Địa lí 12 Bài 43: Các vùng kinh tế trọng điểm ( mức độ vận dụng )

Lý thuyết tổng hợp Bài 43: Các vùng kinh tế trọng điểm ( mức độ vận dụng )
chọn lọc năm 2021 – 2022 mới nhất gồm tóm tắt lý thuyết và hơn 500 bài tập ôn luyện Địa 12. Hy vọng bộ tổng hợp lý thuyết Địa lí lớp 12 sẽ giúp học sinh củng cố kiến thức, ôn tập và đạt điểm cao trong các bài thi trắc nghiệm môn Địa lí 12.

603
  Tải tài liệu

Bài 43: Các vùng kinh tế trọng điểm ( mức độ vận dụng )

A. Lý thuyết

1. Đặc điểm.

- Vùng kinh tế trọng điểm là vùng hội tụ đầy đủ nhất các điều kiện phát triển và có ý nghĩa quyết định đối với nền kinh tế cả nước.

- Một số đặc điểm chủ yếu:

   + Bao gồm phạm vi của nhiều tỉnh, thành phố và ranh giới có thể thay đổi theo thời gian tuỳ thuộc vào chiến lược phát triển kinh tế – xã hội của đất nứơc.

   + Hội tụ đầy đủ các thế mạnh, tập trung tiềm lực kinh tế và hấp dẫn các nhà đầu tư.

   + Có tỉ trọng lớn trong tổng GDP của quốc gia, tạo ra tốc độ phát triển nhanh cho cả nước và có thể hỗ trợ cho các vùng khác.

   + Có khả năng thu hút các ngành mới về công nghiệp và dịch vụ để từ đó nhân rộng ra toàn quốc.

2. Quá trình hình thành và thực trạng phát triển.

a. Quá trình hình thành.

(Xem bảng 43.1 trang 195/ SGK)

b. Thực trạng phát triển kinh tế.

(Xem bảng 43.2 trang 196/ SGK)

3. Ba vùng kinh tế trọng điểm

a. Vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc:

- Diện tích gần 15,3 nghìn km2 (4,7% lãnh thổ nước ta), số dân hơn 13,7 triệu người năm 2006 (chiếm 16,3% dân số cả nước), gồm 8 tỉnh, thành phố chủ yếu thuộc đồng bằng sông Hồng.

* Hội tụ tương đối đầy đủ các thế mạnh để phát triển kinh tế – xã hội:

- Vị trí địa lí của vùng thuận lợi cho việc giao lưu trong nước và quốc tế.

- Hà Nội là thủ đô, đồng thời cũng là trung tâm chính trị, kinh tế, văn hoá thuộc loại lớn nhất của cả nước.

- Hai quốc lộ 5 và 18 là hai tuyến giao thông huyết mạch gắn kết cả Bắc Bộ nói chung với cụm cảng Hải Phòng – Cái Lân.

- Có nguồn lao động với số lượng lớn, chất lượng vào loại hàng đầu của cả nước.

- Có lịch sử khai thác lâu đời nhất nước ta với nền văn minh lúa nước.

- Các ngành công nghiệp phát triển rất sớm và nhiều ngành có ý nghĩa toàn quốc nhờ các lợi thế về gần nguồn nguyên liệu, nhiên liệu, khoáng sản, về nguồn lao động và thị trường tiêu thụ.

- Các ngành dịch vụ, du lịch có nhiều điều kiện để phát triển.

- Để vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ có vị thế xứng đáng hơn trong nền kinh tế của cả nước, cần phải tập trung giải quyết một số vấn đề chủ yếu liên quan đến các ngành kinh tế.

- Về công nghiệp: đẩy mạnh các ngành công nghiệp trọng điểm, nhanh chóng phát triển các ngành có hàm lượng kĩ thuật cao, không gây ô nhiễm môi trường, tạo ra sản phẩm có sức cạnh tranh trên thị trường đồng thời với việc phát triển các khu công nghiệp tập trung.

- Về dịch vụ: chú trọng đến thương mại và các hoạt động dịch vụ khác, nhất là du lịch.

- Về nông nghiệp: cần chuyển dịch cơ cấu ngành theo hướng sản xuất hàng hoá có chất lượng cao.

b. Vùng kinh tế trọng điểm miền Trung:

- Diện tích gần 28 nghìn km2, số dân 6,3 triệu người năm 2006 (chiếm 8,5% diện tích tự nhiên và 7,4% số dân cả nước), gồm 5 tỉnh, thành phố, từ Thừa Thiên Huế đến Bình Định.

* Trong vùng có nhiều thế mạnh để phát triển kinh tế.

