Sinh học 8 Bài 50: Vệ sinh mắt

Lý thuyết tổng hợp  Sinh học lớp 8 Bài 50: Vệ sinh mắt chọn lọc năm 2021 – 2022 mới nhất gồm tóm tắt lý thuyết và hơn 500 bài tập ôn luyện Sinh 8. Hy vọng bộ tổng hợp lý thuyết  Sinh học lớp 8 sẽ giúp học sinh củng cố kiến thức, ôn tập và đạt điểm cao trong các bài thi trắc nghiệm môn Sinh học 8.

581
  Tải tài liệu

Bài 50: Vệ sinh mắt

A. Lý thuyết

I. Các tật của mắt

- Các tật của mắt – nguyên nhân và cách khắc phục

Các tật của mắt Nguyên nhân Cách khắc phục
Cận thị là tật mà mắt chỉ có khả năng nhìn gần

- Bẩm sinh: Cầu mắt dài

- Do không giữ đúng khoảng cách khi đọc sách (đọc gần) => thể thuỷ tinh quá phồng.

- Đeo kính mặt lõm (kính cận).
Viễn thị là tật mắt chỉ có khả năng nhìn xa

- Bẩm sinh: Cầu mắt ngắn.

- Do thể thuỷ tinh bị lão hoá (người già) => không phồng được.

- Đeo kính mặt lồi (kính viễn).

II. Các bệnh về mắt

Lý thuyết Sinh học 8 Bài 50: Vệ sinh mắt (hay, chi tiết)

- Cách phòng tránh:

   + Giữ mắt sạch sẽ

   + Rửa mặt bằng nước muối pha loãng

   + Ăn uống đủ vitamin

   + Khi ra đường đeo kính

Hỏi đáp VietJack

B. Bài tập trắc nghiệm

Câu 1: Điều nào dưới đây KHÔNG đúng khi nói về tật cận thị?

   A. Nguyên nhân bẩm sinh do cầu mắt dài

   B. Thể thủy tinh quá phồng

   C. Nguyên nhân bẩm sinh do cầu mắt ngắn

   D. Do thể thủy tinh phồng

Chọn đáp án: C

Giải thích: cầu mắt ngắn là nguyên nhân gây bệnh viễn thị.

Câu 2: Đâu là nguyên nhân gây ra bệnh về tật viễn thị

   A. Do thể thủy tinh không phồng được

   B. Do thể thủy tinh phồng

   C. Do thể thủy tinh quá phồng

   D. Do cầu mắt dài

Chọn đáp án: A

Giải thích: Do thể thuỷ tinh bị lão hoá (người già) => không phồng được.

Câu 3: Đâu là tật của mắt?

   A. Đau mắt hột

   B. Loạn thị

   C. Đau mắt đỏ

   D. Viêm kết mạc

Chọn đáp án: B

Giải thích: Đau mắt đỏ, đau mắt hột, viêm kết mạc đều là các bệnh của mắt

Câu 4: Nguyên nhân gây ra các bệnh về mắt?

   A. Do cầu mắt dài

   B. Do cầu mắt ngăn

   C. Do thể thủy tinh quá phồng

   D. Do virut

Chọn đáp án: D

Giải thích: cầu mắt dài, ngắn, thể thủy tinh quá phồng là nguyên nhân gây ra tật của măt.

Câu 5: Hậu quả nghiêm trọng nhất của bênh đau mắt hột?

   A. Gây sẹo

   B. Đục màng giác

   C. Lông mi quặm lại gây ngứa ngáy

   D. Mù lòa

Chọn đáp án: D

Giải thích: hậu quả của đau mắt hột: khi hột vỡ tạo thành sẹo => lông quặm => đục màng giác => mù lòa

Câu 6: Bạn A bình thường nhìn gần thì rõ, càng xa càng mờ. Hỏi bạn A bị tật hay bệnh liên quan đến mắt nào?

   A. Cận thị

   B. Viễn thị

   C. Loạn thị

   D. Viêm kết mạc

Chọn đáp án: A

Giải thích: Người bị cận thị sẽ gặp khó khăn trong việc nhìn và ghi nhận các chi tiết hình ảnh ở xa, phải cố gắng điều tiết để thấy rõ (bộc lộ qua động tác nheo mắt).

Câu 7: Tại sao bệnh cận thị lại thường gặp nhất ở lứa tuổi thanh thiếu niên?

   A. Do không giữ đúng khoảng cách khi đọc sách

   B. Do chơi điện tử nhiều

   C. Do xem TV nhiều, xem gần.

   D. Tất cả các đáp án trên

Chọn đáp án: D

Giải thích: lứa tuổi học sinh thường xuyên tiếp xúc với sách vở, việc đọc sách không đúng khoảng cách cũng như xem TV, xem phim, chơi điện tử,… là những nguyên nhân chính gây ra tật cận thị.

Câu 8: Đâu là bệnh về mắt?

   A. Cận thị

   B. Loạn thị

   C. Viêm kết mạc

   D. A và B đều đúng

Chọn đáp án: C

Giải thích: cận thị và loạn thị là các tật của mắt, viêm kết mạc là bệnh của mắt

Câu 9: Bạn B có thể nhìn bình thường ở cự ly xa nhưng không nhìn rõ những mục tiêu ở cự li gần. Hỏi bạn B bị bệnh hay tật gì liên quan đến mắt?

   A. Cận thị

   B. Viễn thị

   C. Loạn thị

   D. Viêm kết mạc

Chọn đáp án: B

Giải thích: Người bị viễn thị có thể nhìn bình thường đối với những mục tiêu ở cự ly xa, song không nhìn rõ những mục tiêu ở cự ly gần. Nguyên nhân của viễn thị là giác mạc dẹt quá hoặc trục trước - sau của cầu mắt ngắn quá khiến cho hình ảnh không hội tụ ở đúng võng mạc như mắt bình thường mà lại hội tụ ở phía sau võng mạc. Một thấu kính lồi phù hợp có thể giúp điều chỉnh điểm hội tụ về đúng võng mạc.

Câu 10: Đâu là triệu chứng của tật loạn thị?

   A. Nhìn bình thường những vật ở gần, không nhìn rõ các vật ở xa

   B. Nhìn bình thường các vật ở xa, không nhìn rõ các vật ở gần

   C. Nhìn bình thường vào buổi sáng, nhìn mờ vào buổi tối

   D. Nhìn các hình ảnh bị mờ, nhòe, không rõ

Chọn đáp án: D

Giải thích: Nhưng ở mắt loạn thị, các tia hình ảnh lại được hội tụ ở nhiều điểm trên võng mạc khiến cho người loạn thị thấy hình ảnh nhòe, không rõ. Nguyên nhân của loạn thị là giác mạc có hình dạng bất thường khiến khả năng tập trung ánh sáng của giác mạc bị giảm đi. Loạn thị có thể đi kèm với cận thị thành tật cận loạn, hoặc đi kèm với viễn thị thành tật viễn loạn.

Bài viết liên quan

581
  Tải tài liệu