Trắc nghiệm Địa lí 12 Bài 11: mức độ vận dụng có đáp án năm 2021 – 2022

Bộ câu hỏi trắc nghiệm Địa lí lớp 12 Bài 11: mức độ vận dụng có đáp án, chọn lọc năm 2021 – 2022 mới nhất gồm các câu hỏi trắc nghiệm đầy đủ các mức độ nhận biết, thông hiểu, vận dụng, vận dung cao. Hy vọng với tài liệu trắc nghiệm Địa lí lớp 12 sẽ giúp học sinh củng cố kiến thức, ôn tập và đạt điểm cao trong các bài thi trắc nghiệm môn Địa lí 12

534
  Tải tài liệu

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Bài 11 có đáp án (mức độ vận dụng)

Câu 16. Sự phân hoá khí hậu theo độ cao đã tạo khả năng cho vùng nào ở nước ta trồng được nhiều loại cây từ nhiệt đới, cận nhiệt đới và ôn đới?

A. Trung du và miền núi Bắc Bộ.

B. Đồng bằng Bắc Bộ.

C. Bắc Trung Bộ.

D. Đông Nam Bộ

Đáp án: A

Trung du và miền núi Bắc Bộ là khu vực có địa hình cao nhất cả nước (vùng núi Tây Bắc) ⇒ sự phân hóa đai cao rõ rệt nhất, là khu vực duy nhất ở nước ta có đầy đủ 3 đai cao ⇒có khả năng canh tác cây trồng của cả vùng nhiệt đới, cận nhiệt và ôn đới.

Câu 17. Sự khác nhau về mùa khô và mưa ở Tây Nguyên (sườn Tây Trường Sơn) và sườn Đông của Trường Sơn là do tác động của hướng dãy núi Trường Sơn đối với các luồng gió nào dưới đây?

A. Đông Nam.

B. Tây Nam.

C. Đông Bắc.

D. Tây Bắc.

Đáp án: B

- Đầu mùa hạ, gió từ khối khí nhiệt đới Bắc Ấn Độ Dương thổi vào nước ta theo hướng tây nam gây mưa cho Tây Nguyên và Nam Bộ, hiệu ứng phơn khô nóng cho sườn Đông dãy Trường Sơn.

- Giữa và cuối mùa hạ, gió mùa Tây Nam (xuất phát từ áp cận chí tuyến Bán cầu Nam) vượt qua vùng biển xích đạo gây mưa lớn và kéo dài cho Tây Nguyên và Nam Bộ, mưa vào thu đông (đặc biệt tháng 9) cho sườn Đông dãy Trường Sơn (Trung Bộ).

Câu 18. Giải thích vì sao Miền Bắc ở độ cao trên 600 m, còn miền Nam phải 1000 m mới có khí hậu á nhiệt?

A. Địa hình miền Bắc cao hơn miền Nam.

B. Miền Bắc mưa nhiều hơn miền Nam.

C. Nhiệt độ trung bình năm của miền Nam cao hơn miền Bắc.

D. Miền Bắc giáp biển nhiều hơn miền Nam.

Đáp án: C

Miền Nam có nền nhiệt TB cao hơn miền Bắc nên phạm vi đai nhiệt đới gió mùa được mở rộng lên đến độ cao 900m (miền Bắc là 600 – 700m). Miền Nam phải lên đến độ cao 1000 m mới bắt đầu xuất hiện đai khí hậu á nhiệt đới.

Câu 19. Giữa Tây Trường Sơn và Đông Trường Sơn có sự khác nhau về mùa khô và mùa nưa là do tác động của dãy Trường Sơn kết hợp với loại gió nào dưới đây?

A. Đông Nam.

B. Tây Bắc.

C. Tây Nam.

D. Đông Bắc.

Đáp án: C

Giải thích:

- Đầu mùa hạ, gió từ khối khí nhiệt đới Bắc Ấn Độ Dương thổi vào nước ta theo hướng tây nam gây mưa cho Tây Nguyên và Nam Bộ, hiệu ứng phơn khô nóng cho sườn Đông dãy Trường Sơn.

