Trắc nghiệm Địa lí 12 Bài 14: mức độ vận dụng có đáp án năm 2021 – 2022

Bộ câu hỏi trắc nghiệm Địa lí lớp 12 Bài 14: mức độ vận dụng có đáp án, chọn lọc năm 2021 – 2022 mới nhất gồm các câu hỏi trắc nghiệm đầy đủ các mức độ nhận biết, thông hiểu, vận dụng, vận dung cao. Hy vọng với tài liệu trắc nghiệm Địa lí lớp 12 sẽ giúp học sinh củng cố kiến thức, ôn tập và đạt điểm cao trong các bài thi trắc nghiệm môn Địa lí 12

555
  Tải tài liệu

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Bài 14 (mức độ vận dụng)

Câu 14. Giải thích tại sao ở vùng đồng bằng Duyên hải miền Trung ít bị ngập úng hơn các vùng đồng bằng khác?

A. Lượng mưa ở Duyên hải miền Trung thấp hơn.

B. Lượng mưa lớn nhưng rải ra trong nhiều tháng nên mưa nhỏ hơn.

C. Do địa hình dốc ra biển lại không có đê nên dễ thoát nước.

D. Mật độ dân cư thấp hơn, ít có những công trình xây dựng lớn.

Đáp án: C

Giải thích: Đồng bằng Duyên hải miền Trung ít bị ngập úng hơn các vùng khác chủ yếu do địa hình ở khu vực này dốc, hẹp ngang với nhiều dãy núi đâm ngang ra biển và không có đê ngang lũ nên dễ thoát nước.

Câu 15. Tại sao những năm gần đây nguồn tài nguyên sinh vật dưới nước ở nước ta bị giảm sút rõ rệt?

A. Ô nhiễm môi trường nước và khai thác quá mức.

B. Khai thác quá mức và các dịch bệnh.

C. Dịch bệnh và các hiện tượng thời tiết thất thường.

D. Thời tiết thất thường và khai thác quá mức.

Đáp án: A

Giải thích: Tài nguyên sinh vật dưới nước bị giảm sút rõ rệt trong những năm gần đây chủ yếu do việc ô nhiễm môi trường nước từ nguồn nước bẩn chưa qua xử lí ơ các nhà máy sản xuất công nghiệp, từ các vụ tràn dầu, nổ mìn, đánh cá bằng hóa chất, khai thác quá mức các nguồn hải sản, đặc biệt là các nguồn thủy – hải sản gần bờ,...

Câu 16. Việc bảo vệ tài nguyên rừng nước ta có ý nghĩa chủ yếu về

A. Giá trị kinh tế.

B. Cảnh quan môi trường tự nhiên

C. Cân bằng môi trường sinh thái.

D. Bảo vệ sự đa dạng sinh vật.

Đáp án: C

Giải thích:

- Địa hình nước ta có ¾ diện tích là đồi núi, nhiều vùng núi dốc, đây cũng là thượng lưu của các con sông lớn ⇒ bảo vệ và phát triển rừng (đặc biệt rừng đầu nguồn) có ý nghĩa hạn chế xói mòn, sạt lở, lũ quét cho vùng núi và thiên tai ngập lụt cho vùng đồng bằng phía dưới, bảo vệ nguồn nước ngầm.

- Mặt khác, vấn đề đặt ra hiện nay là tài nguyên rừng đang bị suy thoái, rừng giàu giảm, chủ yếu là rừng nghèo và mới phục hồi ⇒ không đáp ứng đủ yêu cầu phòng chống thiên tai ở vùng núi.

- Đường bờ biển dài cũng đặt ra yêu cầu lớn về phát triển các cánh rừng ven biển chắn sóng, cánh rừng ngập mặn,… ⇒ cần bảo vệ rừng để đảm bảo cân bằng môi trường sinh thái.

Câu 17. Cần phải đặt vấn đề sử dụng hợp lý và bảo vệ tài nguyên thiên nhiên nước ta, vì

A. thiên nhiên, bão lũ, hạn hán thường xuyên xảy ra.

B. đảm bảo tốt nhất cho sự phát triển bền vững lâu dài.

C. dân số tăng nhanh, đời sống xã hội nâng cao.

D. khoa học kỹ thuật có nhiều tiến bộ.

Đáp án: B

Giải thích: Nguồn tài nguyên thiên nhiên không phải là vô tận, nhiều loại phải mất thời gian dài để khôi phục (khoáng sản). Với tình hình khai thác hiện nay, tài nguyên thiên nhiên nước ta đang dần suy giảm và cạn kiêt. Vì vậy cần đặt ra vấn đề sử dụng hợp lý và bảo vệ tài nguyên thiên nhiên nhằm đảm bảo tốt nguồn tài nguyên cho sự phát triển bền vững lâu dài.

