Sinh học 8 Bài 18: Vận chuyển máu qua hệ mạch - Vệ sinh hệ tuần hoàn (Phần 2)

Lý thuyết tổng hợp  Sinh học lớp 7 Bài 18: Vận chuyển máu qua hệ mạch - Vệ sinh hệ tuần hoàn (Phần 2) chọn lọc năm 2021 – 2022 mới nhất gồm tóm tắt lý thuyết và hơn 500 bài tập ôn luyện Sinh 8. Hy vọng bộ tổng hợp lý thuyết  Sinh học lớp 8 sẽ giúp học sinh củng cố kiến thức, ôn tập và đạt điểm cao trong các bài thi trắc nghiệm môn Sinh học 8.

582
  Tải tài liệu

Bài 18: Vận chuyển máu qua hệ mạch - Vệ sinh hệ tuần hoàn (Phần 2)

A. Lý thuyết

I. Vận chuyển máu trong hệ mạch

Máu được vận chuyển qua hệ mạch là do:

• Sức đẩy của tim khi tâm co

- Huyết áp là áp lực của máu lên thành mạch

- Huyết áp gồm:

   + Huyết áp tối đa khi tâm thất co. (120mmHg)

   + Huyết áp tối thiểu khi tâm thất dãn. (80mmHg)

- Vận tốc máu: Động mạch => tĩnh mạch => mao mạch

Lý thuyết Sinh học 8 Bài 18: Vận chuyển máu qua hệ mạch. Vệ sinh hệ tuần hoàn (hay, chi tiết)

1.Động mạch chủ

2.Động mạch

3.Động mạch nhỏ

4.Mao mạch

5. Tĩnh mạch nhỏ

6. Tĩnh mạch

7. Tĩnh mạch chủ

* Sự hỗ trợ của hệ mạch:

   + Ở động mạch: nhờ sự co dãn của động mạch,

   + Ở tĩnh mạch, nhờ sự co bóp của các cơ bắp quanh thành mạch, sức hút của lồng ngực khi ta hít vào, sức hút của tâm nhĩ khi dãn ra.

Lý thuyết Sinh học 8 Bài 18: Vận chuyển máu qua hệ mạch. Vệ sinh hệ tuần hoàn (hay, chi tiết)

Hình 18-2. Vai trò của các van và cơ bắp quanh thành mạch trong sự vận chuyển máu qua tĩnh mạch

II. Vệ sinh tim mạch

1. Cần bảo vệ tim mạch trách các tác nhân có hại

a. Tác nhân có hại

- Khi cơ thể có một khuyết tật nào đó như van tim bi hở hay hẹp, mạch máu bị xơ cứng, phổi bị xơ...

- Khi cơ thể bị một cú sốc nào đó như sốt cao, mất máu hay mất nước nhiều, quá hồi hộp hay sợ hãi...

- Khi sử dụng các chất kích thích (rượu, thuốc lá, hêrôin, đôping. ...)•

- Một số virut, vi khuẩn gây bệnh có khả năng tiết ra các độc tố có hại cho tim, làm hư hại màng tim, cơ tim hay van tim. Ví dụ : bệnh cúm, thương hàn, bạch hầu, thấp khớp...

- Các món ăn chứa nhiều mỡ động vật cũng có hại cho hệ mạch.

Lý thuyết Sinh học 8 Bài 18: Vận chuyển máu qua hệ mạch. Vệ sinh hệ tuần hoàn (hay, chi tiết)

b. Biện pháp bảo vệ

- Thể dục, thể thao thường xuyên, vừa sức

- Ăn uống lành mạnh

2. Cần rèn luyện tim mạch

Lý thuyết Sinh học 8 Bài 18: Vận chuyển máu qua hệ mạch. Vệ sinh hệ tuần hoàn (hay, chi tiết)

⇒ Cần rèn luyện TTTD lành mạnh, vừa sức.

Hỏi đáp VietJack

B. Bài tập trắc nghiệm

Câu 1: Loại mạch nào dưới đây có van?

A. Động mạch cảnh

B. Mao mạch phổi

C. Tĩnh mạch cảnh trong

D. Tĩnh mạch đùi

Lời giải

Tĩnh mạch đùi có van.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 2: Máu lưu thông trong động mạch là nhờ vào yếu tố nào dưới đây ?

