Tính chất hóa học của Niken (Ni) - điều chế, ứng dụng, cách nhận biết, tính chất vật lí

Với Tính chất hóa học của Niken (Ni) sẽ trình bày chi tiết, đầy đủ tính chất hóa học của Niken (Ni), tính chất vật lí, cách điều chế, cách nhận biết và ứng dụng của Niken (Ni). Hi vọng với bài học này học sinh sẽ nắm vững được kiến thức trọng tâm về Tính chất hóa học của Niken (Ni).

691
  Tải tài liệu

Niken (Ni): tính chất hóa học, tính chất vật lí, nhận biết, điều chế, ứng dụng

I. Định nghĩa

- Niken là một kim loại màu trắng bạc, bề mặt bóng láng.

- Kí hiệu: Ni

- Cấu hình electron: [Ar] 3d8 4s2

- Số hiệu nguyên tử: 28

- Khối lượng nguyên tử: 59 g/mol

- Vị trí trong bảng tuần hoàn

+ Ô: số 28

+ Nhóm: VIIIB

+ Chu kì: 4

- Đồng vị: 58Ni, 59Ni, 60Ni, 61Ni, 62Ni, 64Ni

- Độ âm điện: 1,91

II. Tính chất hóa học

- Niken có tính khử trung bình.

Ni →Ni2+ + 2e

a. Tác dụng với phi kim

- Khi đun nóng, Ni phản ứng được một số phi kim (như oxi, clo,...)

Niken (Ni): tính chất hóa học, tính chất vật lí, nhận biết, điều chế, ứng dụng

b. Tác dụng với axit

- Với axit HCl và H2SO4 loãng giải phóng khí hidro.

Ni + 2HCl (loãng) → NiCl2 + H2 .

- Ni tan dễ dàng trong dung dịch axit HNO3 đặc, nóng.

Ni + 4HNO3(đặc) → Ni(NO3)2 + 2NO2 + 2H2O.

Hỏi đáp VietJack

III. Tính chất vật lí & nhận biết

Tính chất vật lí:

- Niken là kim loại màu trắng bạc, rất cứng, có khối lượng riêng bằng 8,91g/cm3, nóng chảy ở 14550C.

IV. Trạng thái tự nhiên

- Quặng laterit, thành phần chính của quặng có chứa niken là limonit (Fe,Ni)O(OH) và garnierit (niken silicat ngậm nước (Ni,Mg)3Si2O5(OH). Quặng thứ hai là sunfua magma, thành phần chính là pentlandit (Ni,Fe)9S8.

- Hầu hết niken trên trái đất được cho là tập trung ở lõi Trái Đất.

V. Điều chế

- Niken có thể tái tạo bằng phương pháp luyện kim. Các quặng chứa oxit hay hiđroxit được tách bằng phương pháp thủy luyện, và quặng giàu sunfua tách bằng phương pháp nhiệt luyện hoặc thủy luyện. Quặng giàu sunfua được sản xuất bằng cách áp dụng quy trình tuyển quặng.

VI. Ứng dụng

- Khoảng 65% niken được dùng làm thép không rỉ. 12% còn lại được dùng làm "siêu hợp kim". 23% còn lại được dùng trong luyện thép, pin sạc, chất xúc tác và các hóa chất khác, đúc tiền, sản phẩm đúc, và bảng kim loại.

VII. Các hợp chất quan trọng của Niken

Niken (II) oxit: NiO

Bài viết liên quan

691
  Tải tài liệu