- Vị trí chuyển tiếp giữa các vùng phía Bắc và phía Nam qua quốc lộ 1A và tuyến đường sắt Thống Nhất, có các sân bay Đà Nẵng, Phú Bài, Chu Lai và là cửa ngõ quan trọng thông ra biển của các tỉnh Tây Nguyên và Nam Lào, thuận lợi cho phát triển kinh tế và giao lưu hàng hoá.

- Thế mạnh về khai thác tổng hợp tài nguyên biển, khoáng sản, rừng để phát triển dịch vụ du lịch, nuôi trồng thuỷ sản, công nghiệp chế biến nông – lâm – thuỷ sản và một số ngành khác nhằm chuyển đổi cơ cấu kinh tế theo hướng công nghiệp hoá, hiện đại hóa.

- Trên lãnh thổ của vùng hiện nay đang triển khai những dự án lớn có tầm cỡ quốc gia. Trong tương lai sẽ hình thành các ngành công nghiệp trọng điểm, phát triển các vùng chuyên sản xuất hàng hoá nông nghiệp, thuỷ sản và các ngành thương mại, dịch vụ du lịch.

c. Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam:

- Diện tích gần 30,6 nghìn km2 (hơn 9,2% diện tích cả nứơc), số dân 15,2 triệu người (18,1% số dân toàn quốc) năm 2006, bao gồm 7 tỉnh và thành phố chủ yếu thuộc Đông Nam Bộ.

- Đây là khu vực bản lề giữa Tây Nguyên, Duyên hải Nam Trung Bộ với Đồng bằng sông Cửu Long, tập trung đầy đủ các thế mạnh tự nhiên, kinh tế – xã hội.

   + Tài nguyên thiên nhiên nổi trội hàng đầu là các mỏ dầu khí ở thềm lục địa.

   + Dân cư đông, nguồn lao động dồi dào, có chất lượng.

   + Cơ sở hạ tầng, cơ sở kĩ thuật tương đối tốQt và đồng bộ.

   + Tập trung tiềm lực kinh tế mạnh nhất và có trình độ phát triển kinh tế cao nhất so với các vùng khác trong cả nứơc.

- Trong những năm tới, công nghiệp vẫn sẽ là động lực của vùng với các ngành công nghiệp cơ bản, công nghiệp trọng điểm, công nghệ cao và hình thành hàng loạt khu công nghiệp tập trung để thu hút đầu tư ở trong và ngoài nước.

- Cùng với công nghiệp, các ngành thương mại, tín dụng, ngân hàng, du lịch ... được tiếp tục đẩy mạnh.

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Bài 43 có đáp án năm 2021

B. Bài tập trắc nghiệm

Câu 1: Tài nguyên thiên nhiên nổi trội hàng đầu của vùng kinh tế trọng điểm phía Nam là:

A. quặng bô –xit.

B. dầu khí.

C. sinh vật biển.

D. đất đỏ badan.

Đáp án: Tài nguyên thiên nhiên nổi trội hàng đầu của vùng kinh tế trọng điểm phía Nam là dầu khí, phân bố ở thềm lục địa phía Nam với 8 bề trầm tích.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 2: Vùng kinh tế trọng điểm miền Trung bao gồm các tỉnh (thành phố) là:

A. Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên – Huế, Đà Nẵng, Quảng Nam.

B. Quảng Trị, Thừa Thiên – Huế, Đà Nẵng, Quảng Nam, Quảng Trị.

C. Thừa Thiên – Huế, Đà Nẵng, Quảng Nam, Quảng Ngãi, Bình Định.

D. Đà Nẵng, Quảng Nam, Quảng Ngãi, Bình Định.

Đáp án: Vùng kinh tế trọng điểm miền Trung bao gồm các tỉnh (thành phố) là Thừa Thiên – Huế, Đà Nẵng, Quảng Nam, Quảng Ngãi, Bình Định.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 3: Tỉnh nào sau đây không thuộc vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc?

A. Vĩnh Phúc.

B. Hưng Yên.

C. Đà Nẵng.

D. Quảng Ninh.

Đáp án: Vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc gồm 8 tỉnh: Hà Nội, Hưng Yên, Hải Dương, Hải Phòng, Quảng Ninh, Hà Tây, Vĩnh Phúc, Bắc Ninh

⇒ Đà Nẵng không thuộc vùng KTTĐ phía Bắc. Đà Nẵng thuộc vùng KTTĐ miền Trung.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 4: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 30, hãy cho biết các sân bay nào sau đây thuộc vùng kinh tế trọng điểm miền Trung?

