Sinh học 8 Bài 1: Bài mở đầu (Phần 2)

Lý thuyết tổng hợp  Sinh học lớp 8 Bài 1: Bài mở đầu (Phần 2) chọn lọc năm 2021 – 2022 mới nhất gồm tóm tắt lý thuyết và hơn 500 bài tập ôn luyện Sinh 8. Hy vọng bộ tổng hợp lý thuyết  Sinh học lớp 8 sẽ giúp học sinh củng cố kiến thức, ôn tập và đạt điểm cao trong các bài thi trắc nghiệm môn Sinh học 8.

551
  Tải tài liệu

Bài 1: Bài mở đầu (Phần 2)

A. Lý thuyết

I. Vị trí của con người trong tự nhiên

- Các ngành động vật đã học:

   + Ngành động vật nguyên sinh

   + Ngành ruột khoang

   + Các ngành giun

   + Ngành thân mềm

   + Ngành chân khớp

   + Ngành động vật có xương sống

- Trong ngành động vật có xương sống, lớp thú có vị trí tiến hóa cao nhất.

- Người có cấu tạo chung giống động vật có xương sống

- Con người nằm ở vị trí cao nhất trên thang tiến hoá của sinh giới nói chung và của giới Động vật nói riêng.

VD: có lông mao, đẻ con, nuôi con bằng sữa,…

- Người tiến hóa hơn thú nhờ những đặc điểm

   + Phân hóa bộ xương phù hợp với chức năng lao động và tạo dáng đứng thẳng.

   + Bộ não phát triển là cơ sở ngôn ngữ, chữ viết, ý thức và tư duy trừu tượng.

II. Nhiệm vụ của môn cơ thể người và vệ sinh

- Nhiệm vụ: cần nghiên cứu cấu tạo, chức năng sinh lý từ tế bào đến hệ cơ quan, mối quan hệ qua lại với môi trường.

- Ý nghĩa:

   + Chứng minh loài người từ động vật nhưng con người ở nấc thang tiến hóa cao nhất.

   + Cung cấp những kiến thức cơ bản về cấu tạo, chức năng sinh lý về cơ thể người, thấy được mối quan hệ của cơ thể đối với môi trường, với các ngành khoa học xã hội và tự nhiên khác. Từ đó phương pháp rèn luyện thân thể và phòng chống bệnh tật.

VD: kiến thức về cơ thể người liên quan đến nhiều lĩnh vực trong xã hội như về y tế, thực phẩm, trồng trọt.

Lý thuyết Sinh học 8 Bài 1: Bài mở đầu (hay, chi tiết)

III. Phương pháp học tập môn cơ thể người và vệ sinh

- Phương pháp chính: Quansát, thí nghiệm và vận dụng vào thực tiễn cuộc sống.

Hỏi đáp VietJack

B. Bài tập trắc nghiệm

Câu 1: Con người là một trong những đại diện của

A. lớp Chim

B. lớp Lưỡng cư.

C. lớp Bò sát.

D. lớp Thú.

Lời giải

Con người là một trong những đại diện của lớp Thú.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 2: Trong giới Động vật, loài sinh vật nào hiện đứng đầu về mặt tiến hóa ?

A. Con người

B. Gôrila

C. Đười ươi

D. Vượn

Lời giải

Trong giới Động vật, con người hiện đứng đầu về mặt tiến hóa

Đáp án cần chọn là: A

Câu 3: Con người khác với động vật có vú ở điểm nào sau đây ?

A. Có ngôn ngữ (tiếng nói và chữ viết)

B. Biết chế tạo công cụ lao động vào những mục đích nhất định

C. Biết tư duy

D. Tất cả các phương án còn lại

Lời giải

- Những đặc điểm chỉ có ở người mà không có ở động vật:

+ Sự phân hóa của bộ xương phù hợp với chức năng lao động và đi bằng hai chân.

+ Nhờ lao động có mục đích, nên bớt lệ thuộc vào thiên nhiên.

+ Có tiếng nói, chữ viết, có tư duy trừu tượng và hình thành ý thức.

+ Biết dùng lửa để nấu chín thức ăn.