- Giữa và cuối mùa hạ, gió mùa Tây Nam (xuất phát từ áp cận chí tuyến Bán cầu Nam) vượt qua vùng biển xích đạo gây mưa lớn và kéo dài cho Tây Nguyên và Nam Bộ, mưa vào thu đông (đặc biệt tháng 9) cho sườn Đông dãy Trường Sơn (Trung Bộ).

Câu 20. Tại sao khí hậu và thiên nhiên giữa vùng núi Đông Bắc và Tây Bắc có sự khác nhau?

A. Gió mùa, hướng các dãy núi và độ cao địa hình.

B. Hướng gió và độ cao địa hình.

C. Độ cao địa hình và hoàn lưu gió mùa.

D. Độ nghiêng và hướng địa hình.

Đáp án: A

Giải thích: Khí hậu và thiên nhiên giữa vùng núi Đông Bắc và Tây Bắc có sự khác nhau là do gió mùa, hướng các dãy núi và độ cao địa hình. Miền Đông Bắc có địa hình thấp hơn nhưng có các cánh cung hút gió mùa đông Bắc. Tây Bắc có bức chắn địa hình là dãy Hoàng Liên Sơn ngăn cản sự hoạt động của gió mùa Bông bắc nhưng có địa hình cao.

Câu 21. So với TP. Hồ Chí Minh, Hà Nội có

A. nhiệt độ trung bình năm lớn hơn.

B. nhiệt độ trung bình tháng lạnh nhất cao hơn.

C. biên độ nhiệt độ trung bình năm lớn hơn.

D. nhiệt độ tối thấp tuyệt đối cao hơn.

Đáp án: C

Giải thích: Hà Nội thuộc lãnh thổ phía Bắc có khí hậu nhiệt đới nhiệt đới ẩm gió mùa với một mùa đông lạnh nên có biên độ nhiệt năm lớn, nhiệt độ trung bình năm thấp hơn.

Câu 22. Nét đặc trưng của khí hậu miền đông Trường Sơn là

A. lũ tiểu mãn vào tháng 5, tháng 6

B. mưa phùn vào cuối mùa đông

C. gió phơn khô nóng vào cuối mùa hạ

D. chịu ảnh hưởng mạnh của gió mùa đông bắc

Đáp án: A

Giải thích: Lũ tiểu mãn là loại lũ do mưa rào vào thời kỳ tiết tiểu mãn (cuối tháng 5) hàng năm gây ra. Lũ tiểu mãn hình thành liên quan tới hoạt động, di chuyển của dải hội tụ nhiệt đới và là một nét đặc trưng của khí hậu miền đông Trường Sơn.

Câu 23. Trung du và miền núi Bắc Bộ trồng được nhiều loại cây từ nhiệt đới, cận nhiệt đới và ôn đới là do

A. Sự phân hoá khí hậu theo độ cao.

B. Tài nguyên đất phong phú, đa dạng.

C. Tài nguyên nước dồi dào.

D. Khí hậu có sự phân mùa sâu sắc.

Đáp án: A

Giải thích: Trung du và miền núi Bắc Bộ là khu vực có địa hình cao nhất cả nước (vùng núi Tây Bắc) nên có sự phân hóa đai cao rõ rệt nhất, là khu vực duy nhất ở nước ta có đầy đủ 3 đai cao ⇒ có khả năng canh tác cây trồng của cả vùng nhiệt đới, cận nhiệt và ôn đới.

Câu 24. Loại rừng nào sau đây không phải là hệ sinh thái rừng nhiệt đới gió mùa phát triển trên các loại thổ nhưỡng đặc biệt?

A. Rừng thường xanh trên đá vôi.

B. Rừng ngập mặn trên đất mặn ven biển.

C. Rừng tràm trên đất phèn.

D. Rừng cận nhiệt lá kim.

Đáp án: D

Giải thích: Hệ sinh thái rừng lá kim chỉ phát triển mạnh ở vùng có khí hậu ôn đới và ở nước ta, rừng lá kim phát triển ở đai ôn đới gió mùa trên núi (chỉ có ở vùng núi Tây Bắc – Trên dãy núi Hoàng Liên Sơn).