A. Nội Bài, Đà Nẵng, Chu Lai.

B. Phú Bài, Đà Nẵng, Chu Lai.

C. Cát Bi, Phú Quốc, Cam Ranh.

D. Đà Nẵng, Phú Bài, Tân Sơn Nhất.

Đáp án: B1. Nhận dạng kí hiệu sân bay ở Atlat ĐLVN trang 3

B2. Các sân bay thuộc vùng kinh tế trọng điểm miền Trung là: Phú Bài, Đà Nẵng, Chu Lai

Đáp án cần chọn là: B

Câu 5: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 30, hãy cho biết, vùng kinh tế trọng điểm nào sau đây có tỉ trọng ngành dịch vụ lớn nhất trong cơ cấu GDP của vùng phân theo ngành?

A. Vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc.

B. Vùng kinh tế trọng điểm miền Trung.

C. Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam.

D. Vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc và phía Nam.

Đáp án: Căn cứ vào Atlat ĐLVN trang 30, tỉ trọng ngành dịch vụ (màu xanh lá) của 3 vùng KTTĐ là

- Vùng KTTĐ phía Bắc: tỉ trọng đứng thứ 2 (sau CN - XD) - 43,5%.

- Vùng KTTĐ miền Trung: cao nhất (40,2%)

- Vùng KTTĐ phía Nam:  tỉ trọng đứng thứ 2 (sau CN - XD) – 41,4%.

⇒ Vùng KTTĐ miền Trung có tỉ trọng ngành dịch vụ lớn nhất trong cơ cấu GDP của vùng phân theo ngành.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 6: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 30, hãy cho biết, vùng kinh tế trọng điểm nào sau đây có GDP bình quân đầu người cao nhất?

A. Vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc.

B. Vùng kinh tế trọng điểm miền Trung.

C. Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam.

D. Cả 3 vùng đều có bình quân GDP/người bằng nhau.

Đáp án: Căn cứ vào Atlat ĐLVN trang 30, vùng KTTĐ phía Nam có GDP bình quân đầu người cao nhất với 25,9 triệ đồng/người (cột màu hồng cao nhất).

Đáp án cần chọn là: C

Câu 7: Đâu không phải  là đặc điểm của vùng kinh tế trọng điểm?

A. bao gồm phạm vi của nhiều tỉnh, thành phố.

B. hội tụ đầy đủ các thế mạnh.

C. có tỉ trọng lớn trong GDP cả nước.

D. cố định về ranh giới theo thời gian.

Đáp án: Vùng kinh tế trọng điểm không có ranh giới cố định theo thời gian

⇒ Đáp án D.cố định về ranh giới theo thời gian là sai.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 8: Điểm tương tự nhau về thế mạnh của ba vùng kinh tế trọng điểm là đều có

A. trình độ dân trí và mức sống của dân cư tương đối cao.

B. là nơi tập trung các đô thị vừa và nhỏ của nước ta

C. có lịch sử khai thác lãnh thổ lâu đời với nền văn minh lúa nước.

D. những thuận lợi nhất cả nước về cơ sở hạ tầng, cơ sở vật chất - kĩ thuật.

Đáp án: Vùng KTTĐ là những nơi hội tụ đầy đủ nhất các tiềm lực có ý nghĩa quyết định tới sự phát triển kinh tế, đặc biệt là công nghiệp và dịch vụ.

⇒ Nhân tố có tác động mạnh mẽ và là điều kiện tiên quyết để phát triển công nghiệp là cơ sở hạ tầng, cơ sở vật chất kĩ thuật.

⇒ Cả ba vùng KTTĐ đều có những thuận lợi nhất cả nước về cơ sở hạ tầng, cơ sở vật chất - kĩ thuật

Đáp án cần chọn là: D

Câu 9: Thế mạnh giống nhau giữa vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc và vùng kinh tế trọng điểm phía Nam là:

A. nguồn lao động với số lượng lớn, chất lượng cao.

B. Lịch sử khai thác lâu đời.

C. Tiềm lực kinh tế mạnh nhất, trình độ phát triển kinh tế cao nhất.

D. Có nguồn tài nguyên thiên nhiên phong phú, dồi dào.

Đáp án: Vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc có ĐBSH và vùng kinh tế trọng điểm phía Nam có ĐNB ⇒ đây là hai vùng có nền kinh tế - xã hội phát triển nhất cả nước ⇒ tập trung dân cư đông đúc, lao động dồi dào và có chất lượng cao.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 10: Thế mạnh hàng đầu của vùng kinh tế trọng điểm miền Trung là:

A. phát triển các cảng nước sâu gắn với khu kinh tế ven biển.

B. khai thác tổng hợp tài nguyên biển, khoáng sản, rừng.

C. vị trí cửa ngõ quan trọng thông ra biển của các tỉnh Tây Nguyên và Nam Bộ.

D. khai thác rừng và trồng rừng; công nghiệp chế biến nông – lâm – thủy sản.

Đáp án: Vùng KTTĐ miền Trung có địa hình kéo dài hẹp ngang, từ đông sang tây địa hình phân hóa sâu sắc: gồm vùng đồng bằng ven biển, đồi trung du và miền núi cao phía Tây.

