Tính chất hóa học của Crom (Cr) - điều chế, ứng dụng, cách nhận biết, tính chất vật lí

Với Tính chất hóa học của Crom (Cr) sẽ trình bày chi tiết, đầy đủ tính chất hóa học của Crom (Cr), tính chất vật lí, cách điều chế, cách nhận biết và ứng dụng của Crom (Cr). Hi vọng với bài học này học sinh sẽ nắm vững được kiến thức trọng tâm về Tính chất hóa học của Crom (Cr).

585
  Tải tài liệu

Crom (Cr): tính chất hóa học, tính chất vật lí, nhận biết, điều chế, ứng dụng

I. Định nghĩa

- Crom là một nguyên tố hóa học trong bảng tuần hoàn có ký hiệu Cr và số hiệu nguyên tử bằng 24, là nguyên tố đầu tiên của nhóm 6, là 1 kim loại cứng, giòn, có độ nóng chảy cao.

- Kí hiệu: Cr

- Cấu hình electron: 1s22s22p63s23p63d54s1 hay [Ar]3d54s1.

- Số hiệu nguyên tử: 24

- Khối lượng nguyên tử: 52 g/mol

- Vị trí trong bảng tuần hoàn

   + Ô: số 24

   + Nhóm: VIB

   + Chu kì: 4

- Đồng vị: 40Cr, 51Cr, 52Cr, 53Cr, 54Cr.

- Độ âm điện: 1,66

II. Tính chất hóa học

   - Là kim loại có tính khử mạnh hơn sắt.

   - Trong các hợp chất crom có số oxi hoá từ +1 → +6 (hay gặp +2, +3 và +6).

1. Tác dụng với phi kim

Crom (Cr): tính chất hóa học, tính chất vật lí, nhận biết, điều chế, ứng dụng

2. Tác dụng với nước

Cr bền với nước và không khí do có lớp màng oxit rất mỏng, bền bảo vệ. Người ta mạ crom lên sắt để bảo vệ sắt và dùng Cr để chế tạo thép không gỉ.

3. Tác dụng với axit

Cr + 2HCl → CrCl2 + H2

Cr + H2SO4 → CrSO4 + H2

Cr không tác dụng với dung dịch HNO3 hoặc H2SO4 đặc, nguội.

Hỏi đáp VietJack

III. Tính chất vật lí & nhận biết

Tính chất vật lí:

   - Crom là kim loại màu trắng bạc, có khối lượng riêng lớn (d = 7,2 g/cm3), tonc = 1890oC.

   - Là kim loại cứng nhất, có thể rạch được thuỷ tinh.

IV. Trạng thái tự nhiên

   - Crom là nguyên tố phổ biến thứ 21 trong vỏ Trái Đất với nồng độ trung bình 100 ppm. Các hợp chất crom được tìm thấy trong môi trường do bào mòn các đá chứa crom và có thể được cung cấp từ nguồn núi lửa.

   - Crom được khai thác dưới dạng quặng cromit (FeCr2O4).

V. Điều chế

- Dùng phản ứng nhiệt nhôm

Crom (Cr): tính chất hóa học, tính chất vật lí, nhận biết, điều chế, ứng dụng

VI. Ứng dụng

   - Trong ngành luyện kim, để tăng cường khả năng chống ăn mòn và đánh bóng bề mặt như là một thành phần của hợp kim, chẳng hạn trong thép không gỉ để làm dao, kéo.

   - Làm thuốc nhuộm và sơn:

   - Các muối crom nhuộm màu cho thủy tinh thành màu xanh lục của ngọc lục bảo.

   - Crom là thành phần tạo ra màu đỏ của hồng ngọc, vì thế nó được sử dụng trong sản xuất hồng ngọc tổng hợp.

VII. Các hợp chất quan trọng của Crom

1. Hợp chất crom (III)

a) Crom (III) oxit - Cr2O3

Crom (III) hiđroxit - Cr(OH)3

2. Hợp chất crom (VI)

a) Crom (VI) oxit - CrO3

b) Muối crom (VI): CrO42-, Cr2O72-

Bài viết liên quan

585
  Tải tài liệu