Câu 18. Giải thích tại sao ở các khu bảo tồn thiên nhiên, vườn quốc gia,… không khuyết khích phát triển du lịch sinh thái một cách ồ ạt?

A. khu bảo tồn thiên nhiên được xếp vào loại rừng đặc dụng ở nước ta.

B. khu bảo tồn thiên nhiên được xếp vào loại rừng cần bảo tồn ở nước ta.

C. khu bảo tồn thiên nhiên được xếp vào loại rừng quý hiếm ở nước ta.

D. khu bảo tồn thiên nhiên được xếp vào loại rừng nghiên cứu ở nước ta.

Đáp án: A

Giải thích: Khu bảo tồn thiên nhiên được xếp vào loại rừng đặc dụng ở nước ta, có vai trò là nơi để bảo vệ và duy trì tính đa dạng sinh học, các nguồn tài nguyên thiên nhiên, kết hợp với việc bảo vệ các tài nguyên văn hoá, được nhà nước quản lý nghiêm ngặt ⇒ Vì vậy, các hoạt động du lịch nhằm mục đích kinh tế không được khuyến khích phát triển ở khu bảo tồn thiên nhiên.

Câu 19. Vì sao môi trường nông thôn Việt Nam ô nhiễm nghiêm trọng trong những năm gần đây?

A. Hoạt động của giao thông vận tải.

B. Chất thải của các khu quần cư.

C. Hoạt động của việc khai thác khoáng sản.

D. Hoạt động của sản xuất nông nghiệp và các cơ sở tiểu thủ công nghiệp.

Đáp án: D

Giải thích: Nguyên nhân chủ yếu làm cho môi trường nông thôn Việt Nam ô nhiễm là do hoạt động của sản xuất nông nghiệp và các cơ sở tiểu thủ công nghiệp ngày càng phát triển mạnh ở các vùng nông thôn, ven nông thôn,… Đặc biệt là các vùng nông thôn ở các vùng đồng bằng nước ta.

Câu 20. Để đảm bảo tốt nguồn tài nguyên cho sự phát triển bền vững lâu dài thì chúng ta cần phải làm thế nào?

A. Cần đặt ra vấn đề sử dụng hợp lý và bảo vệ tài nguyên thiên nhiên.

B. Quản lí các chất thải độc hại từ các nhà máy xả thải vào môi trường.

C. Bảo vệ và quản lí chặt chẽ các nguồn tài nguyên thiên nhiên.

D. Quản lí chặt chẽ việc khai thác và sử dụng tài nguyên thiên nhiên.

Đáp án: A

Giải thích: Nguồn tài nguyên thiên nhiên không phải là vô tận, nhiều loại phải mất thời gian dài để khôi phục (khoáng sản). Với tình hình khai thác hiện nay, tài nguyên thiên nhiên nước ta đang dần suy giảm và cạn kiêt. Vì vậy cần đặt ra vấn đề sử dụng hợp lý và bảo vệ tài nguyên thiên nhiên nhằm đảm bảo tốt nguồn tài nguyên cho sự phát triển bền vững lâu dài.

Câu 21. Nguyên nhân làm thu hẹp diện tích rừng, làm nghèo tính đa dạng của các kiểu hệ sinh thái, thành phần loài và nguồn gen, chủ yếu là do

A. các dịch bệnh.

B. sự khai thác quá mức.

C. chiến tranh tàn phá.

D. cháy rừng và các thiên tai khác.

Đáp án: B

Giải thích: Các hoạt động của con người như: chặt phá rừng, đốt rừng bừa bãi, săn bắt động vật trái phép…làm suy giảm diện tích rừng và các loài động vật quý hiếm ⇒ giảm tính đa dạng sinh học và các nguồn gen quý.

Câu 22. Nguyên nhân nào dưới đây trực tiếp làm cho diện tích đất trống, đồi trọc giảm mạnh trong những năm gần đây?

