Sinh học 8 Bài 11: Tiến hoá của hệ vận động - Vệ sinh hệ vận động (Phần 2)

Lý thuyết tổng hợp  Sinh học lớp 7 Bài 11: Tiến hoá của hệ vận động - Vệ sinh hệ vận động (Phần 2) chọn lọc năm 2021 – 2022 mới nhất gồm tóm tắt lý thuyết và hơn 500 bài tập ôn luyện Sinh 8. Hy vọng bộ tổng hợp lý thuyết  Sinh học lớp 8 sẽ giúp học sinh củng cố kiến thức, ôn tập và đạt điểm cao trong các bài thi trắc nghiệm môn Sinh học 8.

641
  Tải tài liệu

Bài 11: Tiến hoá của hệ vận động - Vệ sinh hệ vận động (Phần 2)

I. Sự tiến hóa của bộ xương người so với bộ xương thú.

Các phần so sánh Bộ xương người Bộ xương thú

Tỉ lệ sọ não/mặt

Lồi cằm xương mặt

Cột sống

Lồng ngực

Lớn

Phát triển

Cong ở 4 chỗ

Nở sang 2 bên

Nhỏ

Không có

Cong hình cung

Nở theo chiều lưng - bụng

Xương chậu

Xương chậu

Xương bàn chân

Xương gót

Nở rộng

Phát triển, khoẻ

Xương ngón ngắn, bàn chân hình vòm

Lớn, phát triển về phía sau

Hẹp

Bình thường

Xương ngón dài, bàn chân phẳng

Nhỏ

- Những đặc điểm cùa bộ xương người thích nghi với tư thế dứng thảng và đi bằng hai chân:

   + Hộp sọ lớn hơn chứa não phát triển, tỉ lệ giữa xương sọ và xương mặt lớn hơn; lồi cằm phát triển xương hàm nhỏ hơn; diện khớp giữa xương sọ và cột sống lùi về phía trước, giữ cho đầu ở vị trí cân bằng trong tư thế đứng thảng; xương chậu rộng.

    + Cột sống cong ở 4 chỗ, đảm bảo cho trọng tâm cơ thể rơi vào 2 bàn chân trong tư thế đứng thẳng; lồng ngực rộng về 2 bên.

   + Xương chi phân hoá: Tay có khớp linh hoạt hơn chân, vận dộng của tay tự do hơn, thuận lợi cho lao động hơn. Chân có xương lớn, khớp chắc chắn, xương gót phát triển, các xương bàn chân và xương ngón chân khớp với nhau tạo thành vòm để vừa có thể đứng và đi lại chác chắn trên đôi chân, vừa có thể di chuyên linh hoạt.

Lý thuyết Sinh học 8 Bài 11: Tiến hóa của hệ vận động (hay, chi tiết)

Lý thuyết Sinh học 8 Bài 11: Tiến hóa của hệ vận động (hay, chi tiết)

Lý thuyết Sinh học 8 Bài 11: Tiến hóa của hệ vận động (hay, chi tiết)

II. Sự tiến hóa của hệ cơ người so với hệ cơ thú.

- Cơ tay phân hóa thành nhiều nhóm nhỏ phụ trách các phần khác nhau giúp tay hoạt động linh hoạt, phức tạp => thích nghi với lao động

- Cơ chân lớn, khỏe, cử động chân chủ yếu là gấp và duỗi => thích nghi với tư thế đứng thẳng và đi thẳng người.

- Cơ vận động lưỡi phát triển do con người có tiếng nói

- Cơ mặt phân hóa giúp người biểu hiện tình cảm.

Lý thuyết Sinh học 8 Bài 11: Tiến hóa của hệ vận động (hay, chi tiết)

III. Vệ sinh hệ vận động

- Để cơ và xương phát triển tốt cần:

   + Có một chế độ dinh dưỡng hợp lí

   + Rèn luyện thể dục thể thao thường xuyên

   + Lao động vừa sức.

Lý thuyết Sinh học 8 Bài 11: Tiến hóa của hệ vận động (hay, chi tiết)

Hỏi đáp VietJack

B. Bài tập trắc nghiệm

Câu 1: Bộ xương người và bộ xương thú khác nhau ở đặc điểm nào sau đây ?

