và giải phóng năng lượng cần thiết cho mọi hoạt động sống, kể cả năng lượng cho đồng hoá.
Đồng hóa | Dị hóa |
---|---|
- Tổng hợp các chất hữu cơ - Tích luỹ năng lượng (chuyển từ động năng sang thế năng trong các liên kết hoá học của hợp chất hữu cơ) |
- Phân giải các chất hữu cơ - Giải phóng năng lượng (chuyển từ thế năng sang thế động bằng cách bẻ gẫy các liên kết hoá học của hợp chất hữu cơ) |
Tỉ lệ giữa đồng hoá và dị hoá ở cơ thể (khác nhau vể độ tuổi và trạng thái) là không giống nhau và phụ thuộc vào:
- Lứa tuổi: ở trẻ em, cơ thể đang lớn, quá trình đồng hoá lớn hơn dị hoá, ngược lại ở người già, quá trình dị hoá lại lớn hơn đồng hoá.
- Vào thời điểm lao động, dị hoá lớn hơn đồng hoá, ngược lại lúc nghi ngơi đổng hoá mạnh hơn dị hoá.
⇒ Như vậy trao đổi chất là mặt biểu hiện bên ngoài của quá trình chuyển hoá vật chất và năng lượng xảy ra bên trong các tế bào.
⇒ Mọi hoạt động sống của cơ thể đều bất đầu từ sự chuyển hoá vật chất và năng lượng của tế bào.
II. Chuyển hóa cơ bản:
- Chuyển hóa cơ bản được tính bằng kJ trong 1 giờ đối với 1 kg khối lượng cơ thể.
- Khi chuyển hóa cơ bản 1 người , nếu sự chênh lệch quá lớn -> đang ở trạng thái bệnh lí.
- Chuyển hoá cơ bản là quá trình sử dụng năng lượng tiêu dùng ở mức tối thiểu khi cơ thể ở trạng thái nghi ngơi hoàn toàn (khi đó cơ thể chỉ sử dụng nãng lượng cung cấp cho hoạt động của tim, của các cơ thể và duy trì thân nhiệt).
- Ở cơ thể bình thường, chuyển hoá cơ bản giữ ở một mức ổn định.
B. Bài tập trắc nghiệm
Câu 1: Điều nào sau đây phản ánh chính xác nhất về quá trình đồng hóa?
A. Tổng hợp chất hữu cơ từ các chất vô cơ đơn giản
B. Tổng hợp chất khí
C. Phân giải chất hữu cơ thành các chất tương đồng nhau
D. Tổng hợp chất hữu cơ và tích lũy năng lượng.
Chọn đáp án: D
Giải thích: Đồng hoá là quá trình tổng hợp các chất hữu cơ và tích luỹ năng lượng trong các sản phẩm tổng hợp.
Câu 2: Điều nào sau đây phản ánh chính xác nhất về quá trình dị hóa?
A. Tổng hợp chất hữu cơ từ các chất vô cơ đơn giản
B. Tổng hợp chất khí
C. Phân giải chất hữu cơ thành các chất tương đồng nhau
D. Phân giải chất hữu cơ và giải phóng năng lượng.
Chọn đáp án: D
Giải thích: Dị hoá là quá trình phân giải các chất hữu cơ và giải phóng năng lượng cần thiết cho mọi hoạt động sống, kể cả năng lượng cho đồng hoá.
Câu 3: Điều nào sau đây đúng khi nói về tỉ lệ giữa đồng hóa và dị hóa ở cơ thể
A. Tỉ lệ đồng hóa và dị hóa ở cơ thể không thay đổi
B. Ở trẻ em, cơ thể đang lớn, quá trình đồng hoá nhỏ hơn dị hoá, ngược lại ở người già, quá trình dị hoá lại nhỏ hơn đồng hoá.
C. Vào thời điểm lao động, dị hoá nhỏ hơn đồng hoá, ngược lại lúc nghi ngơi đổng hoá nhỏ hơn dị hoá.
D. Tỉ lệ giữa đồng hoá và dị hoá ở cơ thể (khác nhau vể độ tuổi và trạng thái) là không giống nhau và phụ thuộc vào lứa tuổi và trạng thái lao động.