+ Não phát triển, sọ lớn hơn mặt.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 4: Đặc điểm chỉ có ở người không có ở động vật là:

A. Xương sọ lớn hơn xương mặt.

B. Hệ tuần hoàn phát triến.

C. Cơ hoành phát triển.

D. Cả A, B và C đều đúng.

Lời giải

Đặc điểm chỉ có ở người mà không có ở động vật: Não phát triển, xương sọ lớn hơn xương mặt.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 5: Đặc điểm chỉ có ở người, không có ở động vật là:

A. Xương sọ lớn hơn xương mặt.

B. Cơ nét mặt phát triển.

C. Khớp chậu - đùi có cấu tạo hình cầu, hố khớp sâu.

D. Cả A, B và C đều đúng

Lời giải

Những đặc điểm chỉ có ở người mà không có ở động vật:

- Xương sọ lớn hơn xương mặt.

- Cơ nét mặt phát triển.

- Khớp chậu - đùi có cấu tạo hình cầu, hố khớp sâu.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 6: Đặc điểm nào dưới đây chỉ có ở người mà không có ở động vật khác?

1. Biết dùng lửa để nấu chín thức ăn

2. Đi bằng hai chân

3. Có ngôn ngữ và tư duy trừu tượng

4. Răng phân hóa

5. Phần thân có hai khoang: khoang ngực và khoang bụng ngăn cách nhau bởi cơ hoành

A. 1, 3

B. 1, 2, 3

C. 2, 4, 5

D. 1, 3, 4

Lời giải

Đặc điểm chỉ có ở người mà không có ở động vật khác là 1, 3.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 7: Yếu tố nào dưới đây đóng vai trò cốt lõi, giúp con người bớt lệ thuộc vào thiên nhiên?

A. Bộ não phát triển

B. Lao động

C. Sống trên mặt đất

D. Di chuyển bằng hai chân

Lời giải

Yếu tố đóng vai trò cốt lõi, giúp con người bớt lệ thuộc vào thiên nhiên là lao động.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 8: Đặc điểm nào dưới đây xuất hiện ở cả người và mọi động vật có vú khác ?

A. Có chu kì kinh nguyệt từ 28 – 32 ngày

B. Đi bằng hai chân

C. Nuôi con bằng sữa mẹ

D. Xương mặt lớn hơn xương sọ

Lời giải

Đặc điểm xuất hiện ở cả người và mọi động vật có vú khác là nuôi con bằng sữa mẹ.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 9: Loài động vật nào dưới đây có nhiều đặc điểm tương đồng với con người nhất ?

A. Cu li  

B. Khỉ đột

C. Tinh tinh 

D. Đười ươi

Lời giải

Tinh tinh có nhiều đặc điểm tương đồng với con người nhất

Đáp án cần chọn là: C

Câu 10: Sinh học 8 có nhiệm vụ là gì ?

A. Cung cấp những kiến thức cơ bản đặc điểm cấu tạo, chưc năng của cơ thể người trong mối quan hệ với môi trường

B. Cung cấp những hiểu biết về phòng chống bệnh tật và rèn luyện thân thể

C. Làm sáng tỏ một số hiện tượng thực tế xảy ra trên cơ thể con người

D. Tất cả các phương án còn lại

Lời giải

Sinh học 8 có nhiệm vụ là cung cấp những kiến thức cơ bản đặc điểm cấu tạo, chưc năng của cơ thể người trong mối quan hệ với môi trường, cung cấp những hiểu biết về phòng chống bệnh tật và rèn luyện thân thể, làm sáng tỏ một số hiện tượng thực tế xảy ra trên cơ thể con người.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 11: Kiến thức về cơ thể người và vệ sinh có liên quan mật thiết với ngành nào dưới đây?

A. Tất cả các phương án còn lại

B. Tâm lý giáo dục học

C. Thể thao

D. Y học

Lời giải

Kiến thức về cơ thể người và vệ sinh có liên quan mật thiết với tâm lý giáo dục học, thể thao, y học.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 12: Để tìm hiểu về cơ thể người, chúng ta có thể sử dụng phương pháp nào sau đây ?

1. Quan sát tranh ảnh, mô hình… để hiểu rõ đặc điểm hình thái, cấu tạo của các cơ quan trong cơ thể.

2. Tiến hành làm thí nghiệm để tìm ra những kết luận khoa học về chức năng của các cơ quan trong cơ thể.

3. Vận dụng những hiểu biết khoa học để giải thích các hiện tượng thực tế, đồng thời áp dụng các biện pháp vệ sinh và rèn luyện thân thể.