A. Số lượng xương ức

B. Hướng phát triển của lồng ngực

C. Sự phân chia các khoang thân

D. Sự sắp xếp các bộ phận trên cơ thể

Lời giải 

Bộ xương người và bộ xương thú khác nhau ở hướng phát triển của lồng ngực

Đáp án cần chọn là: B

Câu 2: Đặc điểm nào dưới đây chỉ có ở bộ xương người mà không tồn tại ở các loài động vật khác?

A. Xương cột sống hình cung

B. Lồng ngực phát triển rộng ra hai bên

C. Bàn chân phẳng

D. Xương đùi bé

Lời giải 

Lồng ngực ở người phát triển rộng ra hai bên

Đáp án cần chọn là: B

Câu 3: Sự tiến hoá của bộ xương người so với bộ xuơng thú thể hiện chủ yếu ở những điểm nào?

A. Sự phân hoá giữa chi trên và chi dưới.

B. Cột sống và lồng ngực,

C. Hộp sọ và cách đính hộp sọ vào cột sống.

D. Cả A, B và C đều đúng.

Lời giải 

Sự tiến hoá của bộ xương người so với bộ xuơng thú thể hiện chủ yếu ở:

- Sự phân hoá giữa chi trên và chi dưới.

- Cột sống và lồng ngực,

- Hộp sọ và cách đính hộp sọ vào cột sống.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 4: Sự khác biệt trong hình thái, cấu tạo của bộ xương người và bộ xương thú chủ yếu là do nguyên nhân nào sau đây ?

A. Tư thế đứng thẳng và quá trình lao động

B. Sống trên mặt đất và cấu tạo của bộ não

C. Tư thế đứng thẳng và cấu tạo của bộ não

D. Sống trên mặt đất và quá trình lao động

Lời giải 

Sự khác biệt trong hình thái, cấu tạo của bộ xương người và bộ xương thú chủ yếu là do nguyên nhân là tư thế đứng thẳng và quá trình lao động.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 5: Bộ xương người tiến hoá theo hướng nào ?

A. Thích nghi với tư thế đứng thẳng và lao động.

B. Thích nghi với việc ăn thức ăn chín.

C. Thích nghi với khả năng tư duy trừu tượng.

D. Thích nghi với đời sống xã hội.

Lời giải 

Bộ xương người tiến hoá theo hướng thích nghi với tư thế đứng thẳng và lao động 

Đáp án cần chọn là: A

Câu 6: Vì sao xương đùi của con người lại phát triển hơn so với phần xương tương ứng của thú ?

A. Vì con người cường độ hoạt động mạnh hơn các loài thú khác nên kích thước các xương chi (bao gồm cả xương đùi) phát triển hơn.

B. Vì con người có tư thế đứng thẳng nên trọng lượng phần trên cơ thể tập trung dồn vào hai chân sau và xương đùi phát triển để tăng khả năng chống đỡ cơ học.

C. Vì xương đùi ở người nằm ở phần dưới cơ thể nên theo chiều trọng lực, chất dinh dưỡng và canxi tập trung tại đây nhiều hơn, khiến chúng phát triển lớn hơn so với thú.

D. Tất cả các phương án đưa ra.

Lời giải 

Xương đùi của con người lại phát triển hơn so với phần xương tương ứng của thú vì con người có tư thế đứng thẳng nên trọng lượng phần trên cơ thể tập trung dồn vào hai chân sau và xương đùi phát triển để tăng khả năng chống đỡ cơ học.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 7: Bàn chân hình vòm ở người có ý nghĩa thích nghi như thế nào ?

A. Làm giảm tác động lực, tránh được các sang chấn cơ học lên chi trên khi di chuyển.

B. Hạn chế tối đa sự tiếp xúc của bề mặt bàn chân vào đất bởi đây là nơi tập trung nhiều đầu mút thần kinh, có tính nhạy cảm cao.

C. Phân tán lực và tăng cường độ bám vào giá thể/ mặt đất khi di chuyển, giúp con người có những bước đi vững chãi, chắc chắn.

D. Tất cả các phương án đưa ra.

Lời giải 

Bàn chân hình vòm ở người giúp phân tán lực và tăng cường độ bám vào giá thể/ mặt đất khi di chuyển, giúp con người có những bước đi vững chãi, chắc chắn.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 8: Đặc điểm tiến hoá của hệ cơ người so với động vật (ở lớp Thú) là gì?