A. Sự co dãn của thành mạch

B. Sức đẩy của tim

C. Sự liên kết của dịch tuần hoàn

D. Tất cả các phương án còn lại

Lời giải

Máu lưu thông trong động mạch là nhờ sự co dãn của thành mạch, sức đẩy của tim, sự liên kết của dịch tuần hoàn.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 3: Huyết áp tối đa đo được khi

A. tâm nhĩ dãn.

B. tâm thất co.

C. tâm thất dãn.

D. tâm nhĩ co.

Lời giải

Huyết áp tối đa đo được khi tâm thất co.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 4: Trong hệ mạch máu của con người, tại vị trí nào người ta đo được huyết áp lớn nhất ?

A. Động mạch cảnh ngoài

B. Động mạch chủ

C. Động mạch phổi

D. Động mạch thận.

Lời giải

Tại động mạch chủ người ta đo được huyết áp lớn nhất.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 5: Phát biểu nào sau đây sai?

A. Huyết áp là áp lực của máu lên thành mạch

B. Huyết áp hao hụt dần trong suốt chiều dài hệ mạch

C. Vận tốc máu trong mạch giảm dần từ động mạch cho đến mao mạch, rồi đến tĩnh mạch

D. Tim không chỉ co bóp đẩy máu đi mà còn tạo sức hút kéo máu về.

Lời giải

Vận tốc máu trong mạch giảm dần từ động mạch cho đến mao mạch, sau đó lại tăng dần trong tĩnh mạch. Huyết áp mới giảm dần từ động mạch, mao mạch đến tĩnh mạch

Đáp án cần chọn là: C

Câu 6: Bệnh nào dưới đây có thể gây ra nhiều biến chứng nguy hiểm ở hệ tim mạch ?

A. Bệnh nước ăn chân

B. Bệnh tay chân miệng

C. Bệnh thấp khớp

D. Bệnh á sừng

Lời giải

Bệnh thấp khớp có thể gây ra nhiều biến chứng nguy hiểm ở hệ tim mạch.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 7: Loại đồ ăn nào dưới đây đặc biệt có lợi cho hệ tim mạch ?

A. Kem

B. Sữa tươi

C. Cá hồi

D. Lòng đỏ trứng gà

Lời giải

Cá hồi đặc biệt có lợi cho hệ tim mạch.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 8: Nhịp tim sẽ tăng lên trong trường hợp nào sau đây ?

A. Khi bị khuyết tật tim (hẹp hoặc hở van tim, xơ phổi, mạch máu xơ cứng…)

B. Khi sử dụng các chất kích thích như thuốc lá, rượu, hêrôin,…

C. Khi cơ thể trải qua cú sốc nào đó: sốt cao, mất máu, mất nước hoặc lo lắng, sợ hãi kéo dài

D. Tất cả các phương án còn lại

Lời giải

Nhịp tim sẽ tăng lên trong tất cả các trường hợp A, B, C.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 9: Ở trạng thái nghỉ ngơi thì so với người bình thường, vận động viên có

A. nhịp tim chậm hơn và lượng máu được bơm vào mỗi ngăn tim lớn hơn

B. nhịp tim nhanh hơn và lượng máu được bơm vào mỗi ngăn tim lớn hơn.

C. nhịp tim nhanh hơn và lượng máu được bơm vào mỗi ngăn tim bé hơn.

D. nhịp tim chậm hơn và lượng máu được bơm vào mỗi ngăn tim bé hơn.

Lời giải

Ở trạng thái nghỉ ngơi thì so với người bình thường, vận động viên có nhịp tim chậm hơn và lượng máu được bơm vào mỗi ngăn tim lớn hơn.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 10: Để phòng ngừa các bệnh tim mạch, chúng ta cần lưu ý điều gì ?

A. Thường xuyên vận động và nâng cao dần sức chịu đựng

B. Nói không với rượu, bia, thuốc lá, mỡ, nội tạng động vật và thực phẩm chế biến sẵn

C. Ăn nhiều rau quả tươi, thực phẩm giàu Omega – 3

D. Tất cả các phương án còn lại

Lời giải

Để phòng ngừa các bệnh tim mạch, chúng ta cần thường xuyên vận động và nâng cao dần sức chịu đựng, không sử dụng rượu, bia, thuốc lá, mỡ, nội tạng động vật và thực phẩm chế biến sẵn, ăn nhiều rau quả tươi, thực phẩm giàu Omega – 3.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 11: Loại mạch nào dưới đây có van?

A. Động mạch cảnh

B. Mao mạch phổi

C. Tĩnh mạch cảnh trong

D. Tĩnh mạch đùi

Đáp án

Tĩnh mạch đùi có van.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 12: Máu lưu thông trong động mạch là nhờ vào yếu tố nào dưới đây ?