Chọn đáp án: D
Giải thích:
- Lứa tuổi: ở trẻ em, cơ thể đang lớn, quá trình đồng hoá lớn hơn dị hoá, ngược lại ở người già, quá trình dị hoá lại lớn hơn đồng hoá.
- Vào thời điểm lao động, dị hoá lớn hơn đồng hoá, ngược lại lúc nghi ngơi đổng hoá mạnh hơn dị hoá.
Câu 4: Đâu là ví dụ về quá trình đồng hóa ở người?
A. Tăng trưởng của xương
B. Khoáng hóa của xương
C. Tăng trưởng của cơ bắp
D. Tất cả các đáp án trên
Chọn đáp án: D
Giải thích: Đồng hoá là quá trình tổng hợp các chất hữu cơ và tích luỹ năng lượng trong các sản phẩm tổng hợp.
Câu 5: Các quá trình nào dưới đây là quá trình chuyển hóa năng lượng
A. Hô hấp tế bào
B. Lên men
C. Hô hấp hiếu khí
D. Tất cả các đáp án trên
Chọn đáp án: D
Giải thích: Hô hấp tế bào, hô hấp hiếu khí, lên men đều là những quá trình trao đổi chất và năng lượng ở cơ thể con người.
Câu 6: Điều nào sau đây là đúng khi nói về quá trình quang hợp?
A. Quang hợp là quá trình đồng hóa
B. Quang hợp tổng hợp nên chất hữu cơ
C. Quang hợp dự trữ năng lượng cho cơ thể thực vật
D. Tất cả các đáp án trên
Chọn đáp án: D
Giải thích: quang hợp là quá trình thu nhận và chuyển hóa năng lượng ánh sáng Mặt trời của thực vật, tảo và một số vi khuẩn để tạo ra hợp chất hữu cơ phục vụ bản thân cũng như làm nguồn thức ăn cho hầu hết các sinh vật trên Trái Đất.
Câu 7: Quang hợp tạo ra loại chất hữu cơ nào?
A. Tinh bột
B. Xellulose
C. Cacbohydrat
D. Glycogen
Chọn đáp án: C
Giải thích: Quang hợp tạo ra năng lượng hóa học được lưu trữ trong các phân tử carbohydrate như đường, và được tổng hợp từ carbon dioxit và nước.
Câu 8: Điều nào sau đây là đúng khi nói về quá trình hô hấp tế bào?
A. Hô hấp tế bào tạo ra năng lượng ATP
B. Hô hấp tế bào là quá trình dị hóa
C. Là quá trình chuyển đổi năng lượng có trong chất dinh dưỡng
D. Tất cả các đáp án trên
Chọn đáp án: D
Giải thích: Hô hấp tế bào là một tập hợp các phản ứng và quá trình trao đổi chất diễn ra trong các tế bào của sinh vật để chuyển đổi năng lượng hóa học có trong chất dinh dưỡng thành adenosine triphosphate (ATP), và sau đó giải phóng các chất thải.
Câu 9: Hô hấp tế bào là quá trình chuyển hóa năng lượng tích lũy trong chất dinh dưỡng thành….
A. ATP
B. Acid amin
C. Đường đơn
D. CO2
Chọn đáp án: A
Giải thích: Hô hấp tế bào là một tập hợp các phản ứng và quá trình trao đổi chất diễn ra trong các tế bào của sinh vật để chuyển đổi năng lượng hóa học có trong chất dinh dưỡng thành adenosine triphosphate (ATP), và sau đó giải phóng các chất thải.
Câu 10: Điều nào sau đây là đúng khi nói về trao đổi vật chất và năng lượng?
A. Cơ thể luôn luôn cần trao đổi chất và năng lượng để tồn tại và phát triển
B. Cơ thể thỉnh thoảng cần trao đổi chất và năng lượng để tồn tại và phát triển
C. Cơ thể thường xuyên cần trao đổi chất và năng lượng để tồn tại và phát triển
D. Cơ thể ít khi trao đổi chất và năng lượng vẫn duy trì được sự tồn tại và phát triển
Chọn đáp án: A
Giải thích: Mọi hoạt động sống của cơ thể đều bất đầu từ sự chuyển hoá vật chất và năng lượng của tế bào.