Câu 25. Miền có cấu trúc địa chất địa hình phức tạp, gồm các khối núi cổ, các bề mặt sơn nguyên và cao nguyên ba dan, đồng bằng châu thổ và đồng bằng ven biển”. Đó là đặc điểm của vùng

A. Bắc và Đông Bắc.

B. Tây Bắc.

C. Bắc Trung Bộ.

D. Nam Trung Bộ và Nam Bộ.

Đáp án: D

Giải thích: Nam Trung Bộ và Nam Bộ là miền có cấu trúc địa chất địa hình phức tạp, gồm các khối núi cổ, các bề mặt sơn nguyên và cao nguyên ba dan, đồng bằng châu thổ và đồng bằng ven biển.

Câu 26. Nhận định nào dưới đây không đúng với hệ sinh thái rừng nhiệt đới ẩm lá rộng thường xanh trong đai nhiệt đới gió mùa?

A. Rừng có cấu trúc nhiều tầng với 3 tầng cây gỗ.

B. Phần lớn là các loài cây nhiệt đới xanh quanh năm.

C. Giới động vật nhiệt đới trong rừng đa dạng và phong phú.

D. Không có thực vật, động vật cận nhiệt và ôn đới.

Hiển thị đáp án

Đáp án: D

Giải thích: Hệ sinh thái rừng nhiệt đới ẩm lá rộng thường xanh trong đai nhiệt đới gió mùa có động thực vật rất đa dạng và phong phú, phần lớn các loài cây nhiệt đới xanh quanh năm và có cấu trúc nhiều tầng với 3 tầng cây gỗ ⇒ Ý D sai.

Câu 27. Sự bất thường của nhịp điệu mùa khí hậu, của dòng chảy sông ngòi và tính bất ổn định cao của thời tiết là những trở ngại lớn trong việc sử dụng thiên nhiên của vùng nào dưới đây?

A. Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ.

B. Tây Bắc.

C. Bắc Trung Bộ.

D. Nam Trung Bộ và Nam Bộ.

Đáp án: A

Giải thích: Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ là vùng có sự bất thường của nhịp điệu mùa khí hậu, của dòng chảy sông ngòi và tính bất ổn định cao. Vùng này có đặc điểm như trên là do tác động tổng hợp của nhiều nhân tố như khí hậu, địa hình, địa chất,… nhưng quan trọng nhất là sự thất thường của các yếu tố thời tiết, khí hậu.

Câu 28. “Xói mòn rửa trôi đất ở vùng núi, lũ lụt trên diện rộng ở đồng bằng và hạ lưu các sông lớn trong mùa mưa, thiếu nước nghiêm trọng trong mùa khô”. Đó là khó khăn lớn nhất trong việc sử dụng đất ở vùng nào dưới đây?

A. Bắc và Đông Bắc.

B. Tây Bắc.

C. Bắc Trung Bộ.

D. Nam Trung Bộ và Nam Bộ.

Đáp án: D

Giải thích: Xói mòn rửa trôi đất ở vùng núi, lũ lụt trên diện rộng ở đồng bằng và hạ lưu các sông lớn trong mùa mưa, thiếu nước nghiêm trọng trong mùa khô. Đó là khó khăn lớn nhất trong việc sử dụng đất ở vùng Nam Trung Bộ và Nam Bộ. Ở vùng này có sự tương phản sâu sắc về mùa khô – mùa mưa và gây ảnh hưởng rất lớn đến sản xuất nông nghiệp, đời sống hằng ngày.

Câu 29. Sự phân hóa thiên nhiên theo Đông – Tây ở vùng đồi núi nước ta chủ yếu do tác động của

A. gió mùa Đông Bắc và Tín phong bán cầu Bắc.

B. các dãy núi hướng tây bắc – đông nam và vòng cung.

C. gió mùa với hướng của các dãy núi.

D. địa hình phân hóa đa dạng.

Đáp án: C

Giải thích: Sự phân hóa thiên nhiên theo Đông – Tây ở vùng đồi núi nước ta chủ yếu do tác động của gió mùa kết hợp với hướng của các dãy núi:

- Đông Bắc với các cánh cung mở rộng về phía Bắc đón gió Đông Bắc ⇒ mùa đông lanh giá, kéo dài.

- Tây Bắc nhờ có dãy HLS cao đồ sộ, hướng TB – ĐN ngăn cản ảnh hưởng của gió ĐB sang phía Tây ⇒ mùa đông đỡ lạnh hơn.