⇒ Thế mạnh để đa dạng hóa cơ cấu kinh tế, hình thành mô hình kinh tế liên hoàn:

+ Trồng rừng ở vùng núi phía Tây, khai thác khoáng sản (vàng, thiếc).

+ Vùng đồi trung du phát triển mô hình nông – lâm kết hợp, trồng cây công nghiệp, cây ăn quả và chăn nuôi gia súc.

+ Vùng đồng bằng ven biển phát triển cây lương thực, khai thác tổng hợp kinh tế biển (đánh bắt nuôi trồng thủy sản nhờ có vùng biển rộng kéo dài và các đầm phá; du lịch biển, xây dựng cảng biển, khai thác cát, sỏi..)

Đáp án cần chọn là: B

Câu 11: Hướng chủ yếu trong công nghiệp của vùng kinh tế trọng điểm Nam Bộ không phải là:

A. phát triển các ngành công nghiệp trọng điểm, công nghệ cao.

B. hình thành các ngành công nghiệp trọng điểm.

C. phát triển các ngành công nghiệp cơ bản.

D. tiếp tục đẩy mạnh các ngành thương mại, ngân hàng, du lịch.

Đáp án: - Vùng KTTĐ Nam Bộ là khu vực có nền kinh tế phát triển năng động nhất nước ta, công nghiệp chiếm tỉ trọng lớn nhất (2/3 giá trị sx CN của cả nước).

- Vùng có nhiều thế mạnh như: lao động dồi dào, có trình độ, cơ sở vật chất kĩ thuật, cơ sở hạ tầng hoàn thiện, thu hút mạnh nguồn vốn đầu tư nước ngoài (hơn 50%), thị trường tiêu thụ lớn, có tài nguyên dầu khí giàu có và quan trọng nhất

⇒ Để phát huy vai trò là đầu tàu kinh tế cả nước, khai thác có hiệu quả các thế mạnh vốn có → Vùng cần khai thác lãnh thổ theo chiều sâu, đẩy mạnh phát triển các ngành CN trọng điểm, công nghệ cao (năng lượng, khai thác và chế biến dầu khí..) để mang lại hiệu quả kinh tế cao nhất, đảm bảo sự phát triển bền vững.

⇒ Nhận xét: phát triển các ngành công nghiệp cơ bản là không đúng.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 12: Vùng kinh tế trọng điểm mới được thành lập năm 2009 là:

A. Vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc.

B. Vùng kinh tế trọng điểm miền Trung.

C. Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam

D. Vùng kinh tế trọng điểm Đồng bằng sông Cửu Long.

Đáp án: Năm 2009, Thủ tướng Chính phủ đã phê duyệt đề án thành lập vùng KTTĐ đồng bằng sông Cửu Long, đây là vùng KTTĐ thứ tư của nước ta cùng với 3 vùng KTTĐ còn lại (phía Bắc, miền Trung, phía Nam) trở thành động lực phát triển kinh tế của đất nước.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 13: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 30, hãy cho biết trong cơ cấu kinh tế phân theo ngành, các vùng kinh tế trọng điểm xếp theo thứ tự có tỉ trọng khu vực II (công nghiệp – xây dựng) từ cao đế thấp như sau:

A. Miền Trung, phía Bắc, phía Nam.

B. Phía Bắc, phía Nam, miền Trung.

C. Phía Nam, miền Trung, phía Bắc.

D. Phía Nam, phía Bắc, miền Trung.

Đáp án: Căn cứ vào Atlat ĐLVN trang 30: trong cơ cấu kinh tế phân theo ngành,  tỉ trọng khu vực II (công nghiệp – xây dựng) của các vùng kinh tế từ thấp đến cao như sau:

- Vùng KTTĐ phía Nam có khu vực II chiếm tỉ trọng cao nhất trong cơ cấu: 49, 1%

- Tiếp đến là vùng KTTĐ phía Bắc: khu vực II chiếm 45,4% trong cơ cấu ngành.