A. Chủ trương toàn dân đẩy mạnh trồng rừng.

B. Ban hành sách Đỏ.

C. Quy định việc khai thác rừng một cách hợp lí.

D. Nâng cao nhận thức của người dân về bảo vệ rừng.

Đáp án: A

Giải thích:

- Biện pháp trực tiếp để giảm diện tích đất trống đồi núi trọc là tích cực trồng rừng ⇒ Chọn đáp án A.

- Các biện pháp ban hành Sách Đỏ và các quy định, ý thức bảo vệ rừng là biện pháp để bảo vệ rừng khỏi bị cạn kiệt chứ không phải là trực tiếp giảm diện tích đất trống đồi núi trọc.

Câu 23. Hoạt động nào dưới đây không phải nguyên nhân làm cho tài nguyên sinh vật biển bị suy giảm cạn kiệt?

A. Đánh cá bằng thuốc nổ, hóa chất

B. Xả nước sinh hoạt chưa qua xử lý

C. Xả rác bừa bãi ở bờ biển (nhựa, nilong)

D. Nuôi trồng thủy sản trên biển

Đáp án: D

Giải thích: Một số nguyên nhân làm cho tài nguyên sinh vật biển bị suy giảm cạn kiệt là việc đánh bắt cá bằng thuốc nổ, hóa chất độc hại; xả thải các chất thải công nghiệp, sinh hoạt ra môi trường sông, biển,…

Câu 24. Hoạt động nào sau đây được xem là nguyên nhân làm cho tài nguyên sinh vật biển bị cạn kiệt?

A. Giao thông vận tải

B. Du lịch biển – đảo

C. Đánh bắt thủy sản

D. Nuôi trồng thủy sản

Đáp án: C

Giải thích:

- Ngành khai thác thủy sản phụ thuộc lớn nhất vào nguồn lợi tự nhiên sẵn có ⇒ Vùng biển nước ta giàu có về nguồn lợi thủy, hải sản. Tuy nhiên do khai thác quá mức ở vùng ven bờ, sử dụng biện pháp nổ mìn…đã làm cho nguồn lợi thủy sản ven bờ suy giảm.

Câu 25. Cần thực hiện biện pháp nào về mặt kĩ thuật canh tác để chống xói mòn trên đất dốc ở vùng đồi núi?

A. Ngăn chặn nạn du canh, du cư.

B. Áp dụng biện pháp nông - lâm kết hợp.

C. Trồng cây theo băng.

D. Bảo vệ rừng và đất rừng.

Đáp án: C

Giải thích:

- Các biện pháp: nông-lâm kết hợp, ngăn chăn du canh du cư, bảo vệ rừng…⇒ liên quan đến biện pháp chính sách và quy định của Nhà nước ban hành ⇒ Loại đáp án A, B, D

- Biện pháp về mặt kĩ thuật canh tác để hạn chế xói mòn trên đất dốc là trồng cây theo băng

Câu 26. Để bảo vệ đất đồi núi cần quan tâm đến việc

A. quản lí sử dụng vốn đất hợp lí

B. sử dụng các biện pháp chống suy thoái đất

C. áp dụng tổng thể các biện pháp chống xói mòn đất

D. phòng ngừa ô nhiễm môi trường đất

Đáp án: C

Giải thích: Đất ở vùng đồi núi rất dễ bị xói mòn nên để bảo vệ đất đồi núi cần quan tâm đến việc áp dụng tổng thể các biện pháp chống xói mòn đất như làm ruộng bậc thang, trồng cây theo băng, trồng rừng,… Chống suy thoái đất, đất bị ô nhiễm là những vấn đề gặp phải khi sử dụng đất ở các vùng đồng bằng còn quản lí vốn đất là quản lí chung cả đất ở vùng núi, trung du và đồng bằng.

Câu 27. Sức ép của dân số lên tài nguyên nước ta thể hiện rõ nhất ở

A. Tài nguyên rừng

B. Tài nguyên đất

C. Tài nguyên biển

D. Tài nguyên khoáng sản

Đáp án: B

Giải thích: Dân số nước ta đông ⇒ gây sức ép lên vấn đề đất đai (đất ở đô thị và đất sản xuất nông nghiệp): tại các đô thị lớn đất chật người đông; bình quân đất sản xuất nông nghiệp cũng thấp.

