Sinh học 8 Bài 38: Bài tiết và cấu tạo hệ bài tiết nước tiểu (Phần 2)
Lý thuyết tổng hợp Sinh học lớp 8 Bài 38: Bài tiết và cấu tạo hệ bài tiết nước tiểu (Phần 2) chọn lọc năm 2021 – 2022 mới nhất gồm tóm tắt lý thuyết và hơn 500 bài tập ôn luyện Sinh 8. Hy vọng bộ tổng hợp lý thuyết Sinh học lớp 8 sẽ giúp học sinh củng cố kiến thức, ôn tập và đạt điểm cao trong các bài thi trắc nghiệm môn Sinh học 8.
Bài 38: Bài tiết và cấu tạo hệ bài tiết nước tiểu (Phần 2)
A. Lý thuyết
I. Bài tiết
- Bài tiết là quá trình lọc và thải các chất cặn bã, chất độc hại và chất thừa ra môi trường ngoài cơ thể.
- Bài tiết làm cho môi trường trong cơ thể được ổn định, không bị nhiễm độc.
- Các sản phẩm thải cần được bài tiết phát sinh từ chính các hoạt động trao đổi chất của tế bào và cơ thể (CO2, nước tiểu, mồ hôi,...), hoặc từ hoạt động tiêu hoá đưa vào cơ thể một số chất quá liều lượng (các chất thuốc, các ion, côlestêrôn,..)
II. Cấu tạo hệ bài tiết nước tiểu:
- Hệ bài tiết nước tiểu gồm: thận, ống dẫn nước tiểu, bong đái và ống đái.
+ Thận gồm 2 quả: mỗi quả gồm phần vỏ với các đơn vị chức năng; phần tủy; cùng các ống góp, bể thận.
+ Mỗi đơn vị chức năng gồm: cầu thận, nang cầu thận, ống thận.
⇒ Chức năng để lọc máu và tạo thành nước tiểu.
B. Bài tập trắc nghiệm
Câu 1: Cơ quan giữ vai trò quan trọng nhất trong hệ bài tiết nước tiểu là
A. bóng đái.
B. thận.
C. ống dẫn nước tiểu.
D. ống đái.
Lời giải
Thận giữ vai trò quan trọng nhất trong hệ bài tiết nước tiểu.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 2: Cơ quan nào dưới đây không tham gia vào hoạt động bài tiết ?
A. Ruột già
B. Phổi
C. Thận
D. Da
Lời giải
Ruột già không tham gia vào hoạt động bài tiết.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 3: Ý nghĩa của sự bài tiết là gì ?
A. Làm cho các chất cặn bã, chất độc không kịp gây hại cho cơ thể
B. Đảm bảo sự ổn định các thành phần của môi trường trong
C. Giúp cho sự trao đổi chất của cơ thể diễn ra bình thường
D. Cả A, B và C.
Lời giải
- Vai trò của hệ bài tiết:
+ Giúp cơ thể thải các chất độc hại ra ngoài.
+ Nhờ hoạt động hệ bài tiết mà tính chất môi trường bên trong cơ thể luôn ổn định → hoạt động trao đổi chất diễn ra bình thường.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 4: Hệ bài tiết nước tiểu gồm các cơ quan nào ?
A. Thận, ống thận, bóng đái.
B. Cầu thận, thận, bóng đái.
C. Thận, ống dẫn nước tiểu, bóng đái, ống đái.
D. Thận, bóng đái, ống đái.
Lời giải
Hệ bài tiết nước tiểu gồm: thận, ống dẫn nước tiểu, bóng đái và ống đái.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 5: Cấu tạo của thận gồm
A. phần vỏ, phần tủy, bể thận.
B. phần vỏ, phần tủy với các đơn vị chức năng cùng ống góp, bể thận.
C. phần vỏ, phần tủy, ống dẫn nước tiểu.
D. phần vỏ, phần tủy, bóng đái.
Lời giải
Cấu tạo của thận gồm: phần vỏ và phần tủy với các đơn vị chức năng của thận cùng các ống góp và bể thận.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 6: Sản phẩm bài tiết của thận là gì ?
A. Nước mắt
B. Nước tiểu
C. Phân
D. Mồ hôi
Lời giải
Sản phẩm bài tiết của thận là nước tiểu.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 7: Ở người bình thường, mỗi quả thận chứa khoảng bao nhiêu đơn vị chức năng ?
A. Một tỉ
B. Một nghìn
C. Một triệu
D. Một trăm
Lời giải
Ở người bình thường, mỗi quả thận chứa khoảng một triệu đơn vị chức năng.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 8: Đơn vị chức năng của thận không bao gồm thành phần nào sau đây ?
A. Ống góp
B. Ống thận
C. Cầu thận
D. Nang cầu thận
Lời giải
Đơn vị chức năng của thận không bao gồm ống góp.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 9: Cầu thận được tạo thành bởi
A. hệ thống các động mạch thận xếp xen kẽ nhau.
B. một chuỗi các tĩnh mạch thận xếp nối tiếp nhau.
C. một búi mao mạch dày đặc.
D. một búi mạch bạch huyết có kích thước bé.
Lời giải
Cầu thận được tạo thành bởi một búi mao mạch dày đặc..
Đáp án cần chọn là: C
Câu 10: Trong thận, bộ phận nào dưới đây nằm chủ yếu ở phần tuỷ ?
A. Ống thận
B. Ống góp
C. Nang cầu thận
D. Cầu thận
Lời giải
Ống góp nằm chủ yếu ở phần tuỷ.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 11: Bộ phận nào có vai trò dẫn nước tiểu từ bể thận xuống bóng đái ?
