Sinh học 8 Bài 14: Bạch cầu – Miễn dịch (Phần 2)

Lý thuyết tổng hợp  Sinh học lớp 8 Bài 14: Bạch cầu – Miễn dịch (Phần 2) chọn lọc năm 2021 – 2022 mới nhất gồm tóm tắt lý thuyết và hơn 500 bài tập ôn luyện Sinh 8. Hy vọng bộ tổng hợp lý thuyết  Sinh học lớp 8 sẽ giúp học sinh củng cố kiến thức, ôn tập và đạt điểm cao trong các bài thi trắc nghiệm môn Sinh học 8.

498
  Tải tài liệu

Bài 14: Bạch cầu – Miễn dịch (Phần 2)

A. Lý thuyết

I. Các hoạt động chủ yếu của bạch cầu

- Bạch cầu là một thành phần của máu. Chúng giúp cho cơ thể chống lại các bệnh truyền nhiễm và các vật thể lạ trong máu.

- Có 5 loại bạch cầu:

Lý thuyết Sinh học 8 Bài 14: Bạch cầu - Miễn dịch (hay, chi tiết)

- Khi các vi sinh vật xâm nhập vào một mô nào đó của cơ thể thì các bạch cầu bảo vệ cơ thể thông qua hoạt động thực bào nhờ bạch cầu trung tính và bạch cầu mono.

- Kháng nguyên là những cơ thể ngoại lai có khả năng kích thích cơ thể tiết ra kháng thể

- Kháng thể là những phân tử protein đặc hiệu do cơ thể tiết ra để chống lại kháng nguyên.

⇒ Một kháng nguyên chỉ kết hợp với một kháng thể đặc hiệu của nó (cơ chế chìa khóa ổ khóa)

Lý thuyết Sinh học 8 Bài 14: Bạch cầu - Miễn dịch (hay, chi tiết)

- Khi các vi khuẩn thoát ra khỏi sự thực bào gặp hoạt động của tế bào limpo B

Lý thuyết Sinh học 8 Bài 14: Bạch cầu - Miễn dịch (hay, chi tiết)

- Khi các vi khuẩn, virut thoát khỏi limpo B, xâm nhiễm vào các tế bào khác thì bị ngăn cản bởi tế bào limpo T

Lý thuyết Sinh học 8 Bài 14: Bạch cầu - Miễn dịch (hay, chi tiết)

⇒ Bạch cầu tham gia bảo vệ cơ thể bằng cách: thực bào, limpo T, limpo B.

II. Miễn dịch

- Miễn dịch là khả năng cơ thể không bị mắc bệnh truyền nhiễm nào đó.

- Có 2 loại: miễn dịch tự nhiên và miễn dịch nhân tạo.

Miễn dịch tự nhiên Miễn dịch nhân tạo
Có được một cách ngẫu nhiên khi cơ thể mới sinh ra hay sau khi nhiễm bệnh Có được sau khi tiêm phòng

Gồm:

- Miễn dịch bẩm sinh

- Miễn dịch tập nhiễm

Gồm:

- Miễn dịch chủ động

Hỏi đáp VietJack

B. Bài tập trắc nghiệm

Câu 1: Bạch cầu đươc phân chia thành mấy loại chính ?

A. 3 loại   

B. 4 loại

C. 5 loại   

D. 6 loại

Lời giải

Bạch cầu đươc phân chia thành 5 loại 

Đáp án cần chọn là: C

Câu 2: Kháng nguyên là

A. một loại prôtêin do tế bào hồng cầu tiết ra

B. một loại prôtêin do tế bào bạch cầu tiết ra.

C. một loại prôtêin do tế bào tiểu cầu tiết ra.

D. những phân tử ngoại lai có khả năng kích thích cơ thể tiết ra các kháng thể.

Lời giải

Kháng nguyên là những phân tử ngoại lai có khả năng kích thích cơ thể tiết ra các kháng thể.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 3: Các bạch cầu tham gia bảo vệ cơ thể bằng các cơ chế:

A. Thực bào.

B. Tiết kháng thể để vô hiệu hoá kháng nguyên,

C. Phá huỷ các tế bào đã bị nhiễm virut, vi khuẩn.

D. Cả A, B và C đúng.

Lời giải

Các bạch cầu tham gia bảo vệ cơ thể bằng các cơ chế:

- Thực bào.

- Tiết kháng thể để vô hiệu hoá kháng nguyên,

- Phá huỷ các tế bào đã bị nhiễm virut, vi khuẩn.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 4: Đại thực bào là do loại bạch cầu nào phát triển thành ?

A. Bạch cầu ưa kiềm

B. Bạch cầu mônô

C. Bạch cầu limphô

D. Bạch cầu trung tính

Lời giải

Đại thực bào là do bạch cầu mônô phát triển thành

Đáp án cần chọn là: B

Câu 5: Loại bạch cầu nào dưới đây tham gia vào hoạt động thực bào ?