A. Cơ mông ít phát triển.

B. Cơ bắp chân phát triển.

C. Cơ vận động ngón tay ít phát triển.

D. Tay có ít cơ phân hoá.

Lời giải 

Cơ bắp chân người phát triển hơn so với thú, phục vụ cho tư thế đứng thẳng và di chuyển bằng hai chân.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 9: Sự tiến hoá hệ cơ cùa cơ thể người so với hệ cơ của thú:

A. Cơ tay vả cơ chân ở người phân hoá khác với thú. Cơ chân lớn, khoè, cử động chủ yếu là gấp duỗi.

B. Chân người có nhiều cơ phân hoá thành nhóm nhỏ phụ trách các phần khác nhau giúp chân cử động linh hoạt hơn tay.

C. Tay người có nhiều cơ phân hoá thành nhóm nhỏ phụ trách các phần khác nhau giúp tay cừ động linh hoạt hơn chân. Ngón cái có tám cơ phụ trách trong tổng số 18 cơ vận động bàn tay.

D. Câu A và C đúng.

Lời giải 

Sự tiến hoá hệ cơ cùa cơ thể người so với hệ cơ của thú:

- Cơ tay vả cơ chân ở người phân hoá khác với thú. Cơ chân lớn, khoè, cử động chủ yếu là gấp duỗi.

- Tay người có nhiều cơ phân hoá thành nhóm nhỏ phụ trách các phần khác nhau giúp tay cừ động linh hoạt hơn chân. Ngón cái có tám cơ phụ trách trong tổng số 18 cơ vận động bàn tay.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 10: Cơ vận động lưỡi của con người phát triển hơn các loài thú là do chúng ta có khả năng

A. nuốt.

B. viết.

C. nói. 

D. nhai.

Lời giải 

Cơ vận động lưỡi của con người phát triển hơn các loài thú là do chúng ta có khả năng nói.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 11: Bộ phận nào dưới đây của con người có sự phân hóa cơ rõ rệt hơn hẳn so với thú ?

1. Mặt

2. Bàn tay (tương ứng với bàn chân trước của thú)

3. Đùi

4. Thắt lưng

A. 1, 2

B. 1, 4

C. 1, 2, 3, 4

D. 2, 3, 4

Lời giải 

Mặt và bàn tay của con người có sự phân hóa cơ rõ rệt hơn hẳn so với thú.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 12:Tiến hoá hệ cơ người hơn hẳn ở thú là?

A. Cơ chi

B. Cơ lưỡi

C. Cơ mặt

D. Cả A, B và C

Lời giải 

Tiến hoá hệ cơ người hơn hẳn ở thú là: cơ chi, cơ lưỡi, cơ mặt

Đáp án cần chọn là: D

Câu 13: Trong bàn tay người, ngón nào có khả năng cử động linh hoạt nhất ?

A. Ngón út 

B. Ngón giữa

C. Ngón cái      

D. Ngón trỏ

Lời giải 

Trong bàn tay người, ngón cái có khả năng cử động linh hoạt nhất

Đáp án cần chọn là: C

 Câu 14: Tật cong vẹo cột sống do nguyên nhân chủ yếu nào?

A. Ngồi học không đúng tư thế

B. Đi dày, guốc cao gót

C. Thức ăn thiếu canxi

D. Thức ăn thiếu vitamin A, C, D

Lời giải 

Tật cong vẹo cột sống chủ yếu do ngồi học không đúng tư thế.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 15: Để chống vẹo cột sống, cần phải làm gì ?

A. Khi ngồi phải ngay ngắn, không nghiêng vẹo.

B. Mang vác về một bên liên tục.

C. Mang vác quá sức chịu đựng của cơ thể.

D. Cả A, B và c.

Lời giải 

Để chống vẹo cột sống, khi ngồi phải ngay ngắn, không nghiêng vẹo.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 16: Để chống vẹo cột sông, mọi người

A. Không nên mang vác quá sức chịu đựng

B. Không mang vác về một bên liên tục

C. Khi ngồi phải ngay ngắn, không nghiêng vẹo

D. Cả A, B và C đều đúng

Lời giải 

Để chống vẹo cột sống, mọi người:

- Không nên mang vác quá sức chịu đựng.