A. 1, 2, 3

B. 1, 2

C. 1, 3

D. 2, 3

Lời giải

Để tìm hiểu về cơ thể người, chúng ta có thể sử dụng cả 3 phương pháp 1, 2, 3.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 13: Phương pháp học tập phù hợp với đặc điểm môn Sinh học 8 là phải biết kết hợp:

A. Quan sát, thí nghiệm và vận dụng.

B. Quan sát, thí nghiệm và thảo luận nhóm

C. Quan sát, thảo luận nhóm và ghi chép

D. Quan sát, nghiên cứu SGK, thảo luận nhóm,

Lời giải

Phương pháp học tập phù hợp với đặc điểm môn Sinh học 8 là phải biết kết hợp: Quan sát, thí nghiệm và vận dụng

Đáp án cần chọn là: A

Câu 14: Phương pháp chủ yếu học tập môn cơ thể người và vệ sinh là:

A. Trực quan: Quan sát tranh ảnh mẫu vật….

B. Làm thí nghiệm

C. Vận dụng kiến thức vào thực tế.

D. Cả A, B và C

Lời giải

Phương pháp chủ yếu học tập môn cơ thể người và vệ sinh là:

- Trực quan: Quan sát tranh ảnh mẫu vật….

- Làm thí nghiệm

- Vận dụng kiến thức vào thực tế.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 15: Con người là một trong những đại diện của

A. lớp Chim

B. lớp Lưỡng cư.

C. lớp Bò sát.

D. lớp Thú.

Đáp án

Con người là một trong những đại diện của lớp Thú.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 16: Trong giới Động vật, loài sinh vật nào hiện đứng đầu về mặt tiến hóa ?

A. Con người

B. Gôrila

C. Đười ươi

D. Vượn

Đáp án

Trong giới Động vật, con người hiện đứng đầu về mặt tiến hóa

Đáp án cần chọn là: A

Câu 17: Con người khác với động vật có vú ở điểm nào sau đây ?

A. Có ngôn ngữ (tiếng nói và chữ viết)

B. Biết chế tạo công cụ lao động vào những mục đích nhất định

C. Biết tư duy

D. Tất cả các phương án còn lại

Đáp án

- Những đặc điểm chỉ có ở người mà không có ở động vật:

+ Sự phân hóa của bộ xương phù hợp với chức năng lao động và đi bằng hai chân.

+ Nhờ lao động có mục đích, nên bớt lệ thuộc vào thiên nhiên.

+ Có tiếng nói, chữ viết, có tư duy trừu tượng và hình thành ý thức.

+ Biết dùng lửa để nấu chín thức ăn.

+ Não phát triển, sọ lớn hơn mặt.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 18: Đặc điểm chỉ có ở người không có ở động vật là:

A. Xương sọ lớn hơn xương mặt.

B. Hệ tuần hoàn phát triến.

C. Cơ hoành phát triển.

D. Cả A, B và C đều đúng.

Đáp án

Đặc điểm chỉ có ở người mà không có ở động vật: Não phát triển, xương sọ lớn hơn xương mặt.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 19: Đặc điểm chỉ có ở người, không có ở động vật là:

A. Xương sọ lớn hơn xương mặt.

B. Cơ nét mặt phát triển.

C. Khớp chậu - đùi có cấu tạo hình cầu, hố khớp sâu.

D. Cả A, B và C đều đúng

Đáp án

Những đặc điểm chỉ có ở người mà không có ở động vật:

- Xương sọ lớn hơn xương mặt.

- Cơ nét mặt phát triển.

- Khớp chậu - đùi có cấu tạo hình cầu, hố khớp sâu.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 20: Đặc điểm nào dưới đây chỉ có ở người mà không có ở động vật khác?

1. Biết dùng lửa để nấu chín thức ăn

2. Đi bằng hai chân

3. Có ngôn ngữ và tư duy trừu tượng

4. Răng phân hóa

5. Phần thân có hai khoang: khoang ngực và khoang bụng ngăn cách nhau bởi cơ hoành

A. 1, 3

B. 1, 2, 3

C. 2, 4, 5

D. 1, 3, 4

Đáp án

Đặc điểm chỉ có ở người mà không có ở động vật khác là 1, 3.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 21: Yếu tố nào dưới đây đóng vai trò cốt lõi, giúp con người bớt lệ thuộc vào thiên nhiên?

