Trắc nghiệm Địa lí 12 Bài 29: Thực hành: Vẽ biểu đồ, nhận xét và giải thích sự chuyển dịch cơ cấu công nghiệp (bt1) có đáp án năm 2021 – 2022
Bộ câu hỏi trắc nghiệm Địa lí lớp 12 Bài 29: Thực hành: Vẽ biểu đồ, nhận xét và giải thích sự chuyển dịch cơ cấu công nghiệp (bt1) có đáp án, chọn lọc năm 2021 – 2022 mới nhất gồm các câu hỏi trắc nghiệm đầy đủ các mức độ nhận biết, thông hiểu, vận dụng, vận dung cao. Hy vọng với tài liệu trắc nghiệm Địa lí lớp 12 sẽ giúp học sinh củng cố kiến thức, ôn tập và đạt điểm cao trong các bài thi trắc nghiệm môn Địa lí 12
Trắc nghiệm Địa Lí 12 Bài 29 (có đáp án): Thực hành: Vẽ biểu đồ, nhận xét và giải thích sự chuyển dịch cơ cấu công nghiệp (bt1)
Bài số 1: cho bảng số liệu sau
GIÁ TRỊ SẢN XUẤT CÔNG NGHIỆP ( GIÁ THỰC TẾ) PHÂN THEO THÀNH PHẦN KINH TẾ CỦA NƯỚC TA QUA CÁC NĂM
(Đơn vị: nghìn ti đồng)
Năm |
1996 |
2005 |
2010 |
2013 |
Nhà nước |
74,2 |
249,1 |
567,1 |
891,7 |
Ngoài Nhà nước |
37.5 |
308,9 |
1150,9 |
1834.9 |
Khu vực có vốn đầu tư nước ngoài |
39,6 |
433,1 |
1245,5 |
2742,6 |
Căn cứ vào bảng số liệu và kiến thức đã học , trả lời các câu hỏi sau:
Câu 1: Để thể hiện quy mô và cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp ( giá thực tế) phân theo thành phần kinh tế của nước ta năm 2005 và năm 2013, dạng biểu đồ thích hợp nhất là
A. Biều đồ tròn B. Biểu đồ
C. Biểu đồ miền D. Biểu đồ kết hợp ( cột và đường)
Đáp án: A
Giải thích : Căn cứ vào bảng số liệu và yêu cầu đề bài thì biểu đồ tròn là biểu đồ thích hợp nhất để thể hiện giá trị sản xuất công nghiệp (giá thực tế) phân theo ngành kinh tế của nước ta giai đoạn 1996 – 2013. Lưu ý: Số liệu phải thông qua xử lí về dạng % và biểu đồ có qui mô khác nhau (có bán kính khác nhau).
Câu 2: Nếu vẽ biểu đồ tròn thể hiện quy mô và cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp ( giá thực tế) phân theo thành phần kinh tế của nước ta năm 205 và 2013 thì bán kính đường tròn năm 2013
A. Lớn hơn 2,3 lần bán kính đường tròn năm 2005
B. Lớn hơn 3,3 lần bán kính đường tròn năm 2005
C. Lớn hơn 4,3 lần bán kính đường tròn năm 2005
D. Lớn hơn 5,3 lần bán kính đường tròn năm 2005
Đáp án: A
Giải thích : Bán kính của biểu đồ tròn năm 2013 sẽ gấp khoảng 2,3 lần bán kính đường tròn năm 2005
Câu 3: Nhận xét nào sau đây không đúng ?
A. Giá trị sản xuất của các thành phần kinh tế đều tăng
B. Tỉ trọng của thành phần kinh tế ngoài Nhà nước tăng liên tuc qua các năm
C. Năm 1996, thành phần kinh tế Nhà nước có giá trị lớn nhất
D. Từ năm 2005 đến năm 2013, thành phần kinh tế có vốn đầu tư của nước ngoài có giá trị lớn nhất
Đáp án: B
Giải thích : Qua bảng số liệu, ta có nhận xét sau:
- Nhìn chung, giá trị sản xuất của các thành phần kinh tế đều tăng (Nhà nước tăng 817,5 nghìn tỉ đồng; ngoài Nhà nước tăng 1797,4 nghìn tỉ đồng và có vốn đầu tư nước ngoài tăng 2703 nghìn tỉ đồng).
- Thành phần nhà nước có tỉ trọng lớn nhất (năm 1996) nhưng ngày càng giảm). Bắt đầu từ năm 2005 - 2013 thành phần kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài chiếm tỉ trọng lớn nhất.
- Tỉ trọng kinh tế ngoài Nhà nước có xu hướng tăng nhưng không ổn định.
Câu 4: Nhận xét nào sau đây là đúng?
A. Kinh tế Nhà nước liên tục chiếm tỉ trọng trong cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp nước ta
B. Kinh tế ngoài Nhà nước không thay đổi về tỉ trọng cơ cấu giá trị sản xuất
C. Tỉ trọng của thành phần kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài tăng liên tục qua các năm
D. Từ năm 2005 trở đi, khu vực kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài chiếm tỉ trọng cao nhất trong cơ cấu giá trị sản xuất
Đáp án: D
Giải thích :
Qua bảng số liệu, ta có nhận xét sau:
- Nhìn chung, giá trị sản xuất của các thành phần kinh tế đều tăng (Nhà nước tăng 817,5 nghìn tỉ đồng; ngoài Nhà nước tăng 1797,4 nghìn tỉ đồng và có vốn đầu tư nước ngoài tăng 2703 nghìn tỉ đồng).