- Không mang vác về một bên liên tục.

- Khi ngồi phải ngay ngắn, không nghiêng vẹo.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 17: Để cơ và xương phát triển cân đối, chúng ta cần lưu ý điều gì ?

A. Khi đi, đứng hay ngồi học/làm việc cần giữ đúng tư thế, tránh cong vẹo cột sống

B. Lao động vừa sức

C. Rèn luyện thân thể thường xuyên

D. Tất cả các phương án còn lại

Lời giải 

Để cơ và xương phát triển cân đối, chúng ta cần khi đi, đứng hay ngồi học/làm việc cần giữ đúng tư thế, tránh cong vẹo cột sống, lao động vừa sức, rèn luyện thân thể thường xuyên.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 18: Để xương phát triển cần chú ý

A. lao động vừa sức.

B. rèn luyện thể dục thể thao.

C. cần lưu ý tư thế ngồi và mang vác.

D. cả A, B và C.

Lời giải 

Để xương phát triển cần chú ý:

- Lao động vừa sức.

- Rèn luyện thể dục thể thao.

- Tư thế ngồi và mang vác đúng.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 19: Để xương chắc khỏe cần phải:

A. Có chế độ dinh dưỡng tùy ý

B. Luôn rèn luyện thân thể và lao động vừa sức

C. Tư thế ngồi học không ngay ngắn

D. Cả A, B và C

Lời giải 

Để xương chắc khỏe cần phải: luôn rèn luyện thân thể và lao động vừa sức.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 20: Cần làm gì để có một hệ vận động khoẻ mạnh?

A. Có chế độ dinh dưỡng thích hợp

B. Thường xuyên tiếp xúc ánh sáng mặt trời

C. Rèn luyện thể dục thể thao, lao động vừa sức

D. Cả A, B và C

Lời giải 

Các biện pháp để có một hệ vận động khỏe mạnh:

- Có chế độ dinh dưỡng thích hợp 

- Thường xuyên tiếp xúc ánh sáng mặt trời 

- Rèn luyện thể dục thể thao, lao động vừa sức.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 21: Bộ xương người và bộ xương thú khác nhau ở đặc điểm nào sau đây ?

A. Số lượng xương ức

B. Hướng phát triển của lồng ngực

C. Sự phân chia các khoang thân

D. Sự sắp xếp các bộ phận trên cơ thể

Đáp án

Bộ xương người và bộ xương thú khác nhau ở hướng phát triển của lồng ngực

Đáp án cần chọn là: B

Câu 22: Đặc điểm nào dưới đây chỉ có ở bộ xương người mà không tồn tại ở các loài động vật khác?

A. Xương cột sống hình cung

B. Lồng ngực phát triển rộng ra hai bên

C. Bàn chân phẳng

D. Xương đùi bé

Đáp án

Lồng ngực ở người phát triển rộng ra hai bên

Đáp án cần chọn là: B

Câu 23: Sự tiến hoá của bộ xương người so với bộ xuơng thú thể hiện chủ yếu ở những điểm nào?

A. Sự phân hoá giữa chi trên và chi dưới.

B. Cột sống và lồng ngực,

C. Hộp sọ và cách đính hộp sọ vào cột sống.

D. Cả A, B và C đều đúng.

Đáp án

Sự tiến hoá của bộ xương người so với bộ xuơng thú thể hiện chủ yếu ở:

- Sự phân hoá giữa chi trên và chi dưới.

- Cột sống và lồng ngực,

- Hộp sọ và cách đính hộp sọ vào cột sống.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 24: Sự khác biệt trong hình thái, cấu tạo của bộ xương người và bộ xương thú chủ yếu là do nguyên nhân nào sau đây ?

A. Tư thế đứng thẳng và quá trình lao động

B. Sống trên mặt đất và cấu tạo của bộ não

C. Tư thế đứng thẳng và cấu tạo của bộ não

D. Sống trên mặt đất và quá trình lao động

Đáp án

Sự khác biệt trong hình thái, cấu tạo của bộ xương người và bộ xương thú chủ yếu là do nguyên nhân là tư thế đứng thẳng và quá trình lao động.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 25: Bộ xương người tiến hoá theo hướng nào ?