Câu 28. Bình quân đất sản xuất nông nghiệp ở vùng nào ngày càng thấp?

A. Vùng núi.

B. Trung du.

C. Đồng bằng.

D. Các đô thị.

Đáp án: D

Giải thích: Dân số nước ta đông nên gây sức ép lên vấn đề đất đai (đất ở đô thị và đất sản xuất nông nghiệp). Tại các đô thị lớn đất chật người đông; bình quân đất sản xuất nông nghiệp ngày càng thấp do chuyển một phần đất vào mục đích sử dụng khác (đất ở, đất xây dựng,…).

Câu 29. Nguyên nhân chủ yếu làm suy giảm tài nguyên thiên nhiên nước ta

A. Tình trạng khai thác quá mức.

B. Kĩ thuật khai thác còn thô sơ, lạc hậu.

C. Hợp tác đầu tư khai thác của nước ngoài.

D. Môi trường, nguồn nước nhiều nơi bị ô nhiễm.

Đáp án: A

Giải thích: Trong các tác nhân làm suy giảm tài nguyên thiên nhiên thì hoạt động khai thác của con người có ảnh hưởng lớn nhất ⇒ tình trạng khai thác bừa bãi, quá mức tài nguyên rừng, sinh vật biển, chim thú quý, khoáng sản....

- Các đáp án B, C là thực trạng (biểu hiện) của sự khai thác tài nguyên thiên nhiên nước ta. ⇒ Loại

- Đáp án D là thực trạng ô nhiễm môi trường ⇒ Loại.

Câu 30. Nguyên nhân có ảnh hưởng lớn nhất đến vấn đề suy giảm tài nguyên thiên nhiên ở nước ta hiện này là

A. con người khai thác quá mức.

B. môi trường bị ô nhiễm, suy thoái nghiêm trọng.

C. trang thiết bị khai thác lạc hậu, thô sơ.

D. ngày càng có nhiều công ti nước ngoài khai thác.

Đáp án: A

Giải thích: Trong các tác nhân làm suy giảm tài nguyên thiên nhiên thì hoạt động khai thác của con người có ảnh hưởng lớn nhất ⇒ tình trạng khai thác bừa bãi, quá mức tài nguyên rừng, sinh vật biển, chim thú quý, khoáng sản,...

Câu 31. Giá trị kinh tế của tài nguyên sinh vật nước ta biểu hiện là nào dưới đây?

A. Phát triển du lịch sinh thái.

B. Chống xói mòn, sạt lở đất.

C. Cân bằng sinh thái.

D. Lưu giữ các nguồn gen quý hiếm.

Đáp án: A

Giải thích: Giá trị kinh tế của tài nguyên sinh vật nước ta phát triển du lịch sinh thái, cung cấp nguyên liệu cho các ngành công nghiệp chế biến,… Còn các ý B, C, D là ý nghĩa về mặt tự nhiên – môi trường.

Câu 32. Tài nguyên sinh vật nước ta có giá trị to lớn về phát triển kinh tế biểu hiện

A. Tạo điều kiện cho phát triển du lịch sinh thái

B. Là nơi lưu giữ các nguồn gen quý

C. Chống xói mòn đất, điều hòa dòng chảy

D. Đảm bảo cân bằng nước, chống lũ lụt và khô hạn

Đáp án: A

Giải thích:

- Đáp án A: phát triển du lịch ⇒ ý nghĩa về giá trị phát triển kinh tế ⇒ Đúng.

- Đáp án B: lưu giữ nguồn gen ⇒ ý nghĩa về bảo vệ tài nguyên thiên nhiên ⇒ Loại.

- Đáp án C, D: chống xói mòn, đảm bảo cân bằng nước, chống lũ lụt hạn hán ⇒ ý nghĩa về mặt bảo vệ môi trường và phòng chống thiên tai ⇒ Loại.

Câu 33. Hiện tượng nào dưới đây không phải là hậu quả của việc mất rừng?

A. Lũ lụt gia tăng.

B. Đất trượt, đá lỡ.

C. Khí hậu biến đổi.

D. Động đất.

Đáp án: D

Giải thích: Hiện tượng là hậu quả của việc mất rừng là đất trượt, đá lở ở miền núi; lũ lụt ngày càng gia tăng và ảnh hưởng lớn đến cả miền núi, trung du, đồng bằng. Đồng thời, việc mất rừng cũng xảy ra hiện tượng biến đổi khí hậu.

