Sinh học 8 Bài 38: Bài tiết và cấu tạo hệ bài tiết nước tiểu

Lý thuyết tổng hợp  Sinh học lớp 8 Bài 38: Bài tiết và cấu tạo hệ bài tiết nước tiểu chọn lọc năm 2021 – 2022 mới nhất gồm tóm tắt lý thuyết và hơn 500 bài tập ôn luyện Sinh 8. Hy vọng bộ tổng hợp lý thuyết  Sinh học lớp 8 sẽ giúp học sinh củng cố kiến thức, ôn tập và đạt điểm cao trong các bài thi trắc nghiệm môn Sinh học 8.

479
  Tải tài liệu

Bài 38: Bài tiết và cấu tạo hệ bài tiết nước tiểu

A. Lý thuyết

I. Bài tiết

- Bài tiết là quá trình lọc và thải các chất cặn bã, chất độc hại và chất thừa ra môi trường ngoài cơ thể.

- Bài tiết làm cho môi trường trong cơ thể được ổn định, không bị nhiễm độc.

- Các sản phẩm thải cần được bài tiết phát sinh từ chính các hoạt động trao đổi chất của tế bào và cơ thể (CO2, nước tiểu, mồ hôi,...), hoặc từ hoạt động tiêu hoá đưa vào cơ thể một số chất quá liều lượng (các chất thuốc, các ion, côlestêrôn,..)

Lý thuyết Sinh học 8 Bài 38: Bài tiết và cấu tạo hệ bài tiết nước tiểu (hay, chi tiết)

Lý thuyết Sinh học 8 Bài 38: Bài tiết và cấu tạo hệ bài tiết nước tiểu (hay, chi tiết)

II. Cấu tạo hệ bài tiết nước tiểu:

- Hệ bài tiết nước tiểu gồm: thận, ống dẫn nước tiểu, bong đái và ống đái.

   + Thận gồm 2 quả: mỗi quả gồm phần vỏ với các đơn vị chức năng; phần tủy; cùng các ống góp, bể thận.

   + Mỗi đơn vị chức năng gồm: cầu thận, nang cầu thận, ống thận.

⇒ Chức năng để lọc máu và tạo thành nước tiểu.

Hỏi đáp VietJack

B. Bài tập trắc nghiệm

Câu 1: Quá trình bài tiết không thải chất nào dưới đây?

   A. Chất cặn bã

   B. Chất độc

   C. Chất dinh dưỡng

   D. Nước tiểu

Chọn đáp án: C

Giải thích: Bài tiết là quá trình lọc và thải các chất cặn bã, chất độc hại và chất thừa ra môi trường ngoài cơ thể.

Câu 2: Vai trò chính của quá trình bài tiết?

   A. Làm cho môi trường trong cơ thể ổn định

   B. Thanh lọc cơ thê, loại bỏ chất dinh dưỡng dư thừa

   C. Đảm bảo các chất dinh dưỡng trong cơ thể luôn được đổi mới

   D. Giúp giảm cân.

Chọn đáp án: A

Giải thích: Bài tiết làm cho môi trường trong cơ thể được ổn định, không bị nhiễm độc.

Câu 3: Các sản phẩm thải được lấy từ?

   A. Các hoạt động trao đổi chất của tế bào

   B. Các hoạt động trao đổi chất của cơ thể

   C. Từ các hoạt động tiêu hóa đưa vào cơ thể một số chất quá liều lượng

   D. Tất cả các đáp án trên

Chọn đáp án: D

Giải thích: Các sản phẩm thải cần được bài tiết phát sinh từ chính các hoạt động trao đổi chất của tế bào và cơ thể (C02, nước tiểu, mồ hôi,...), hoặc từ hoạt động tiêu hoá đưa vào cơ thể một số chất quá liều lượng (các chất thuốc, các ion, côlestêrôn,..)

Câu 4: Nối sản phẩm thải với cơ quan bài tiết sao cho phù hợp.

Trắc nghiệm Sinh học 8 Bài 38 (có đáp án): Bài tiết và cấu tạo hệ bài tiết nước tiểu

Trắc nghiệm Sinh học 8 Bài 38 (có đáp án): Bài tiết và cấu tạo hệ bài tiết nước tiểu

Câu 5: Quá trình trao đổi chất của tế bào tạo ra sản phẩm nào dưới đây?

   A. Chỉ tạo ra các chất cần thiết cho tế bào

   B. Chỉ tạo ra các chất cặn bã và dư thừa

   C. Tạo ra các chất cần thiết cho tế bào và các chất cạn bã dư thừa để loại ra khỏi cơ thể

   D. Tạo ra CO2 cung cấp cho các hoạt động của cơ thể và tế bào, loại bỏ các chất thải không hòa tan trong máu

Chọn đáp án: C

Giải thích: quá trình trao đổi chất của tế bào tạo ra các sản phẩm cần thiết cho tế bào, đồng thời tạo ra các chất cạn bã và dư thừa để loại bỏ ra ngoài môi trường.

Câu 6: Cấu tạo của hệ bài tiết nước tiểu bao gồm

   A. Thận và ống đái

   B. Thận, ống dẫn nước tiểu, bong đái

   C. Thận, ống dẫn nước tiểu, bóng đái, ống đái.

   D. Thận, ống dẫn nước tiểu, bóng đái, ống đái, phổi, da

Chọn đáp án: C

Giải thích: Hệ bài tiết nước tiểu gồm: thận, ống dẫn nước tiểu, bong đái và ống đái.

Câu 7: Đơn vị chức năng của thận bao gồm

   A. Cầu thận, nang cầu thận, bể thận

   B. Cầu thận, ống góp, bể thận

   C. Cầu thận, ống góp, nang cầu thận, bể thận

   D. Cầu thận, nang cầu thận, ống thận

Chọn đáp án: D

Giải thích: Mỗi đơn vị chức năng gồm: cầu thận, nang cầu thận, ống thận.

Câu 8: Người nào thường có nguy cơ chạy thận nhân tạo cao nhất?

   A. Những người hiến thận

   B. Những người bị tại nạn giao thông

   C. Những người bị suy thận

   D. Những người hút nhiều thuốc lá

Chọn đáp án: C

Giải thích: Người bị suy thận thì chức năng thận kém nên không thể lọc chất độc trong cơ thể dẫn đến tồn đọng độc chất gây bệnh, buộc phải chạy thận nhân tạo

Câu 9: Nguyên nhân gây ra bệnh sỏi thận?

   A. Ăn uống không lành mạnh

   B. Thường xuyên nhịn đi vệ sinh

   C. Lười vận động

   D. Tất cả các đáp án trên

Chọn đáp án: D

Giải thích: nguyên nhân gây bệnh chủ yếu xuất phát từ những thói quen ăn uống, thói quen sinh hoạt hàng ngày của ta.

Câu 10: Ở người bị suy thận, phải lọc máu khi nào?

   A. Khi vừa mới bị bệnh

   B. 5 tháng sau khi mắc bệnh

   C. 2 năm sau khi mắc bênh

   D. Suy thận giai đoạn cuối

Chọn đáp án: D

Giải thích: Khi đó, thận chỉ hoạt động 10-15% bình thường => không thể loại bỏ chất thải hoặc dịch dư thừa từ máu.

Bài viết liên quan

479
  Tải tài liệu