- Vùng KTTĐ miền Trung có khu vực II chiếm tỉ trọng là 37,5% trong cơ cấu ngành kinh tế.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 14: Phương hướng phát triển công nghiệp ở vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc không phải là:

A. phát triển các khu vực công nghiệp tập trung.

B. đẩy mạnh phát triển các ngành công nghiệp trọng điểm.

C. nhanh chóng phát triển các ngành có hàm lượng kĩ thuật cao.

D. chuyển dịch cơ cấu ngành theo hướng tăng tỉ trọng các ngành khai thác.

Đáp án: - Phương hướng phát triển công nghiệp ở vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc là phát triển các khu vực công nghiệp tập trung, đẩy mạnh phát triển các ngành công nghiệp trọng điểm, nhanh chóng phát triển các ngành có hàm lượng kĩ thuật cao ⇒ nhận xét A, B, C đúng ⇒ loại A, B, C

- Chuyển dịch cơ cấu ngành theo hướng tăng tỉ trọng ngành khai thác không phải là phương hướng phát triển công nghiệp của vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 15. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 30, hãy cho biết tỉnh nào sau đây có GDP bình quân đầu người trên 50 triệu đồng/người?

A. Hà Nội

B. Đà Nẵng

C. TP. Hồ Chí Minh

D. Bà Rịa – Vũng Tàu

Đáp án

Đáp án: D

Giải thích: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 30, tỉnh có GDP bình quân đầu người trên 50 triệu đồng/người là tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu (tỉnh duy nhất có GDP bình quân đầu người cao như vậy). Hà Nội và TP. Hồ Chí Minh có GDP bình quân đầu người từ 20 – 50 triệu/người, còn Đà Nẵng có GDP bình quân đầu người từ 15 – 20 triệu/người.

Câu 16. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 30, hãy cho biết các sân bay nào sau đây thuộc vùng kinh tế trọng điểm miền Trung?

A. Nội Bài, Đà Nẵng, Chu Lai

B. Phú Bài, Đà Nẵng, Chu Lai

C. Cát Bi, Phú Quốc, Cam Ranh

D. Đà Nẵng, Phú Bài, Tân Sơn Nhất.

Đáp án

Đáp án: B

B1. Nhận dạng kí hiệu sân bay ở Atlat ĐLVN trang 3.

B2. Các sân bay thuộc vùng kinh tế trọng điểm miền Trung là: Phú Bài, Đà Nẵng, Chu Lai.

Câu 17. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 30, hãy cho biết, vùng kinh tế trọng điểm nào sau đây có tỉ trọng ngành dịch vụ lớn nhất trong cơ cấu GDP của vùng phân theo ngành?

A. Vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc

B. Vùng kinh tế trọng điểm miền Trung

C. Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam

D. Vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc và phía Nam

Đáp án

Đáp án: B

Căn cứ vào Atlat ĐLVN trang 30, tỉ trọng ngành dịch vụ (màu xanh lá) của 3 vùng KTTĐ là:

- Vùng KTTĐ phía Bắc: tỉ trọng đứng thứ 2 (sau CN - XD) - 43,5%.

- Vùng KTTĐ miền Trung: cao nhất (40,2%).

- Vùng KTTĐ phía Nam: tỉ trọng đứng thứ 2 (sau CN - XD) – 41,4%.

⇒ Vùng KTTĐ miền Trung có tỉ trọng ngành dịch vụ lớn nhất trong cơ cấu GDP của vùng phân theo ngành.

Câu 18. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 30, hãy cho biết, vùng kinh tế trọng điểm nào sau đây có GDP bình quân đầu người cao nhất?

A. Vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc.

B. Vùng kinh tế trọng điểm miền Trung.

C. Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam.

D. Cả 3 vùng đều có bình quân GDP/người bằng nhau.

Đáp án

Đáp án: C

Căn cứ vào Atlat ĐLVN trang 30, vùng KTTĐ phía Nam có GDP bình quân đầu người cao nhất với 25,9 triệ đồng/người (cột màu hồng cao nhất).

Câu 19. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 30, hãy cho biết trong cơ cấu kinh tế phân theo ngành, các vùng kinh tế trọng điểm xếp theo thứ tự có tỉ trọng khu vực II (công nghiệp – xây dựng) từ cao đế thấp như sau

A. Miền Trung, phía Bắc, phía Nam.

B. Phía Bắc, phía Nam, miền Trung.

C. Phía Nam, miền Trung, phía Bắc.

D. Phía Nam, phía Bắc, miền Trung.

Đáp án

Đáp án: D

Căn cứ vào Atlat ĐLVN trang 30: trong cơ cấu kinh tế phân theo ngành, tỉ trọng khu vực II (công nghiệp – xây dựng) của các vùng kinh tế từ thấp đến cao như sau:

- Vùng KTTĐ phía Nam có khu vực II chiếm tỉ trọng cao nhất trong cơ cấu: 49, 1%

- Tiếp đến là vùng KTTĐ phía Bắc: khu vực II chiếm 45,4% trong cơ cấu ngành.