A. Bộ não phát triển

B. Lao động

C. Sống trên mặt đất

D. Di chuyển bằng hai chân

Đáp án

Yếu tố đóng vai trò cốt lõi, giúp con người bớt lệ thuộc vào thiên nhiên là lao động.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 22: Đặc điểm nào dưới đây xuất hiện ở cả người và mọi động vật có vú khác ?

A. Có chu kì kinh nguyệt từ 28 – 32 ngày

B. Đi bằng hai chân

C. Nuôi con bằng sữa mẹ

D. Xương mặt lớn hơn xương sọ

Đáp án

Đặc điểm xuất hiện ở cả người và mọi động vật có vú khác là nuôi con bằng sữa mẹ.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 23: Loài động vật nào dưới đây có nhiều đặc điểm tương đồng với con người nhất ?

A. Cu li

B. Khỉ đột

C. Tinh tinh

D. Đười ươi

Đáp án

Tinh tinh có nhiều đặc điểm tương đồng với con người nhất

Đáp án cần chọn là: C

Câu 24: Sinh học 8 có nhiệm vụ là gì ?

A. Cung cấp những kiến thức cơ bản đặc điểm cấu tạo, chưc năng của cơ thể người trong mối quan hệ với môi trường

B. Cung cấp những hiểu biết về phòng chống bệnh tật và rèn luyện thân thể

C. Làm sáng tỏ một số hiện tượng thực tế xảy ra trên cơ thể con người

D. Tất cả các phương án còn lại

Đáp án

Sinh học 8 có nhiệm vụ là cung cấp những kiến thức cơ bản đặc điểm cấu tạo, chưc năng của cơ thể người trong mối quan hệ với môi trường, cung cấp những hiểu biết về phòng chống bệnh tật và rèn luyện thân thể, làm sáng tỏ một số hiện tượng thực tế xảy ra trên cơ thể con người.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 25: Kiến thức về cơ thể người và vệ sinh có liên quan mật thiết với ngành nào dưới đây?

A. Tất cả các phương án còn lại

B. Tâm lý giáo dục học

C. Thể thao

D. Y học

Đáp án

Kiến thức về cơ thể người và vệ sinh có liên quan mật thiết với tâm lý giáo dục học, thể thao, y học.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 26: Để tìm hiểu về cơ thể người, chúng ta có thể sử dụng phương pháp nào sau đây ?

1. Quan sát tranh ảnh, mô hình… để hiểu rõ đặc điểm hình thái, cấu tạo của các cơ quan trong cơ thể.

2. Tiến hành làm thí nghiệm để tìm ra những kết luận khoa học về chức năng của các cơ quan trong cơ thể.

3. Vận dụng những hiểu biết khoa học để giải thích các hiện tượng thực tế, đồng thời áp dụng các biện pháp vệ sinh và rèn luyện thân thể.

A. 1, 2, 3

B. 1, 2

C. 1, 3

D. 2, 3

Đáp án

Để tìm hiểu về cơ thể người, chúng ta có thể sử dụng cả 3 phương pháp 1, 2, 3.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 27: Phương pháp học tập phù hợp với đặc điểm môn Sinh học 8 là phải biết kết hợp:

A. Quan sát, thí nghiệm và vận dụng.

B. Quan sát, thí nghiệm và thảo luận nhóm

C. Quan sát, thảo luận nhóm và ghi chép

D. Quan sát, nghiên cứu SGK, thảo luận nhóm.

Đáp án

Phương pháp học tập phù hợp với đặc điểm môn Sinh học 8 là phải biết kết hợp: Quan sát, thí nghiệm và vận dụng

Đáp án cần chọn là: A

Câu 28: Phương pháp chủ yếu học tập môn cơ thể người và vệ sinh là:

A. Trực quan: Quan sát tranh ảnh mẫu vật….

B. Làm thí nghiệm

C. Vận dụng kiến thức vào thực tế.

D. Cả A, B và C

Đáp án

Phương pháp chủ yếu học tập môn cơ thể người và vệ sinh là:

- Trực quan: Quan sát tranh ảnh mẫu vật….

- Làm thí nghiệm

- Vận dụng kiến thức vào thực tế.

Đáp án cần chọn là: D

Bài viết liên quan

551
  Tải tài liệu