A. Thích nghi với tư thế đứng thẳng và lao động.

B. Thích nghi với việc ăn thức ăn chín.

C. Thích nghi với khả năng tư duy trừu tượng.

D. Thích nghi với đời sống xã hội.

Đáp án

Bộ xương người tiến hoá theo hướng thích nghi với tư thế đứng thẳng và lao động

Đáp án cần chọn là: A

Câu 26: Vì sao xương đùi của con người lại phát triển hơn so với phần xương tương ứng của thú ?

A. Vì con người cường độ hoạt động mạnh hơn các loài thú khác nên kích thước các xương chi (bao gồm cả xương đùi) phát triển hơn

.

B. Vì con người có tư thế đứng thẳng nên trọng lượng phần trên cơ thể tập trung dồn vào hai chân sau và xương đùi phát triển để tăng khả năng chống đỡ cơ học.

C. Vì xương đùi ở người nằm ở phần dưới cơ thể nên theo chiều trọng lực, chất dinh dưỡng và canxi tập trung tại đây nhiều hơn, khiến chúng phát triển lớn hơn so với thú.

D. Tất cả các phương án đưa ra.

Đáp án

Xương đùi của con người lại phát triển hơn so với phần xương tương ứng của thú vì con người có tư thế đứng thẳng nên trọng lượng phần trên cơ thể tập trung dồn vào hai chân sau và xương đùi phát triển để tăng khả năng chống đỡ cơ học.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 27: Bàn chân hình vòm ở người có ý nghĩa thích nghi như thế nào ?

A. Làm giảm tác động lực, tránh được các sang chấn cơ học lên chi trên khi di chuyển.

B. Hạn chế tối đa sự tiếp xúc của bề mặt bàn chân vào đất bởi đây là nơi tập trung nhiều đầu mút thần kinh, có tính nhạy cảm cao.

C. Phân tán lực và tăng cường độ bám vào giá thể/ mặt đất khi di chuyển, giúp con người có những bước đi vững chãi, chắc chắn.

D. Tất cả các phương án đưa ra.

Đáp án

Bàn chân hình vòm ở người giúp phân tán lực và tăng cường độ bám vào giá thể/ mặt đất khi di chuyển, giúp con người có những bước đi vững chãi, chắc chắn.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 28: Đặc điểm tiến hoá của hệ cơ người so với động vật (ở lớp Thú) là gì?

A. Cơ mông ít phát triển.

B. Cơ bắp chân phát triển.

C. Cơ vận động ngón tay ít phát triển.

D. Tay có ít cơ phân hoá.

Đáp án

Cơ bắp chân người phát triển hơn so với thú, phục vụ cho tư thế đứng thẳng và di chuyển bằng hai chân.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 29: Sự tiến hoá hệ cơ cùa cơ thể người so với hệ cơ của thú:

A. Cơ tay vả cơ chân ở người phân hoá khác với thú. Cơ chân lớn, khoè, cử động chủ yếu là gấp duỗi.

B. Chân người có nhiều cơ phân hoá thành nhóm nhỏ phụ trách các phần khác nhau giúp chân cử động linh hoạt hơn tay.

C. Tay người có nhiều cơ phân hoá thành nhóm nhỏ phụ trách các phần khác nhau giúp tay cừ động linh hoạt hơn chân. Ngón cái có tám cơ phụ trách trong tổng số 18 cơ vận động bàn tay.

D. Câu A và C đúng.

Đáp án

Sự tiến hoá hệ cơ cùa cơ thể người so với hệ cơ của thú:

- Cơ tay vả cơ chân ở người phân hoá khác với thú. Cơ chân lớn, khoè, cử động chủ yếu là gấp duỗi.

- Tay người có nhiều cơ phân hoá thành nhóm nhỏ phụ trách các phần khác nhau giúp tay cừ động linh hoạt hơn chân. Ngón cái có tám cơ phụ trách trong tổng số 18 cơ vận động bàn tay.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 30: Cơ vận động lưỡi của con người phát triển hơn các loài thú là do chúng ta có khả năng

A. nuốt.

B. viết.

C. nói.

D. nhai.

Đáp án

Cơ vận động lưỡi của con người phát triển hơn các loài thú là do chúng ta có khả năng nói.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 31: Bộ phận nào dưới đây của con người có sự phân hóa cơ rõ rệt hơn hẳn so với thú ?