Câu 30. Vì sao Miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ có các loài thực vật ôn đới?

A. ảnh hưởng mạnh của gió mùa Đông Bắc.

B. địa hình chủ yếu là núi, cao ở phía đông và phía tây, thấp ở giữa.

C. có địa hình núi cao (từ 2600m trở lên).

D. có địa hình núi cao và chịu ảnh hưởng mạnh của gió mùa Đông Bắc.

Đáp án: C

Giải thích: Miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ có các loài thực vật ôn đới là do có địa hình núi cao (từ 2600m trở lên). Ở độ cao này xuất hiện đai ôn đới gió mùa trên núi và các loài động – thực vật ôn đới như rêu, địa y,…

Câu 31. Đặc điểm nào dưới đây là điểm khác nhau cơ bản giữa miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ với miền Bắc, Đông Bắc và miền Tây Bắc, Bắc Trung Bộ?

A. Cấu trúc địa chất và địa hình.

B. Cấu trúc địa hình và hướng sông ngòi.

C. Chế độ mưa và thuỷ chế sông ngòi.

D. Đặc điểm về khí hậu.

Đáp án: D

Giải thích: Do chịu tác động của yếu tố khí hậu, địa hình và bề mặt đệm nên sự khác nhau cơ bản giữa các miền địa hình là đặc điểm khí hậu.

Câu 32. Giải thích vì sao đất đồi núi tốt nhất ở đai nhiệt đới gió mùa là đất feralit nâu đỏ?

A. Phát triển trên đá mẹ badan và đá vôi.

B. Phát triển trên đá mẹ badan và đá axit.

C. Phát triển trên đá vôi và đá phiến.

D. Phát triển trên đá phiến và đá axit.

Đáp án: A

Giải thích: Do phát triển trên đá mẹ badan và đá vôi nên đất feralit nâu đỏ trong đai nhiệt đới gió mùa là loại đất tốt nhất. Loại đất này tập trung chủ yếu ở miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ, đặc biệt là vùng Tây Nguyên.

Câu 33. Tại sao trong đai nhiệt đới gió mùa, hệ sinh thái rừng nhiệt đới ẩm lá rộng thường xanh hình thành ở những vùng núi thấp?

A. mưa nhiều, khí hậu ẩm ướt, mùa khô rõ rệt.

B. mưa nhiều, khí hậu ẩm ướt, mùa khô không rõ.

C. mưa nhiều, khí hậu ẩm ướt, hai mùa mưa và khô sâu sắc.

D. mưa nhiều, khí hậu ẩm ướt, mùa khô kéo dài.

Đáp án: B

Giải thích: Trong đai nhiệt đới gió mùa, hệ sinh thái rừng nhiệt đới ẩm lá rộng thường xanh hình thành ở những vùng núi thấp là do mưa nhiều, khí hậu ẩm ướt, mùa khô không rõ. Đó là những điều kiện lí tưởng cho sự sinh trưởng, phát triển của các loài động – thực vật ưu nhiệt.

Câu 34. Tại sao khí hậu và thiên nhiên giữa vùng núi Đông Bắc và Tây Bắc có sự khác nhau?

A. Gió mùa, hướng các dãy núi và độ cao địa hình.

B. Hướng gió và độ cao địa hình.

C. Độ cao địa hình, hướng của địa hình.

D. Các đặc điểm của địa hình (hướng, độ cao,…).

Đáp án: A

Giải thích: Khí hậu và thiên nhiên giữa vùng núi Đông Bắc và Tây Bắc có sự khác nhau là do gió mùa, hướng các dãy núi và độ cao địa hình. Miền Đông Bắc có địa hình thấp hơn nhưng có các cánh cung hút gió mùa đông Bắc đón gió. Tây Bắc có bức chắn địa hình là dãy Hoàng Liên Sơn ngăn cản sự hoạt động của gió mùa Bông bắc nhưng có địa hình cao nên khí hậu vẫn tương đối lạnh.