- Thành phần nhà nước có tỉ trọng lớn nhất (năm 1996) nhưng ngày càng giảm). Bắt đầu từ năm 2005 - 2013 thành phần kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài chiếm tỉ trọng lớn nhất.
- Tỉ trọng kinh tế ngoài Nhà nước có xu hướng tăng nhưng không ổn định.
Câu 5: Để thể hiện giá trị sản xuất công nghiệp ( giá thực tế) phân theo ngành kinh tế của nước ta giai đoạn 1996 – 2013, dạng biểu đồ thích hợp nhất là
A. Biểu đồ miền B. Biểu đồ kết hợp cột và đường
C. Biểu đồ tròn D. Biểu đồ cột chồng
Đáp án: D
Giải thích : Căn cứ vào bảng số liệu và yêu cầu đề bài thì biểu đồ cột (cụ thể là cột chồng) là biểu đồ thích hợp nhất để thể hiện giá trị sản xuất công nghiệp (giá thực tế) phân theo ngành kinh tế của nước ta giai đoạn 1996 – 2013.
Câu 6: Để thực hiện sự thay đổi cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp ( giá thực tế) phân theo thành phần kinh tế của nước ta giai đoạn 1996 – 2013, dạng biểu đồ thích hợp nhất là:
A. Biểu đồ đường B. Biểu đồ cột chồng
C. Biểu đồ miền D. Biểu đồ kết hợp ( cột và đường)
Đáp án: C
Giải thích : Căn cứ vào bảng số liệu và yêu cầu đề bài thì biểu đồ miền là biểu đồ thích hợp nhất để thể hiện giá trị sản xuất công nghiệp (giá thực tế) phân theo ngành kinh tế của nước ta giai đoạn 1996 – 2013.
Câu 7: Tổng giá trị sản xuất công nghiệp (giá thực tế) của nước ta năm 2013 là
A. 5469,2 nghìn tỉ đồng B. 4569,2 nghìn tỉ đồng
C. 6459,2 nghìn tỉ đồng D. 9456, 2 nghìn tỉ đồng
Đáp án: A
Giải thích : Tổng giá trị sản xuất công nghiệp (giá thực tế) của nước ta năm 2013 bao gồm cả khu vực kinh tế nhà nước, ngoài nhà nước và có vốn đầu tư nước ngoài. Ta có: 891,7+1834,9+2742,6 = 5469,2 nghìn tỉ đồng.
Câu 8: So với 1996, tổng giá trị sản xuất công nghiệp ( giá thực tế) của nước ta năm 2013 tăng gấp
A. 6,6 lần B. 16,6 lần
C. 26,6 lần D. 36,6 lần
Đáp án: D
Giải thích : Tổng giá trị sản xuất công nghiệp năm 1996 là 151,3 nghìn tỉ đồng và tổng giá trị sản suất công nghiệp năm 2013 là 5469,2 nghìn tỉ đồng. Như vậy, so với 1996, tổng giá trị sản xuất công nghiệp (giá thực tế) của nước ta năm 2013 tăng gấp 5469,2 / 151,3 = 36,1 lần.
Câu 9: Tỉ trọng giá trị sản xuất công nghiệp của các thành phần kinh tế năm 2013 lần lượt là
A. 49,6%; 23,9%; 26,5% B. 25,1%; 34,2%; 43,7%
C. 19,1%; 38,9%; 42,0% D. 16,3%; 33,5%; 50,2%
Đáp án: D
Giải thích : Tỉ trọng giá trị sản xuất công nghiệp của các thành phần kinh tế năm 2013 lần lượt là 16,3%; 33,5%; 50,2%.
Câu 10: So với năm 1996, tỉ trọng giá trị sản xuất của thành phần kinh tế Nhà nước
A. Không thay đổi B. Giảm 33,3%
C. Giảm 24,5% D. Giảm 30,5%
Đáp án: B
Giải thích : Tỉ trọng giá trị sản xuất của thành phần kinh tế Nhà nước năm 1996 chiếm 49,0%, năm 2013 chiếm 16,3% và so với năm 1996 thì giảm đi 32,7%.
Bài viết liên quan
- Trắc nghiệm Địa lí 12 Bài 28 : Vấn đề tổ chức lãnh thổ công nghiệp (tiếp theo) có đáp án năm 2021 – 2022
- Trắc nghiệm Địa lí 12 Bài 28 (mức độ vận dụng) có đáp án năm 2021 – 2022
- Trắc nghiệm Địa lí 12 Bài 29: Thực hành: (bt2) có đáp án năm 2021 – 2022
- Trắc nghiệm Địa lí 12 Bài 30: Vấn đề phát triển ngành giao thông vận tải và thông tin liên lạc có đáp án năm 2021 – 2022
- Trắc nghiệm Địa lí 12 Bài 30: Vấn đề phát triển ngành giao thông vận tải và thông tin liên lạc (tiếp) có đáp án năm 2021 – 2022