1. Mặt

2. Bàn tay (tương ứng với bàn chân trước của thú)

3. Đùi

4. Thắt lưng

A. 1, 2

B. 1, 4

C. 1, 2, 3, 4

D. 2, 3, 4

Đáp án

Mặt và bàn tay của con người có sự phân hóa cơ rõ rệt hơn hẳn so với thú.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 32: Tiến hoá hệ cơ người hơn hẳn ở thú là?

A. Cơ chi

B. Cơ lưỡi

C. Cơ mặt

D. Cả A, B và C

Đáp án

Tiến hoá hệ cơ người hơn hẳn ở thú là: cơ chi, cơ lưỡi, cơ mặt

Đáp án cần chọn là: D

Câu 33: Trong bàn tay người, ngón nào có khả năng cử động linh hoạt nhất ?

A. Ngón út

B. Ngón giữa

C. Ngón cái

D. Ngón trỏ

Đáp án

Trong bàn tay người, ngón cái có khả năng cử động linh hoạt nhất

Đáp án cần chọn là: C

Câu 34: Tật cong vẹo cột sống do nguyên nhân chủ yếu nào?

A. Ngồi học không đúng tư thế

B. Đi dày, guốc cao gót

C. Thức ăn thiếu canxi

D. Thức ăn thiếu vitamin A, C, D

Đáp án

Tật cong vẹo cột sống chủ yếu do ngồi học không đúng tư thế.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 35: Để chống vẹo cột sống, cần phải làm gì ?

A. Khi ngồi phải ngay ngắn, không nghiêng vẹo.

B. Mang vác về một bên liên tục.

C. Mang vác quá sức chịu đựng của cơ thể.

D. Cả A, B và c.

Đáp án

Để chống vẹo cột sống, khi ngồi phải ngay ngắn, không nghiêng vẹo.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 36: Để chống vẹo cột sông, mọi người

A. Không nên mang vác quá sức chịu đựng

B. Không mang vác về một bên liên tục

C. Khi ngồi phải ngay ngắn, không nghiêng vẹo

D. Cả A, B và C đều đúng

Đáp án

Để chống vẹo cột sống, mọi người:

- Không nên mang vác quá sức chịu đựng.

- Không mang vác về một bên liên tục.

- Khi ngồi phải ngay ngắn, không nghiêng vẹo.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 37: Để cơ và xương phát triển cân đối, chúng ta cần lưu ý điều gì ?

A. Khi đi, đứng hay ngồi học/làm việc cần giữ đúng tư thế, tránh cong vẹo cột sống

B. Lao động vừa sức

C. Rèn luyện thân thể thường xuyên

D. Tất cả các phương án còn lại

Đáp án

Để cơ và xương phát triển cân đối, chúng ta cần khi đi, đứng hay ngồi học/làm việc cần giữ đúng tư thế, tránh cong vẹo cột sống, lao động vừa sức, rèn luyện thân thể thường xuyên.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 38: Để xương phát triển cần chú ý

A. lao động vừa sức.

B. rèn luyện thể dục thể thao.

C. cần lưu ý tư thế ngồi và mang vác.

D. cả A, B và C.

Đáp án

Để xương phát triển cần chú ý:

- Lao động vừa sức.

- Rèn luyện thể dục thể thao.

- Tư thế ngồi và mang vác đúng.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 39: Để xương chắc khỏe cần phải:

A. Có chế độ dinh dưỡng tùy ý

B. Luôn rèn luyện thân thể và lao động vừa sức

C. Tư thế ngồi học không ngay ngắn

D. Cả A, B và C

Đáp án

Để xương chắc khỏe cần phải: luôn rèn luyện thân thể và lao động vừa sức.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 40: Cần làm gì để có một hệ vận động khoẻ mạnh?

A. Có chế độ dinh dưỡng thích hợp

B. Thường xuyên tiếp xúc ánh sáng mặt trời

C. Rèn luyện thể dục thể thao, lao động vừa sức

D. Cả A, B và C

Đáp án

Các biện pháp để có một hệ vận động khỏe mạnh:

- Có chế độ dinh dưỡng thích hợp

- Thường xuyên tiếp xúc ánh sáng mặt trời

- Rèn luyện thể dục thể thao, lao động vừa sức.

Đáp án cần chọn là: D

Bài viết liên quan

641
  Tải tài liệu