A. Bạch cầu trung tính

B. Bạch cầu limphô

C. Bạch cầu ưa kiềm

D. Bạch cầu ưa axit

Lời giải

Bạch cầu trung tính tham gia vào hoạt động thực bào

Đáp án cần chọn là: A

Câu 6: Trong hệ thống “hàng rào” phòng chống bệnh tật của con người, nếu vi khuẩn, virut thoát khỏi sự thực bào thì ngay sau đó, chúng sẽ phải đối diện với hoạt động bảo vệ của

A. bạch cầu trung tính.

B. bạch cầu limphô T.

C. bạch cầu limphô B.

D. bạch cầu ưa kiềm

Lời giải

Khi các vi khuẩn thoát khỏi sự thực bào sẽ gặp hoạt động bảo vệ của bạch cầu limpho B

Đáp án cần chọn là: C

Câu 7: Trong cơ thể người, loại tế bào nào dưới đây có khả năng tiết kháng thể ?

A. Bạch cầu mônô

B. Bạch cầu limphô B

C. Bạch cầu limphô T

D. Bạch cầu ưa axit

Lời giải

Bạch cầu limphô B có khả năng tiết kháng thể.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 8: Tế bào limphô T có khả năng tiết ra chất nào dưới đây ?

A. Prôtêin độc

B. Kháng thể

C. Kháng nguyên

D. Kháng sinh

Lời giải

Tế bào limphô T có khả năng tiết ra Prôtêin độc

Đáp án cần chọn là: A

Câu 9: Cho các loại bạch cầu sau :

1. Bạch cầu mônô

2. Bạch cầu trung tính

3. Bạch cầu ưa axit

4. Bạch cầu ưa kiềm

5. Bạch cầu limphô

Có bao nhiêu loại bạch cầu không tham gia vào hoạt động thực bào ?

A. 4

B. 2

C. 3

D. 1

Lời giải

Chỉ có bạch cầu trung tính và bạch cầu mono tham gia vào thực bào.

Có 3 loại bạch cầu còn lại không tham gia vào hoạt động thực bào.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 10: Trong hoạt động miễn dịch của cơ thể người, sự kết hợp của cặp nhân tố nào dưới đây diễn ra theo cơ chế chìa khoá và ổ khoá ?

A. Kháng nguyên – kháng thể

B. Kháng nguyên – kháng sinh

C. Kháng sinh – kháng thể

D. Vi khuẩn – prôtêin độc

Lời giải

Kháng nguyên – kháng thể kết hợp theo cơ chế chìa khoá và ổ khoá.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 11: Khi chúng ta bị ong chích thì nọc độc của ong được xem là

A. chất kháng sinh.

B. kháng thể.

C. kháng nguyên.

D. prôtêin độc.

Lời giải

Nọc độc của ong được xem là kháng nguyên.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 12: Con người không có khả năng mắc phải căn bệnh nào dưới đây ?

A. Toi gà

B. Cúm gia cầm

C. Dịch hạch

D. Cúm lợn

Lời giải

Con người không có khả năng mắc toi gà

Đáp án cần chọn là: A

Câu 13: Khả năng người nào đã từng một lần bị bệnh nhiễm bệnh nào đó, sau đó không mắc lại bệnh đó nữa được gọi là

A. Miễn dịch bẩm sinh.

B. Miễn dịch chủ động

C. Miễn dịch tập nhiễm.

D. Miễn dịch bị động.

Lời giải

Khả năng người nào đã từng một lần bị bệnh nhiễm bệnh nào đó, sau đó không mắc lại bệnh đó nữa được gọi là miễn dịch tập nhiễm.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 14: Khi được tiêm phòng vacxin thuỷ đậu, chúng ta sẽ không bị mắc căn bệnh này trong tương lai. Đây là dạng miễn dịch nào ?

A. Miễn dịch tự nhiên

B. Miễn dịch nhân tạo

C. Miễn dịch tập nhiễm

D. Miễn dịch bẩm sinh

Lời giải

Đây là miễn dịch nhân tạo, có được sau khi tiêm phòng.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 15: Bạch cầu đươc phân chia thành mấy loại chính ?

A. 3 loại

B. 4 loại

C. 5 loại

D. 6 loại

Đáp án

Bạch cầu đươc phân chia thành 5 loại

Đáp án cần chọn là: C

Câu 16: Kháng nguyên là

A. một loại prôtêin do tế bào hồng cầu tiết ra

B. một loại prôtêin do tế bào bạch cầu tiết ra.

C. một loại prôtêin do tế bào tiểu cầu tiết ra.

D. những phân tử ngoại lai có khả năng kích thích cơ thể tiết ra các kháng thể.

Đáp án

Kháng nguyên là những phân tử ngoại lai có khả năng kích thích cơ thể tiết ra các kháng thể.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 17: Các bạch cầu tham gia bảo vệ cơ thể bằng các cơ chế:

A. Thực bào.

B. Tiết kháng thể để vô hiệu hoá kháng nguyên,

C. Phá huỷ các tế bào đã bị nhiễm virut, vi khuẩn.

D. Cả A, B và C đúng.

Đáp án

Các bạch cầu tham gia bảo vệ cơ thể bằng các cơ chế:

- Thực bào.

