Tính chất hóa học của Đồng (II) sunfat (CuSO4) - điều chế, ứng dụng, cách nhận biết, tính chất vật lí

Với Tính chất hóa học của Đồng (II) sunfat sẽ trình bày chi tiết, đầy đủ tính chất hóa học của Đồng (II) sunfat, tính chất vật lí, cách điều chế, cách nhận biết và ứng dụng của Đồng (II) sunfat. Hi vọng với bài học này học sinh sẽ nắm vững được kiến thức trọng tâm về Tính chất hóa học của Đồng (II) sunfat.

836
  Tải tài liệu

Tính chất của Đồng II sunfat CuSO4

I. Định nghĩa

- Định nghĩa: Đồng (II) sunfat là muối tạo bởi Cu(II) với gốc sunfat. Muối này tồn tại dưới một vài dạng ngậm nước khác nhau: CuSO4 (muối khan, khoáng vật chalcocyanite), CuSO4.5H2O (dạng pentahydrat phổ biến nhất, khoáng vật chalcanthite), CuSO4.3H2O (dạng trihydrat, khoáng vật bonattite) và CuSO4.7H2O (dạng heptahydrat, khoáng vật boothite).

- Công thức phân tử: CuSO4

II. Tính chất hóa học

- Có tính chất hóa học của muối.

1. Tác dụng với dung dịch bazo:

    CuSO4 + 2NaOH → Cu(OH)2 + Na2SO4

    CuSO4 + Ba(OH)2 → Cu(OH)2 + BaSO4

2. Tác dụng với muối:

    BaCl2 + CuSO4 → CuCl2 + BaSO4

Hỏi đáp VietJack

III. Tính chất vật lí và nhận biết

- Tính chất vật lí: Đồng (II) sulfat CuSO4 là chất bột màu trắng, hút mạnh hơi ẩm của không khí để tạo thành hiđrat CuSO4.5H2O màu lam. Lợi dụng tính chất này, người ta dùng CuSO4 khan để phát hiện nước ở lẫn trong hợp chất hữu cơ.

- Tan tốt trong nước.

- Nhận biết: Khi có mặt nước, CuSO4 tan dần, chuyển từ chất bột màu trắng sang dung dịch có màu xanh.

IV. Điều chế

- Cho đồng (II) oxit tác dụng với H2SO4

    CuO + H2SO4 → CuSO4 + H2

- Cho đồng phản ứng với H4SO4 đặc nóng

    Cu + 2H2SO4 Tính chất của Đồng sunfat CuSO4 CuSO4 + SO2 +2H2O

V. Ứng dụng

- Hidrat CuSO4.5H2O là hóa chất thông dụng nhất của đồng. Nó được dùng vào việc tinh chế đồng kim loại bằng phương pháp điện phân, dùng làm thuốc trừ sâu trong công nghiệp và dùng để điều chế nhiều hợp chất của đồng.

Bài viết liên quan

836
  Tải tài liệu