Câu 34. Căn cứ vào Atlat Đia lí Việt Nam trang 25 hãy cho biết vườn quốc gia Pù Mát thuộc tỉnh nào sau đây?

A. Thanh Hóa

B. Quảng Bình

C. Lâm Đồng

D. Nghệ An

Đáp án: D

Giải thích:

B1. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 25, xác định vị trí vườn quốc gia Pù Mát.

B2. Căn cứ vào Atlat ĐLVN trang 4 -5, đối chiếu vị trí trên bản đồ → tìm ra tên tỉnh chứa vườn quốc gia Pù Mát thuộc tỉnh Nghệ An.

Câu 35. Căn cứ vào Atlat Đia lí Việt Nam trang 25, hãy cho biết Khu dự trữ sinh quyển Cần Giờ thuộc tỉnh/thành phố nào dưới đây?

A. Hải Phòng.

B. TP. Hồ Chí Minh.

C. Bà Rịa – Vũng Tàu.

D. Cà Mau

Đáp án: B

Giải thích: Căn cứ vào Atlat Đia lí Việt Nam trang 25, hãy cho biết Khu dự trữ sinh quyển Cần Giờ thuộc TP. Hồ Chí Minh. Khu dự trữ sinh quyển Cần Giờ còn gọi là Rừng Sác là một quần thể gồm các loài động, thực vật rừng trên cạn và thuỷ sinh. Nơi đây được công nhận là một khu du lịch trọng điểm quốc gia Việt Nam.

Câu 36. Hệ thống vườn quốc gia và các khu bảo tồn thiên nhiên thuộc loại rừng nào dưới đây?

A. sản xuất

B. đặc dụng

C. phòng hộ

D. ven biển

Đáp án: B

Giải thích: Hệ thống vườn quốc gia và các khu bảo tồn thiên nhiên thuộc loại rừng đặc dụng.

Câu 37. Tổng diện tích rừng đang tăng lên nhưng tài nguyên rừng vẫn bị suy thoái do

A. chất lượng rừng không ngừng tăng lên.

B. diện tích rừng giàu và rừng phục hồi tăng lên.

C. khai thác và sử dụng hợp lý tài nguyên rừng.

D. diện tích rừng nghèo và rừng mới phục hồi chiếm phần lớn.

Đáp án: D

Giải thích: Tổng diện tích rừng đang tăng lên nhưng tài nguyên rừng nước ta vẫn bị suy thoái do diện tích rừng nghèo và rừng mới phục hồi chiếm phần lớn.

Câu 38. Nguyên nhân chủ yếu làm cho diện tích rừng ở nước ta hiện nay suy giảm nhanh là do

A. cháy rừng vì sét đánh.

B. khai thác quá mức

C. công tác trồng rừng chưa tốt.

D. chiến tranh lâu dài.

Đáp án: B

Giải thích: Nguyên nhân chủ yếu làm cho diện tích rừng ở nước ta hiện nay suy giảm nhanh là do khai thác quá mức làm rừng bị tàn phá nghiêm trọng dẫn đến hệ sinh thái rừng không thể phục hồi kịp thời.

Câu 39. Nguyên nhân nào về mặt tự nhiên đã làm cho diện tích rừng ở nước ta hiện nay suy giảm?

A. cháy rừng vì sét đánh.

B. công tác trồng rừng chưa tốt.

C. chiến tranh lâu dài.

D. khai thác quá mức.

Đáp án: A

Giải thích: Nguyên nhân về mặt tự nhiên làm cho diện tích rừng ở nước ta hiện nay suy giảm là cháy rừng, sạt lở đất, lở núi,…

Câu 40. Nguồn hải sản nước ta bị suy giảm rõ rệt là do

A. sự khai thác quá mức.

B. ô nhiễm môi trường nước.

C. sự bùng phát các loại dịch bệnh.

D. sử dụng các chất hóa học trong khai thác.

Đáp án: B

Giải thích: Ô nhiễm môi trường nước, nhất là các vùng ven sông, cửa biển dẫn đến nguồn tài nguyên dưới nước bị suy giảm rõ rệt, đặc biệt là nguồn hải sản.

Bài viết liên quan

555
  Tải tài liệu