- Vùng KTTĐ miền Trung có khu vực II chiếm tỉ trọng là 37,5% trong cơ cấu ngành kinh tế.

Câu 19. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 30, hãy cho biết trong cơ cấu kinh tế phân theo ngành, các vùng kinh tế trọng điểm xếp theo thứ tự có tỉ trọng khu vực III (dịch vụ) từ cao đến thấp như sau

A. Miền Trung, phía Bắc, phía Nam.

B. Phía Bắc, phía Nam, miền Trung.

C. Phía Nam, miền Trung, phía Bắc.

D. Phía Nam, phía Bắc, miền Trung.

Đáp án

Đáp án: B

Giải thích: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 30, tỉ trọng ngành dịch vụ của 3 vùng kinh tế trọng điểm là:

- Vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc chiếm 43,5%.

- Vùng kinh tế trọng điểm miền Trung chiếm 40,2%.

- Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam chiếm 41,4%.

Như vậy, các vùng kinh tế trọng điểm xếp theo thứ tự có tỉ trọng khu vực III (dịch vụ) từ cao đến thấp là phía Bắc, phía Nam và miền Trung.

Câu 20. Số lượng các vùng kinh tế trọng điểm của nước ta tính đến năm 2015 là bao nhiêu?

A. 3 vùng.

B. 2 vùng.

C. 4 vùng.

D. 6 vùng.

Đáp án

Đáp án: C

Giải thích: Tính đến năm 2015, nước ta đã có 4 vùng kinh tế trọng điểm. Ngoài vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc, miền Trung và vùng kinh tế trọng điểm phía Nam thì nước ta có them vùng kinh tế trọng điểm vùng đồng bằng sông Cửu Long.

Câu 21. Vùng kinh tế trọng điểm nào có ngành dịch vụ chiếm tỉ trọng cao nhất trong cơ cấu GDP của vùng phân theo ngành?

A. Ngoài 3 vùng kinh tế trọng điểm.

B. Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam.

C. Vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc.

D. Vùng kinh tế trọng điểm miền Trung.

Đáp án

Đáp án: C

Giải thích: So sánh 3 biểu đồ GDP của vùng phân theo ngành của 3 vùng. Ngành nông nghiệp dịch vụ của Vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc, Trung, Nam lần lượt là: 43,5%; 40,2%; 41,4%

Câu 22. Tài nguyên thiên nhiên nổi trội hàng đầu của vùng kinh tế trọng điểm phía Nam là

A. có nhiều rừng với các loại lâm sản quý hiếm.

B. sông suối có trữ năng thuỷ điện khá lớn.

C. có nhiều mỏ than với quy mô lớn.

D. có nhiều mỏ dầu khí ở thềm lục địa.

Đáp án

Đáp án: D

Giải thích: Vị trí địa lý của vùng kinh tế trọng điểm phía Nam có vùng thềm lục địa với tài nguyên dầu khí có trữ lượng lớn nhất nước ta với một số mỏ nổi tiếng như Lan Tây, Đại Hùng, Rồng,… Dầu khí khai thác vừa cung ứng cho các vùng trong cả nước, đồng thời xuất khẩu thu lại ngoại tệ lớn.

Câu 23. Vùng kinh tế trọng điểm nào mới được thành lập gần đây nhất?

A. Vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc.

B. Vùng kinh tế trọng điểm Đồng bằng sông Cửu Long.

C. Vùng kinh tế trọng điểm miền Trung.

D. Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam.

Đáp án

Đáp án: B

Giải thích: Vùng kinh tế trọng điểm Đồng bằng sông Cửu Long là vùng kinh tế trọng điểm mới được thành lập năm 2009 gồm các tỉnh/thành phố: Cần Thơ, An Giang, Kiên Giang và Cà Mau. Còn 3 vùng kinh tế trọng điểm còn lại được thành lập từ năm 1986 khi đất nước bắt đầu mở cửa hội nhập với chính sách đổi mới nền kinh tế - xã hội,...

Câu 24. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về đặc điểm chủ yếu của vùng kinh tế trọng điểm?

1) Bao gồm phạm vi của nhiều tỉnh, thành phố và ranh giới có thể thay đổi theo thời gian.

2) Hội tụ đầy đủ các thế mạnh, tập trung tiềm lực kinh tể và hấp dẫn các nhà đầu tư.

