Sinh học 8 Bài 3: Tế bào

Lý thuyết tổng hợp  Sinh học lớp 8 Bài 3: Tế bào chọn lọc năm 2021 – 2022 mới nhất gồm tóm tắt lý thuyết và hơn 500 bài tập ôn luyện Sinh 8. Hy vọng bộ tổng hợp lý thuyết  Sinh học lớp 8 sẽ giúp học sinh củng cố kiến thức, ôn tập và đạt điểm cao trong các bài thi trắc nghiệm môn Sinh học 8.

1201
  Tải tài liệu

Bài 3: Tế bào

A. Lý thuyết

I. Cấu tạo tế bào.

Lý thuyết Sinh học 8 Bài 3: Tế bào (hay, chi tiết)

- Mọi cơ thể sống đều được cấu tạo từ tế bào.

- Một cơ thể sống có thể có một (VD: cơ thể đơn bào) hoặc rất nhiều tế bào (VD: con người).

- Một tế bào điển hình gồm:

- Màng sinh chất:

- Chất tế bào:

   + Ti thể

   + Ribôxôm, lưới nội chất, bộ máy Gôngi

   + Trung thể

- Nhân:

   + Nhiễm sắc thể

   + Nhân con

II. Chức năng của các bộ phận trong tế bào.

Lý thuyết Sinh học 8 Bài 3: Tế bào (hay, chi tiết)

⇒ Tất cả các bào quan trong tế bào có mối quan hệ chặt chẽ với nhau, phối hợp để thực hiện chức năng chung của tế bào,

Ví dụ:

- Màng sinh chất giúp tế bào trao đổi chất: Lấy các chất cần thiết và thải các chất không cần thiết.

- Chất tế bào chứa các bào quan sử dụng các chất mà tế bào lấy vào qua màng sinh chất tổng hợp các chất cần thiết cho sự sinh trưởng và phát triển của tế bào dưới sự điều khiển của nhân tế bào.

- Nhân tế bào chứa vật chất di truyền, điều khiển các hoạt động của các bào quan qua quá trình truyền đạt thông tin di truyền từ ADN → ARN → Protein; các chất được tổng hợp, lấy vào.

III. Thành phần hóa học của tế bào.

- Tế bào gồm một hỗn hợp phức tạp gồm nhiều chất hữu cơ và chất vô cơ.

   + Các chất hữu cơ chính là: protein, gluxit, lipid

   + Các chất vô cơ là muối khoáng, nước,…

IV. Hoạt động sống của tế bào.

- Mỗi tế bào luôn được cung cấp chất dinh dưỡng để tổng hợp các chất để cung cấp năng lượng cho cơ thể.

- Đồng thời tế bào xảy ra quá trình phân giải các chất hữu cơ phức tạp thành các chất vô cơ.

⇒ Đây là hai mặt cơ bản trong quá trình sống của tế bào.

Lý thuyết Sinh học 8 Bài 3: Tế bào (hay, chi tiết)

Hỏi đáp VietJack

B. Bài tập trắc nghiệm:

Câu 1: Thành phần không thể thiếu của một tế bào là:

   A. Màng sinh chất

   B. Tế bào chất

   C. Nhân

   D. Tất cả các đáp án trên

Chọn đáp án: D

Giải thích: Một tế bào điển hình gồm:

- Màng sinh chất:

- Chất tế bào:

   + Ti thể

   + Ribôxôm, lưới nội chất, bộ máy Gôngi

   + Trung thể

- Nhân:

   + Nhiễm sắc thể

   + Nhân con

Câu 2: Bào quan được coi là nhà máy sản xuất năng lượng ATP là:

   A. Ti thể

   B. Lục lạp

   C. Lizoxom

   D. Lưới nội chất

Chọn đáp án: A

Giải thích: Ti thể tham gia hô hấp tế bào và giải phóng năng lượng.

Câu 3: Bào quan đóng vai trò giao thông nội bào?

   A. Lưới nội chất

   B. Lizoxom

   C. Lục lạp

   D. Trung thể

Chọn đáp án: A

Giải thích: lưới nội chất đóng vai trò như một hệ giao thông của tế bào, có vai trò tổng hợp và vận chuyển các chất.

Câu 4: Bào quan nào có vai trò điều khiển mọi hoạt động sống của tế bào ?

   A. Bộ máy Gôngi

   B. Lục lạp

   C. Nhân

   D. Trung thể

Chọn đáp án: C

Giải thích: nhân mang thông tin di truyền, điều khiển mọi hoạt động sống của tế bào.

Câu 5: Trong nhân tế bào, quá trình tổng hợp ARN ribôxôm diễn ra chủ yếu ở đâu ?

   A. Dịch nhân

   B. Nhân con

   C. Nhiễm sắc thể

   D. Màng nhân

Chọn đáp án: B

Giải thích: ARN và riboxom được tổng hợp ở nhân con

Câu 6: Đơn vị chức năng cơ bản của cơ thể là:

   A. Tế bào

   B. Bào quan

   C. Cơ quan

   D. Hệ cơ quan

Chọn đáp án: A

Giải thích: Mọi cơ thể sống đều được cấu tạo từ tế bào.

Câu 7: Nguyên tố hóa học nào dưới đây tham gia cấu tạo nên prôtêin, lipit, gluxit và cả axit nuclêic ?

   A. Hiđrô

   B. Ôxi

   C. Cacbon

   D. Tất cả các phương án trên

Chọn đáp án: D

Giải thích: protein, lipid, gluxit, acid nucleic được cấu tạo từ các nguyên tố C, H, O.

Câu 8: Hoạt động sống của tế bào có quá trình đồng hóa? Đồng hóa là:

   A. Giải phóng năng lượng

   B. Tổng hợp chất hữu cơ đơn giản từ những chất hữu cơ phức tạp

   C. Tích luỹ năng lượng

   D. Phân giải các chất hữu cơ thành các chất vô cơ đơn giản

Chọn đáp án: B

Giải thích: Mỗi tế bào luôn được cung cấp chất dinh dưỡng các chất này được tổng hợp để cung cấp năng lượng cho cơ thể.

Câu 9: Hoạt động sống của tế bào có quá trình đồng hóa? Đồng hóa là:

   A. Giải phóng năng lượng

   B. Tổng hợp chất hữu cơ đơn giản từ những chất hữu cơ phức tạp

   C. Tích luỹ năng lượng

   D. Phân giải các chất hữu cơ thành các chất vô cơ đơn giản

Chọn đáp án: D

Giải thích: Tế bào xảy ra quá trình phân giải các chất hữu cơ phức tạp thành các chất vô cơ.

Câu 10: Thành phần nào dưới đây cần cho hoạt động trao đổi chất của tế bào ?

   A. Ôxi

   B. Chất hữu cơ (prôtêin, lipit, gluxit…)

   C. Nước và muối khoáng

   D. Tất cả các phương án trên

Chọn đáp án: D

Giải thích: Tế bào gồm một hỗn hợp phức tạp gồm nhiều chất hữu cơ và chất vô cơ.

   + Các chất hữu cơ chính là: protein, gluxit, lipid

   + Các chất vô cơ là muối khoáng, nước,…

Bài viết liên quan

1201
  Tải tài liệu