Tính chất hóa học của Phenol - điều chế, ứng dụng, cách nhận biết, tính chất vật lí
Với Tính chất hóa học của Phenol sẽ trình bày chi tiết, đầy đủ tính chất hóa học của Phenol, tính chất vật lí, cách điều chế, cách nhận biết và ứng dụng của Phenol. Hi vọng với bài học này học sinh sẽ nắm vững được kiến thức trọng tâm về Tính chất hóa học của Phenol.
Tính chất của Phenol: tính chất hóa học, tính chất vật lí, điều chế, ứng dụng
I. Định nghĩa
- Định nghĩa: Phenol là những hợp chất hữu cơ mà phân tử có chứa nhóm hiđroxyl (OH) liên kết trực tiếp với nguyên tử cacbon của vòng benzen.
- Công thức phân tử: C6H5-OH
- Công thức cấu tạo:
- Phân loại
• Những phenol mà phân tử có chứa 1 nhóm OH thì phenol thuộc loại monophenol. Thí dụ: phenol, o-crezol, p-crezol, m-crezol.
• Những phenol mà phân tử có chứa nhiều nhóm OH thì phenol thuộc loại poliphenol. Thí dụ:
II. Tính chất hóa học
1. Tính axit
- Tác dụng với NaOH tạo thành natri phenolat tan trong nước.
C6H5OH + NaOH → C6H5ONa + H2O
- Khi sục khí cacbonic vào dung dịch natri phenolat, phenol tách ra làm vẩn đục dung dịch.
- C6H5 – ONa + CO2 + H2O → C6H5OH + NaHCO3
Phenol có lực axit mạnh hơn ancol (không những phản ứng được với kim loại kiềm mà còn phản ứng được với NaOH), tuy nhiên nó vẫn chỉ là một axit rất yếu (bị axit cacbonic đẩy ra khỏi phenolat). Dung dịch phenol không làm đổi màu quỳ tím.
2. Phản ứng thế ở vòng thơm
Nhỏ nước brom vào dung dịch phenol, màu nước brom bị mất và xuất hiện ngay kết tủa trắng. Phản ứng này được dùng để nhận biết phenol.
Phản ứng thế vào nhân thơm ở phenol dễ hơn benzen (ở điều kiện êm dịu hơn thế được đồng thời cả 3 nguyên tử H ở các vị trí ortho và para).
3. Ảnh hưởng của các nhóm nguyên tử trong phân tử phenol?
-Cặp electron chưa tham gia liên kết của nguyên tử oxi do ở cách cặp oelectron ∏
III. Tính chất vật lí và nhận biết
- Phenol (C6H5-OH) là chất rắn không màu, tan ít trong nước lạnh, tan vô hạn ở 66°C tan tốt trong etanol, ete và axeton,... Trong quá trình bảo quản, phenol thường bị chảy rữa và thẫm màu dần do hút ẩm và bị oxi hóa bởi oxi không khí.
- Phenol độc, khi tiếp xúc với da sẽ gây bỏng. Các phenol thường là chất rắn, có nhiệt độ sôi cao. Ở phenol cũng có liên kết hiđro liên phân tử tương tự như ở ancol.
Nhận biết: Nhỏ nước brom vào dung dịch phenol, màu nước brom bị mất và xuất hiện ngay kết tủa trắng. Phản ứng này được dùng để nhận biết phenol.
IV. Điều chế
- Trước kia người ta điều chế phenol từ clobenzen.
- Phương pháp chủ yếu điều chế phenol trong công nghiệp hiện nay là sản xuất đồng thời phenol và axeton theo sơ đồ phản ứng sau:
C6H6 C6H5CH(CH3)2 C6H5OH + CH3COCH3
Ngoải ra, phenol được tách từ nhựa than đá (sản phẩm phụ của quá trình luyện than cốc).
V. Ứng dụng
- Phần lớn phenol được dùng để sản xuất poli(phenol – fomanđehit) (dùng làm chất dẻo, chất kết dính).
- Phenol được dùng để điều chế dược phẩm, phẩm nhuộm, thuốc nổ (2,4,6 – trinitrophenol), chất kích thích sinh trưởng thực vật, chất diệt cỏ 2,4 – D (axit 2,4 – ddiclophenoxiaxetic), chất diệt nấm mốc (nitrophenol), chất diệt trừ sâu bọ,...
Bài viết liên quan
- Tính chất hóa học của Naphtalen - điều chế, ứng dụng, cách nhận biết, tính chất vật lí
- Tính chất hóa học của Stiren - điều chế, ứng dụng, cách nhận biết, tính chất vật lí
- Tính chất hóa học của Etylic (C2H5OH) - điều chế, ứng dụng, cách nhận biết, tính chất vật lí
- Tính chất hóa học của Axit Axetic - điều chế, ứng dụng, cách nhận biết, tính chất vật lí
- Tính chất hóa học của Xenlulozo - điều chế, ứng dụng, cách nhận biết, tính chất vật lí