A. Sự co dãn của thành mạch

B. Sức đẩy của tim

C. Sự liên kết của dịch tuần hoàn

D. Tất cả các phương án còn lại

Đáp án

Máu lưu thông trong động mạch là nhờ sự co dãn của thành mạch, sức đẩy của tim, sự liên kết của dịch tuần hoàn.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 13: Huyết áp tối đa đo được khi

A. tâm nhĩ dãn.

B. tâm thất co.

C. tâm thất dãn.

D. tâm nhĩ co.

Đáp án

Huyết áp tối đa đo được khi tâm thất co.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 14: Trong hệ mạch máu của con người, tại vị trí nào người ta đo được huyết áp lớn nhất ?

A. Động mạch cảnh ngoài

B. Động mạch chủ

C. Động mạch phổi

D. Động mạch thận.

Đáp án

Tại động mạch chủ người ta đo được huyết áp lớn nhất.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 15: Phát biểu nào sau đây sai?

A. Huyết áp là áp lực của máu lên thành mạch

B. Huyết áp hao hụt dần trong suốt chiều dài hệ mạch

C. Vận tốc máu trong mạch giảm dần từ động mạch cho đến mao mạch, rồi đến tĩnh mạch

D. Tim không chỉ co bóp đẩy máu đi mà còn tạo sức hút kéo máu về.

Đáp án

Vận tốc máu trong mạch giảm dần từ động mạch cho đến mao mạch, sau đó lại tăng dần trong tĩnh mạch. Huyết áp mới giảm dần từ động mạch, mao mạch đến tĩnh mạch

Đáp án cần chọn là: C

Câu 16: Bệnh nào dưới đây có thể gây ra nhiều biến chứng nguy hiểm ở hệ tim mạch ?

A. Bệnh nước ăn chân

B. Bệnh tay chân miệng

C. Bệnh thấp khớp

D. Bệnh á sừng

Đáp án

Bệnh thấp khớp có thể gây ra nhiều biến chứng nguy hiểm ở hệ tim mạch.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 17: Loại đồ ăn nào dưới đây đặc biệt có lợi cho hệ tim mạch ?

A. Kem

B. Sữa tươi

C. Cá hồi

D. Lòng đỏ trứng gà

Đáp án

Cá hồi đặc biệt có lợi cho hệ tim mạch.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 18: Nhịp tim sẽ tăng lên trong trường hợp nào sau đây ?

A. Khi bị khuyết tật tim (hẹp hoặc hở van tim, xơ phổi, mạch máu xơ cứng…)

B. Khi sử dụng các chất kích thích như thuốc lá, rượu, hêrôin,…

C. Khi cơ thể trải qua cú sốc nào đó: sốt cao, mất máu, mất nước hoặc lo lắng, sợ hãi kéo dài

D. Tất cả các phương án còn lại

Đáp án

Nhịp tim sẽ tăng lên trong tất cả các trường hợp A, B, C.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 19: Ở trạng thái nghỉ ngơi thì so với người bình thường, vận động viên có

A. nhịp tim chậm hơn và lượng máu được bơm vào mỗi ngăn tim lớn hơn

B. nhịp tim nhanh hơn và lượng máu được bơm vào mỗi ngăn tim lớn hơn.

C. nhịp tim nhanh hơn và lượng máu được bơm vào mỗi ngăn tim bé hơn.

D. nhịp tim chậm hơn và lượng máu được bơm vào mỗi ngăn tim bé hơn.

Đáp án

Ở trạng thái nghỉ ngơi thì so với người bình thường, vận động viên có nhịp tim chậm hơn và lượng máu được bơm vào mỗi ngăn tim lớn hơn.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 20: Để phòng ngừa các bệnh tim mạch, chúng ta cần lưu ý điều gì ?

A. Thường xuyên vận động và nâng cao dần sức chịu đựng

B. Nói không với rượu, bia, thuốc lá, mỡ, nội tạng động vật và thực phẩm chế biến sẵn

C. Ăn nhiều rau quả tươi, thực phẩm giàu Omega – 3

D. Tất cả các phương án còn lại

Đáp án

Để phòng ngừa các bệnh tim mạch, chúng ta cần thường xuyên vận động và nâng cao dần sức chịu đựng, không sử dụng rượu, bia, thuốc lá, mỡ, nội tạng động vật và thực phẩm chế biến sẵn, ăn nhiều rau quả tươi, thực phẩm giàu Omega – 3.

Đáp án cần chọn là: D

Bài viết liên quan

582
  Tải tài liệu