3) Có tỉ trọng lớn trong tổng GDP của quốc gia, tạo ra tốc độ phát triển nhanh cho cả nước và có thể hỗ trợ cho vùng khác.

4) Có khả năng thu hút các ngành mới về công nghiệp và dịch vụ để từ đó nhân rộng ra toàn quốc.

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

Đáp án

Đáp án: D

Giải thích: Đặc điểm chủ yếu của vùng kinh tế trọng điểm là:

- Bao gồm phạm vi của nhiều tỉnh, thành phố và ranh giới có thể thay đổi theo thời gian.

- Hội tụ đầy đủ các thế mạnh, tập trung tiềm lực kinh tể và hấp dẫn các nhà đầu tư.

- Có tỉ trọng lớn trong tổng GDP của quốc gia, tạo ra tốc độ phát triển nhanh cho cả nước và có thể hỗ trợ cho vùng khác.

- Có khả năng thu hút các ngành mới về công nghiệp và dịch vụ để từ đó nhân rộng ra toàn quốc.

Câu 25. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về nguyên nhân ở nước ta cần phải hình thành các vùng kinh tế trọng điểm?

1) Các vùng kinh tế trọng điểm là động lực thúc đẩy sự phát triển kinh tế - xã hội đất nước.

2) Các vùng kinh tế trọng điểm tạo ra tốc độ phát triển nhanh cho cả nước.

3) Các vùng kinh tế trọng điểm thu hút các ngành mới về công nghiệp và dịch vụ để từ đó nhân rộng ra toàn quốc.

4) Các vùng kinh tế trọng điểm là nơi thu hút mạnh mẽ lao động và tập trung dân cư trên một diện tích rộng.

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

Đáp án

Đáp án: C

Giải thích: Nguyên nhân ở nước ta cần phải hình thành các vùng kinh tế trọng điểm là do:

- Các vùng kinh tế trọng điểm là động lực thúc đẩy sự phát triển kinh tế - xã hội đất nước.

- Các vùng kinh tế trọng điểm tạo ra tốc độ phát triển nhanh cho cả nước.

- Các vùng kinh tế trọng điểm thu hút các ngành mới về công nghiệp và dịch vụ để từ đó nhân rộng ra toàn quốc.

Câu 26. Vùng kinh tế trọng điểm nào dưới đây mới được thành lập năm 2009?

A. Vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc.

B. Vùng kinh tế trọng điểm miền Trung.

C. Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam.

D. Vùng kinh tế trọng điểm Đồng bằng sông Cửu Long.

Đáp án

Đáp án: D

Vùng kinh tế trọng điểm Đồng bằng sông Cửu Long là vùng kinh tế trọng điểm mới được thành lập năm 2009 gồm các tỉnh/thành phố: Cần Thơ, An Giang, Kiên Giang và Cà Mau. Còn 3 vùng kinh tế trọng điểm còn lại được thành lập từ năm 1986 khi đất nước bắt đầu mở cửa hội nhập với chính sách đổi mới nền kinh tế - xã hội,...

Câu 27. Nguyên nhân chính nào để nước ta phải hình thành các vùng kinh tế trọng điểm?

A. Tạo ra những tam giác kinh tế phát triển tạo động lực cho khu vực và cả nước

B. Vì nước ta chưa có các vùng kinh tế trọng điểm

C. Để nước ngoài đầu tư vào Việt Nam nhiều hơn

D. Để các vùng kinh tế tự phát triển riêng

Đáp án

Đáp án: A

Nguyên nhân chính để nước ta phải hình thành các vùng kinh tế trọng điểm là để tạo ra những tam giác kinh tế phát triển tạo động lực cho khu vực khai thác hiệu quả các thế mạnh vốn có và thúc đẩy tốc độ tăng trưởng, đóng góp GDP cho cả nước.

Câu 28. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về vùng kinh tế trọng điểm phía Nam?

1) Là khu vực bản lề giữa Tây Nguyên, Duyên hải Nam Trung Bộ và Đồng bằng sông Cửu Long.

2) Tập trung đầy đủ các thế mạnh về tự nhiên, kinh tế - xã hội.

3) Dân cư đông, nguồn lao động dồi dào, có chất lượng.

4) Cơ sở vật chất kĩ thuật tương đối tốt và đồng bộ.

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

Đáp án

Đáp án: D

Giải thích: Đặc điểm vùng kinh tế trọng điểm phía Nam là:

- Là khu vực bản lề giữa Tây Nguyên, Duyên hải Nam Trung Bộ và Đồng bằng sông Cửu Long.

