Tính chất hóa học của Nhôm Oxit (Al2O3) - điều chế, ứng dụng, cách nhận biết, tính chất vật lí

Với Tính chất hóa học của Nhôm Oxit Al2O3 sẽ trình bày chi tiết, đầy đủ tính chất hóa học của Nhôm Oxit Al2O3, tính chất vật lí, cách điều chế, cách nhận biết và ứng dụng của Nhôm Oxit Al2O3. Hi vọng với bài học này học sinh sẽ nắm vững được kiến thức trọng tâm về Tính chất hóa học của Nhôm Oxit Al2O3.

640
  Tải tài liệu

Tính chất của Nhôm Oxit Al2O3

I. Định nghĩa

- Nhôm oxit là hợp chất hóa học của nhôm và oxy với công thức hóa học Al2O3.

- Công thức phân tử: Al2O3

- Công thức cấu tạo O = Al – O – Al = O

II. Tính chất hóa học

- Al2O3 là oxit lưỡng tính.

   + Tác dụng với axit:

    Al2O3 + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2O

   + Tác dụng với dung dịch bazơ mạnh

    Al2O3 + 2NaOH → NaAlO2 + H2O

    hay

    Al2O3 + 2NaOH + 3H2O → 2Na[Al(OH)4]

    Al2O3 + 2OH- → 2AlO2- + H2O

- Al2O3 tác dụng với C

    Al2O3 + 9C Tính chất của Nhôm Oxit Al2O3 Al4C3 + 6CO

Hỏi đáp VietJack

III. Tính chất vật lí & nhận biết

- Tính chất vật lí: Là chất rắn màu trắng, không tan trong nước, rất bền, nóng chảy ở 2050oC.

- Nhận biết: Mang hòa tan Al2O3 vào dung dịch NaOH, thấy tan ra, tạo dung dịch không màu.

    Al2O3 + 2NaOH → NaAlO2 + H2O

IV. Điều chế

- Nhiệt phân Al(OH)3: 2Al(OH)3 Tính chất của Nhôm Oxit Al2O3 Al2O3 + 3H2O

V. Ứng dụng

- Oxit nhôm là một thành phần của vật liệu gốm alumina thuộc nhóm lưỡng tính. Chất này có thể nằm trong các nguồn như: caolanh, đất sét, fenspat, alumina vôi hóa, alumina ngậm nước.

- Alumina có nhiệt độ nóng chảy cao, vật liệu gốm sứ alumina vẫn giữ được 90% độ bền ở 1100oC và được dùng để chế tạo các chi tiết cần có tính chịu nhiệt.

- Alumina vôi hóa có thể được sử dụng trong thành phần thân đất sét thay cho đá lửa khi cần (làm thân nung cứng và trắng hơn) nhưng nó đắt hơn nhiều so với đá lửa.

Bài viết liên quan

640
  Tải tài liệu