A. Ống dẫn nước tiểu
B. Ống thận
C. Ống đái
D. Ống góp
Lời giải
Ống dẫn nước tiểu có vai trò dẫn nước tiểu từ bể thận xuống bóng đái
Đáp án cần chọn là: A
Câu 12: Bộ phận nào dưới đây nằm liền sát với ống đái ?
A. Bàng quang
B. Thận
C. Ống dẫn nước tiểu
D. Tất cả các phương án còn lại
Lời giải
Bàng quang nằm liền sát với ống đái.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 13: Chọn số liệu thích hợp điền vào chỗ chấm để hoàn thành câu sau : Ở người, thận thải khoảng … các sản phẩm bài tiết hoà tan trong máu (trừ khí cacbônic).
A. 80%
B. 70%
C. 90%
D. 60%
Lời giải
Ở người, thận thải khoảng 90% các sản phẩm bài tiết hoà tan trong máu
Đáp án cần chọn là: C
Câu 14: Cơ quan giữ vai trò quan trọng nhất trong hệ bài tiết nước tiểu là
A. bóng đái.
B. thận.
C. ống dẫn nước tiểu.
D. ống đái.
Đáp án
Thận giữ vai trò quan trọng nhất trong hệ bài tiết nước tiểu.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 15: Cơ quan nào dưới đây không tham gia vào hoạt động bài tiết ?
A. Ruột già
B. Phổi
C. Thận
D. Da
Đáp án
Ruột già không tham gia vào hoạt động bài tiết.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 16: Ý nghĩa của sự bài tiết là gì ?
A. Làm cho các chất cặn bã, chất độc không kịp gây hại cho cơ thể
B. Đảm bảo sự ổn định các thành phần của môi trường trong
C. Giúp cho sự trao đổi chất của cơ thể diễn ra bình thường
D. Cả A, B và C.
Đáp án
- Vai trò của hệ bài tiết:
+ Giúp cơ thể thải các chất độc hại ra ngoài.
+ Nhờ hoạt động hệ bài tiết mà tính chất môi trường bên trong cơ thể luôn ổn định → hoạt động trao đổi chất diễn ra bình thường.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 17: Hệ bài tiết nước tiểu gồm các cơ quan nào ?
A. Thận, ống thận, bóng đái.
B. Cầu thận, thận, bóng đái.
C. Thận, ống dẫn nước tiểu, bóng đái, ống đái.
D. Thận, bóng đái, ống đái.
Đáp án
Hệ bài tiết nước tiểu gồm: thận, ống dẫn nước tiểu, bóng đái và ống đái.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 18: Cấu tạo của thận gồm
A. phần vỏ, phần tủy, bể thận.
B. phần vỏ, phần tủy với các đơn vị chức năng cùng ống góp, bể thận.
C. phần vỏ, phần tủy, ống dẫn nước tiểu.
D. phần vỏ, phần tủy, bóng đái.
Đáp án
Cấu tạo của thận gồm: phần vỏ và phần tủy với các đơn vị chức năng của thận cùng các ống góp và bể thận.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 19: Sản phẩm bài tiết của thận là gì ?
A. Nước mắt
B. Nước tiểu
C. Phân
D. Mồ hôi
Đáp án
Sản phẩm bài tiết của thận là nước tiểu.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 20: Ở người bình thường, mỗi quả thận chứa khoảng bao nhiêu đơn vị chức năng ?
A. Một tỉ
B. Một nghìn
C. Một triệu
D. Một trăm
Đáp án
Ở người bình thường, mỗi quả thận chứa khoảng một triệu đơn vị chức năng.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 21: Đơn vị chức năng của thận không bao gồm thành phần nào sau đây ?
A. Ống góp
B. Ống thận
C. Cầu thận
D. Nang cầu thận
Đáp án
Đơn vị chức năng của thận không bao gồm ống góp.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 22: Cầu thận được tạo thành bởi
A. hệ thống các động mạch thận xếp xen kẽ nhau.
B. một chuỗi các tĩnh mạch thận xếp nối tiếp nhau.
C. một búi mao mạch dày đặc.
D. một búi mạch bạch huyết có kích thước bé.
Đáp án
Cầu thận được tạo thành bởi một búi mao mạch dày đặc..
Đáp án cần chọn là: C
Câu 23: Trong thận, bộ phận nào dưới đây nằm chủ yếu ở phần tuỷ ?
A. Ống thận
B. Ống góp
C. Nang cầu thận
D. Cầu thận
Đáp án
Ống góp nằm chủ yếu ở phần tuỷ.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 24: Bộ phận nào có vai trò dẫn nước tiểu từ bể thận xuống bóng đái ?
A. Ống dẫn nước tiểu
B. Ống thận
C. Ống đái
D. Ống góp
Đáp án
Ống dẫn nước tiểu có vai trò dẫn nước tiểu từ bể thận xuống bóng đái
Đáp án cần chọn là: A
Câu 25: Bộ phận nào dưới đây nằm liền sát với ống đái ?
A. Bàng quang
B. Thận
C. Ống dẫn nước tiểu
D. Tất cả các phương án còn lại
Đáp án
Bàng quang nằm liền sát với ống đái.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 26: Chọn số liệu thích hợp điền vào chỗ chấm để hoàn thành câu sau : Ở người, thận thải khoảng … các sản phẩm bài tiết hoà tan trong máu (trừ khí cacbônic).
A. 80%
B. 70%
C. 90%
D. 60%
Đáp án
Ở người, thận thải khoảng 90% các sản phẩm bài tiết hoà tan trong máu
Đáp án cần chọn là: C