Sinh học 8 Bài 55: Giới thiệu chung hệ nội tiết
Lý thuyết tổng hợp Sinh học lớp 8 Bài 55: Giới thiệu chung hệ nội tiết chọn lọc năm 2021 – 2022 mới nhất gồm tóm tắt lý thuyết và hơn 500 bài tập ôn luyện Sinh 8. Hy vọng bộ tổng hợp lý thuyết Sinh học lớp 8 sẽ giúp học sinh củng cố kiến thức, ôn tập và đạt điểm cao trong các bài thi trắc nghiệm môn Sinh học 8.
Bài 55: Giới thiệu chung hệ nội tiết
A. Lý thuyết
I. Đặc điểm của hệ nội tiết
- Hệ nội tiết bao gồm các tuyến nội tiết sản xuất hoocmon theo đường máu đến cơ quan đích, điều hòa quá trình sinh lí của cơ thể.
II. Phân biệt tuyến nội tiết với tuyến ngoại tiết
Tuyến Đặc điểm | Nội tiết | Ngoại tiết |
---|---|---|
Giống nhau | Có các tế bào tuyến tiết ra chất tiết (hoocmôn hoặc enzim). | |
Khác nhau |
- Các chất tiết ra được ngấm thẳng vào máu và vận chuyển trong cơ thể. - Kích thước nhỏ. - Lượng chất tiết ra (hoocmôn) ít, nhưng có hoạt tính cao. Ví dụ: tuyến yên, tuyến tuy... |
- Các chất tiết ra theo ống dẫn đổ ra ngoài tuyến. - Kích thước lớn. - Lượng chất tiết ra (enzim) nhiều, nhưng hoạt tính thấp hơn. Ví dụ: tuyến nước bọt, tuyến mồ hôi... |
III. Hoocmon
1. Tính chất của hoocmon
- Hệ nội tiết gồm hệ thống cấu trúc đặc biệt của cơ mể tiết ra các chất hoá học (được gọi là hoocmôn) ngấm thẳng vào máu. Sản phẩm của tuyến nội tiết là hoocmon. Hoocmon có chưc năng sau:
+ Đảm bảo cho các quá trình sinh lí diễn ra bình thường thông qua việc điều hoà quá trình trao đổi chất và quá trình chuyển hoá trong tế bào của các cơ quan.
+ Duy trì sự ổn định của môi trường trong cơ thể.
2. Vai trò của hoocmon
- Giúp điểu chỉnh các quá trình sinh lí của cơ thể diễn ra bình thường (tiêu hoá, sinh sản, phát triển, trao đổi chất).
- Giúp duy trì tính ổn định của môi trường bên trong cơ thể.
- Điều hoà hoạt động thể dịch của các cơ quan và tự điều chỉnh trong nội bộ hộ nội tiết.
B. Bài tập trắc nghiệm
Câu 1: Hệ nội tiết có vai trò trong quá trình chuyển hóa vật chất và năng lượng trong các tế bào của cơ thể là nhờ
A. Hoocmon từ các tuyển nội tiết tiết ra.
B. Chất từ tuyến ngoại tiết tiết ra.
C. Sinh lí của cơ thể.
D. Tế bào tuyến tiết ra.
Chọn đáp án: A
Giải thích: Hệ nội tiết có vai trò trong quá trình chuyển hóa vật chất và năng lượng trong các tế bào của cơ thể là nhờ hoocmon từ các tuyển nội tiết tiết ra.
Câu 2: Hệ nội tiết có đặc điểm nào dưới đây?
A. Điều hòa các quá trình sinh lí của cơ thể.
B. Tác động qua đường máu.
C. Chuyển hóa năng lượng nhờ hoocmon ở tuyến nội tiết tiết ra.
D. Cả 3 đáp án trên.
Chọn đáp án: D
Giải thích: Hệ nội tiết có các đặc điểm như: Điều hòa các quá trình sinh lí của cơ thể, tác động qua đường má, chuyển hóa năng lượng nhờ hoocmon ở tuyến nội tiết tiết ra.
Câu 3: Tuyến nào dưới đây không thuộc tuyến nội tiết?
A. Tuyến mồ hôi.
B. Tuyến ức
C. Tuyến yên.
D. Tuyến giáp.
Chọn đáp án: A
Giải thích: Tuyến mồ hôi thuộc tuyến ngoại tiết.
Câu 4: Tuyến nào vừa là tuyến nội tiết vừa là tuyến ngoại tiết?
A. Tuyến tụy.
B. Tuyến cận giáp.
C. Tuyến yên.
D. Tuyến tùng.
Chọn đáp án: A
Giải thích: Tuyến tụy vừa là tuyến ngoại tiết vừa là tuyến nội tiết.
Câu 5: Sản phẩm tiết của các tuyến nội tiết là gì?
A. FSH.
B. Hoocmon.
C. Mồ hôi.
D. Dịch nhầy.
Chọn đáp án: B
Giải thích: Sản phầm tiết của các tuyến nội tiết là hoocmon.
Câu 6: Tính đặc hiệu của hoocmon là gì?
A. Ảnh hưởng đến một hoặc một số cơ quan nhất định.
B. Hoocmon theo máu đi khắp cơ thể.
C. Không đặc trưng cho loài.
D. Có hoạt tính sinh học cao.
Chọn đáp án: A
Giải thích: Tình đặc hiệu của hoocmon là chỉ ảnh hưởng đến một hoặc một số cơ quan nhất định.
Câu 7: Điều nào dưới đây không đúng?
A. Có thể dùng insullin của bò thay thế cho người.
B. Insullin do tuyến tụy tiết ra có tác dụng hạ đường huyết.
C. Hoocmon có hoạt tính sinh học rất cao.
D. Hoocmon theo máu đi khắp cơ thể nên ảnh hưởng đến tất cả các cơ quan.
Chọn đáp án: D
Giải thích: Hoocmon chỉ ảnh hưởng đến một hoặc một số cơ quan nhất định mặc dù nó theo máu đi khắp cơ thể.
Câu 8: Vai trò nào dưới đây không đúng với tuyến nội tiết?
A. Duy trì được tính ổn định của môi trường trong cơ thể.
B. Điều hòa các quá trình sinh lý diễn ra bình thường.
C. Đảm bảo quá trình trao đổi và chuyển hóa diễn ra bình thường.
D. Hoocmon có hoạt tính sinh học rất cao.
Chọn đáp án: D
Giải thích: Hoocmon có hoạt tính sinh học cao là đặc điểm của hoocmon.
Câu 9: Hoocmon đi khắp cơ thể là nhờ
A. Máu.
B. Tim.
C. Tuyến yên.
D. Vùng dưới đồi.
Chọn đáp án: A
Giải thích: Hoocmon đi khắp cơ thể là nhờ máu.
Câu 10: Hoocmon nào dưới đây được tiết ra từ tuyến tụy?
A. FSH.
B. LH.
C. Insullin.
D. Ostrogen.
Chọn đáp án: C
Giải thích: Insullin được tuyến tụy tiết ra có tác dụng làm hạ đường huyết.