Địa Lí 12 Bài 6: Đất nước nhiều đồi núi ( phần 2 )

Lý thuyết tổng hợp Địa Lí 12 Bài 6: Đất nước nhiều đồi núi ( phần 2 ) chọn lọc năm 2021 – 2022 mới nhất gồm tóm tắt lý thuyết và hơn 500 bài tập ôn luyện Địa 12. Hy vọng bộ tổng hợp lý thuyết Địa lí lớp 12 sẽ giúp học sinh củng cố kiến thức, ôn tập và đạt điểm cao trong các bài thi trắc nghiệm môn Địa lí 12.

541
  Tải tài liệu

Lý thuyết Địa Lí 12 Bài 6: Đất nước nhiều đồi núi ( phần 2 )

Lý thuyết Địa Lí 12 Bài 6: Đất nước nhiều đồi núi | Lý thuyết Địa Lí 12 đầy đủ nhất

1. Đặc điểm chung của địa hình

a. Địa hình đồi núi chiếm phần lớn diện tích nhưng chủ yếu là đồi núi thấp.

- Đồi núi chiếm 3/4 lãnh thổ.

- 85% là diện tích là đồi núi thấp

b. Cấu trúc địa hình nước ta khá đa dạng

- Địa hình được làm trẻ hoá và có sự phân bậc rõ rệt.

- Cấu trúc địa hình gồm 2 hướng chính: tây bắc – đông nam và hướng vòng cung.

c. Địa hình của vùng nhiệt đới ẩm gió mùa;

- Bồi tụ nhanh ở vùng hạ lưu sông, đồng bằng.

- Xâm thực mạnh ở vùng đồi núi.

d. Địa hình chịu tác động mạnh mẽ của con người.

2 . Các khu vực địa hình.

a. Khu vực đồi núi

* Địa hình núi:

  Giới hạn Hướng núi Hướng nghiêng Các dãy núi chính
Đông Bắc Nằm ở phía đông thung lung sông Hồng Vòng cung: 4 cánh cung lớn chụm lại ở Tam Đảo Thấp dần từ TB – ĐN.

- Núi thấp chiếm phần lớn.

- Sông Gâm, Ngân Sơn, Bắc Sơn, Đông Triều

Tây Bắc Nằm giữa sông Hồng và sông Cả TB - ĐN Đông - tây

- Địa hình cao nhất cả nước.

- Hoàng Liên Sơn, Pu Sam Sao, Pu Đem Đinh

Trường Sơn Bắc Nằm từ nam sông Cả đến dãy Bạch Mã TB - ĐN Tây - Đông

- Địa hình thấp và hẹp ngang, được nâng cao 2 đầu

- Có các dãy núi lan ra biển

Trường Sơn Nam Phía nam dãy Bạch Mã TB - ĐN Tây - đông

- Gồm các khối núi và cao nguyên

- Có sự bất đối xứng giữa sườn Đông và sườn Tây.

* Địa hình bán bình nguyên và vùng đồi trung du:

- Bán bình nguyên ở Đông Nam Bộ với bậc thềm phù sa cổ cao khoảng 100m và bề mặt phủ badan cao chừng 200m.

- Địa hình đồi trung du phần nhiều do tác động của dòng chảy chia cắt các thềm phù sa cổ. Dải đồi trung du rộng nhất nằm ở rìa đồng bằng sông Hồng và thu hẹp ở rìa đồng bằng ven biển miền Trung.

Hỏi đáp VietJack

B. Bài tập trắc nghiệm

Câu 1:Khối núi Thượng nguồn sông Chảy gồm nhiều đỉnh núi cao trên 2000m nằm trong vùng núi

A. Trường Sơn Bắc      B. Trường Sơn Nam

C. Đông Bắc      D. Tây Bắc

Đáp án

Đáp án: C

Giải thích : Mục 2 – ý a, SGK/30 địa lí 12 cơ bản.

Câu 2: Cấu trúc địa hình với “ bốn cánh cung núi lớn, chụm lại ở Tam Đảo” thuộc vùng núi

A.Đông Bắc      B.Tây Bắc

C. Trường Sơn Bắc      D. Trường Sơn Nam

Đáp án

Đáp án: A

Giải thích : Mục 2 – ý a, SGK/30 địa lí 12 cơ bản.

Câu 3: Ở vùng núi Đông Bắc, từ Tây sang Đong lần lượt là các cánh cung:

A. Ngân Sơn, Bắc Sơn, Sông Gâm, Đông Chiều

B. Sông Gâm, Ngân Sơn, Bắc Sơn, Đông Triều

C. Bắc Sơn, Ngân Sơn, Đông Triều, Sông Gâm

D. Đông Triều, Bắc Sơn, Sông Gâm, Ngân Sơn

Đáp án

Đáp án: B

Giải thích :Mục 2 – ý a, SGK/30 địa lí 12 cơ bản.