- Tiết kháng thể để vô hiệu hoá kháng nguyên,

- Phá huỷ các tế bào đã bị nhiễm virut, vi khuẩn.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 18: Đại thực bào là do loại bạch cầu nào phát triển thành ?

A. Bạch cầu ưa kiềm

B. Bạch cầu mônô

C. Bạch cầu limphô

D. Bạch cầu trung tính

Đáp án

Đại thực bào là do bạch cầu mônô phát triển thành

Đáp án cần chọn là: B

Câu 19: Loại bạch cầu nào dưới đây tham gia vào hoạt động thực bào ?

A. Bạch cầu trung tính

B. Bạch cầu limphô

C. Bạch cầu ưa kiềm

D. Bạch cầu ưa axit

Đáp án

Bạch cầu trung tính tham gia vào hoạt động thực bào

Đáp án cần chọn là: A

Câu 20: Trong hệ thống “hàng rào” phòng chống bệnh tật của con người, nếu vi khuẩn, virut thoát khỏi sự thực bào thì ngay sau đó, chúng sẽ phải đối diện với hoạt động bảo vệ của

A. bạch cầu trung tính.

B. bạch cầu limphô T.

C. bạch cầu limphô B.

D. bạch cầu ưa kiềm

Đáp án

Khi các vi khuẩn thoát khỏi sự thực bào sẽ gặp hoạt động bảo vệ của bạch cầu limpho B

Đáp án cần chọn là: C

Câu 21: Trong cơ thể người, loại tế bào nào dưới đây có khả năng tiết kháng thể ?

A. Bạch cầu mônô

B. Bạch cầu limphô B

C. Bạch cầu limphô T

D. Bạch cầu ưa axit

Đáp án

Bạch cầu limphô B có khả năng tiết kháng thể.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 22: Tế bào limphô T có khả năng tiết ra chất nào dưới đây ?

A. Prôtêin độc

B. Kháng thể

C. Kháng nguyên

D. Kháng sinh

Đáp án

Tế bào limphô T có khả năng tiết ra Prôtêin độc

Đáp án cần chọn là: A

Câu 23: Cho các loại bạch cầu sau :

1. Bạch cầu mônô

2. Bạch cầu trung tính

3. Bạch cầu ưa axit

4. Bạch cầu ưa kiềm

5. Bạch cầu limphô

Có bao nhiêu loại bạch cầu không tham gia vào hoạt động thực bào ?

A. 4

B. 2

C. 3

D. 1

Đáp án

Chỉ có bạch cầu trung tính và bạch cầu mono tham gia vào thực bào.

Có 3 loại bạch cầu còn lại không tham gia vào hoạt động thực bào.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 24: Trong hoạt động miễn dịch của cơ thể người, sự kết hợp của cặp nhân tố nào dưới đây diễn ra theo cơ chế chìa khoá và ổ khoá ?

A. Kháng nguyên – kháng thể

B. Kháng nguyên – kháng sinh

C. Kháng sinh – kháng thể

D. Vi khuẩn – prôtêin độc

Đáp án

Kháng nguyên – kháng thể kết hợp theo cơ chế chìa khoá và ổ khoá.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 25: Khi chúng ta bị ong chích thì nọc độc của ong được xem là

A. chất kháng sinh.

B. kháng thể.

C. kháng nguyên.

D. prôtêin độc.

Đáp án

Nọc độc của ong được xem là kháng nguyên.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 26: Con người không có khả năng mắc phải căn bệnh nào dưới đây ?

A. Toi gà

B. Cúm gia cầm

C. Dịch hạch

D. Cúm lợn

Đáp án

Con người không có khả năng mắc toi gà

Đáp án cần chọn là: A

Câu 27: Khả năng người nào đã từng một lần bị bệnh nhiễm bệnh nào đó, sau đó không mắc lại bệnh đó nữa được gọi là

A. Miễn dịch bẩm sinh.

B. Miễn dịch chủ động

C. Miễn dịch tập nhiễm.

D. Miễn dịch bị động.

Đáp án

Khả năng người nào đã từng một lần bị bệnh nhiễm bệnh nào đó, sau đó không mắc lại bệnh đó nữa được gọi là miễn dịch tập nhiễm.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 28: Khi được tiêm phòng vacxin thuỷ đậu, chúng ta sẽ không bị mắc căn bệnh này trong tương lai. Đây là dạng miễn dịch nào ?

A. Miễn dịch tự nhiên

B. Miễn dịch nhân tạo

C. Miễn dịch tập nhiễm

D. Miễn dịch bẩm sinh

Đáp án

Đây là miễn dịch nhân tạo, có được sau khi tiêm phòng.

Đáp án cần chọn là: B

Bài viết liên quan

498
  Tải tài liệu