Câu 35. Mùa mưa miền Trung đến muộn hơn so với cả nước do tác động của

A. frông lạnh vào thu – đông.

B. các dãy núi đâm ngang ra biển.

C. gió phơn tây nam khô nóng vào đầu mùa hạ.

D. bão đến tương đối muộn so với miền Bắc.

Đáp án: C

Đầu mùa hạ, khối khí nhiệt đới ẩm từ Bắc Ấn Độ Dương di chuyển theo hướng tây nam vượt qua dãy Trường Sơn và các dãy núi dọc biên giới Việt – Lào tràn vào lãnh thổ nước ta, bị biến tính trở nên khô nóng, làm cho khu vực Bắc Trung Bộ có nắng nóng kéo dài, ít mưa, mùa mưa chậm hơn so với lãnh thổ phía Bắc.

Câu 36. Biên độ nhiệt năm ở phía Bắc cao hơn ở phía Nam, vì phía Bắc

A. Có một mùa đông lạnh.

B. Có một mùa hạ có gió phơn Tây Nam.

C. Gần chí tuyến.

D. Câu A + C đúng.

Đáp án: A

Giải thích: Miền Bắc đón gió ĐB làm nền nhiệt mùa đông hạ thấp, lạnh giá nên biên độ nhiệt năm lớn. Trong khi đó, miền Nam không chịu ảnh hưởng của gió mùa ĐB nên nhiệt độ cao ổn định quanh năm nên biên độ nhiệt năm nhỏ.

Câu 37. Sự hình thành ba đai cao trước hết là do sự thay đổi theo độ cao của yếu tố nào dưới đây?

A. Khí hậu.

B. Sinh vật

C. Đất đai.

D. Lượng mưa.

Đáp án: A

Giải thích: Càng lên cao, nhiệt độ và độ ẩm không khí càng thay đổi ⇒ sự thay đổi về khí hậu theo đai cao ⇒ khí hậu thay đổi kéo theo sự biến đổi của các thành phần tự nhiên khác (sinh vật, đất..).

Câu 38. Đai ôn đới gió mùa trên núi chỉ có ở vùng núi nào của nước ta?

A. Đông Bắc.

B. Tây Bắc.

C. Trường Sơn Bắc.

D. Trường Sơn Nam.

Đáp án: B

Giải thích: Đai ôn đới gió mùa trên núi phân bố ở độ cao trên 2600 m, chỉ có ở Hoàng Liên Sơn thuộc vùng núi thuộc Tây Bắc.

Câu 39. Nguyên nhân chủ yếu làm cho thiên nhiên nước ta phân hóa theo chiều Bắc – Nam là do

A. hình dạng kéo dài theo kinh tuyến của lãnh thổ nước ta.

B. vị trí địa lí nước ta nằm kề biển Đông

C. hoạt động của gió mùa khác nhau ở các miền

D. nước ta nằm trong vùng nội chí tuyến bán cầu Bắc.

Đáp án: A

Giải thích: Do hình dạng lãnh thổ hẹp ngang, kéo dài trên 15 vĩ độ đã làm cho thiên nhiên nước ta phân hóa theo chiều Bắc - Nam.

Câu 40. Phạm vi của đai nhiệt đới gió mùa ở miền Nam cao hơn ở miền Bắc, nguyên nhân chính là do

A. Miền Bắc nằm gần chí tuyến hơn miền Nam.

B. Miền Bắc có mưa nhiều hơn miền Nam.

C. Miền Bắc có độ cao địa hình cao hơn miền Nam.

D. Miền Bắc giáp biển nhiều hơn miền Nam.

Đáp án: A

Giải thích: Đai nhiệt đới gió mùa ở miền Nam lại ở độ cao cao hơn ở miền Bắc vì:

- Miền Bắc chịu ảnh hưởng mạnh mẽ của gió mùa Đông Bắc (lạnh, khô), nằm ở gần chí tuyến hơn, lượng nhiệt nhận được lớn hơn nên khí hậu chân núi của miền Bắc là nhiệt đới ẩm gió mùa nên chỉ cần tới ngưỡng 600-700m đã tới giới hạn trên của đai nhiệt đới gió mùa.

- Miền Nam quanh năm chịu tác động của khối khi nóng lại nằm gần xích đạo hơn lượng nhiệt nhận được lớn hơn nên khí hậu chân núi của miền Nam là cận xích đạo gió mùa nên cần tới 900-1000m mới đạt giới hạn trên của đai nhiệt đới gió mùa.

Bài viết liên quan

534
  Tải tài liệu