- Tập trung đầy đủ các thế mạnh về tự nhiên, kinh tế - xã hội.

- Dân cư đông, nguồn lao động dồi dào, có chất lượng.

- Cơ sở vật chất kĩ thuật tương đối tốt và đồng bộ.

Câu 29. Phát biểu nào sau đây đúng về các vấn đề cần tập trung giải quyết để vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc có vị thế xứng đáng hơn trong nền kinh tế của cả nước?

1) Đẩy mạnh các ngành công nghiệp trọng điểm, phát triển nhanh ngành có hàm lượng kĩ thuật cao, không gây ô nhiễm môi trường.

2) Phát triển các khu công nghiệp tập trung.

3) Chủ trọng đến thương mại và các hoạt động dịch vụ khác, nhất là du lịch.

4) Chuyển dịch cơ cấu ngành nông nghiệp theo hướng sản xuất hàng hoá có chất lượng cao.

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

Đáp án

Đáp án: D

Giải thích: Các vấn đề cần tập trung giải quyết để vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc có vị thế xứng đáng hơn trong nền kinh tế của cả nước là:

- Đẩy mạnh các ngành công nghiệp trọng điểm, phát triển nhanh ngành có hàm lượng kĩ thuật cao, không gây ô nhiễm môi trường.

- Phát triển các khu công nghiệp tập trung.

- Chủ trọng đến thương mại và các hoạt động dịch vụ khác, nhất là du lịch.

- Chuyển dịch cơ cấu ngành nông nghiệp theo hướng sản xuất hàng hoá có chất lượng

Câu 30. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về thế mạnh của vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc?

1) Nguồn lao động với số lượng lớn, chất lượng vào loại hàng đầu của cả nước.

2) Có lịch sử khai thác lâu đời nhất nước ta với nền văn minh lúa nước.

3) Cơ sở hạ tầng và cơ sở vật chất - kĩ thuật tương đối phát triển.

4) Vị trí địa lí của vùng thuận lợi cho việc giao lưu trong nước và quốc tế.

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

Đáp án

Đáp án: D

Giải thích: Các thế mạnh của vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc nước ta là:

- Nguồn lao động với số lượng lớn, chất lượng vào loại hàng đầu của cả nước.

- Có lịch sử khai thác lâu đời nhất nước ta với nền văn minh lúa nước.

- Cơ sở hạ tầng và cơ sở vật chất - kĩ thuật tương đối phát triển.

- Vị trí địa lí của vùng thuận lợi cho việc giao lưu trong nước và quốc tế.

Câu 31. Vấn đề nào sau đây không cần giải quyết trong phát triển công nghiệp ở vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc để nâng cao vị thế của vùng?

A. Đẩy mạnh các ngành công nghiệp trọng điểm.

B. Phát triển các ngành có hàm lượng kĩ thuật cao, không gây ô nhiễm môi trường.

C. Phát triển các khu công nghiệp tập trung.

D. Phát triển, mở rộng thủ đô Hà Nội.

Đáp án

Đáp án: D

Giải thích: Vấn đề cần giải quyết trong phát triển công nghiệp ở vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc để nâng cao vị thế của vùng là: Đẩy mạnh các ngành công nghiệp trọng điểm, phát triển các ngành có hàm lượng kĩ thuật cao, không gây ô nhiễm môi trường và phát triển các khu công nghiệp tập trung.

Câu 32. Tìm điểm giống nhau về thế mạnh của vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc và phía Nam trong các ý kiến dưới đây?

A. Nguồn lao động với số lượng lớn, chất lượng cao.

B. Lịch sử khai thác lâu đời.

C. Tiềm lực kinh tế mạnh nhất, trình độ phát triển kinh tế cao nhất.

D. Cơ sở hạ tầng và cơ sở vật chất kĩ thuật tương đối tốt và đồng bộ.

Đáp án

Đáp án: A

Giải thích: Điểm giống nhau về thế mạnh của vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc và phía Nam là có nguồn lao động với số lượng lớn, chất lượng cao.

Câu 33. Để lập ra những tam giác kinh tế phát triển nhằm tạo động lực cho khu vực và cả nước thì nước ta đã thành lập

A. các đặc khu kinh tế biển.

B. các vùng kinh tế cửu khẩu – biển.

C. các vùng chuyên canh – đa canh.

D. các vùng kinh tế trọng điểm.

Đáp án

Đáp án: D

Giải thích: Nguyên nhân chính để nước ta phải hình thành các vùng kinh tế trọng điểm là nhằm tạo ra những tam giác kinh tế phát triển để tạo động lực cho khu vực và cả nước.

Bài viết liên quan

603
  Tải tài liệu