Câu 4: Đặc điểm địa hình “ Gồm ba dải địa hình chạy cùng hướng tây bắc – đông nam và cao nhất nước ta” là của vùng núi

A. Đông Bắc      B.Tây Bắc

C. Trường Sơn Bắc      D. Trường Sơn Nam

Đáp án

Đáp án: B

Giải thích : Mục 2 – ý a, SGK/30 địa lí 12 cơ bản.

Câu 5: Cấu trúc địa hình “ gồm các dãy núi song song và so le nhau theo hướng tây bắc – đông nam” là của vùng núi

A. Đông Bắc      B.Tây Bắc

C. Trường Sơn Bắc      D. Trường Sơn Nam

Đáp án

Đáp án: C

Giải thích : Mục 2 – ý a, SGK/30 địa lí 12 cơ bản.

Câu 6: Vùng núi có các bề mặt cao nguyên badan tương đối bằng phẳng nằm ở các bậc độ cao khác nhau là

A. Đông Bắc      B.Tây Bắc

C. Trường Sơn Bắc      D. Trường Sơn Nam

Đáp án

Đáp án: D

Giải thích :Mục 2 – ý a, SGK/30 địa lí 12 cơ bản.

Câu 7: thung lũng sông tạo nên ranh giới giữa vùng núi Đông Bắc và vùng núi Tây Bắc là

A. thung lũng sông Đà      B. thung lũng sông Lô

C. thung lũng sông Hồng      D. thung lũng sông Gâm

Đáp án

Đáp án: C

Giải thích : Mục 2 – ý a, SGK/30 địa lí 12 cơ bản.

Câu 8: Thung lũng sông tạo nên ranh giới giữa vùng núi Tây Bắc và vùng núi Trường Sơn Bắc là

A. thung lũng sông Đà      B. thung lũng sông Mã

C. thung lũng sông Cả      D. thung lũng sông Thu Bồn

Đáp án

Đáp án: C

Giải thích : Mục 2 – ý a, SGK/30 địa lí 12 cơ bản.

Câu 9: Ranh giới giữa vùng núi Trường Sơn Bắc và vùng núi Trường Sơn Nam là:

A. dãy Hoàng Liên Sơn      B. dãy Pu Sam Sao

C. dãy Hoành Sơn      D. dãy Bạch Mã

Đáp án

Đáp án: D

Giải thích : Mục 2 – ý a, SGK/30 địa lí 12 cơ bản.

Câu 10: Đặc điểm địa hình “thấp và hẹp ngang, được nâng cao ở hai đầu, ở giữa thấp trũng” là của vùng núi

A. Đông Bắc      B.Tây Bắc

C. Trường Sơn Bắc      D. Trường Sơn Nam

Đáp án

Đáp án: C

Giải thích : Mục 2 – ý a, SGK/30 địa lí 12 cơ bản.

Câu 11: Vùng núi Trường Sơn Nam có đặc điểm là

A. địa hình núi thấp chiếm ưu thế

B. các dãy núi xen kẽ các thung lũng sông hướng tây bắc – đông nam

C. sự tương phản về địa hình giữa hai sường đông – tây

D. các dãy núi có hình cánh cung mở ra phía Bắc

Đáp án

Đáp án: C

Giải thích : Mục 2 – ý a, SGK/30 địa lí 12 cơ bản.

Câu 12: Khu vực có địa hình bán bình nguyên thể hiện rõ nhất với các bậc thềm phù sa cổ và các bề mặt phủ badan là

A. duyên hải Nam Trung Bộ      B. Bắc Trung Bộ

C. Trung du và miền núi Bắc Bộ      D. Đông Nam Bộ

Đáp án

Đáp án: D

Giải thích : Mục 2 – ý a, SGK/30 địa lí 12 cơ bản.

Câu 13: Dải đồi trung du rộng nhất nước ta nằm ở

A. ria đồng bằng ven biển miền Trung

B. ria phía tây bắc đồng bằng sông Cửu Long

C. ria phía bắc và phía tây đồng bằng sông Hồng

D. phía tây của vùng núi Trường Sơn Nam

Đáp án

Đáp án: C

Giải thích : Dải đồi trung du rộng nhất nước ta nằm ở rìa phía bắc và phía tây của vùng Đồng bằng sông Hồng. Một số tỉnh điển hình nằm ở vùng trung du chuyển tiếp này là tỉnh Phú Thọ, Vĩnh Phúc, Bắc Giang,…

Câu 14: Căn cứ vào atlat Địa lí Việt Nam trang 14, đỉnh núi có độ cao lớn nhất ở vùng núi Trường Sơn Nam là

A. Kon Ka Kinh      B. Ngọc Linh

C. Lang Bian      D. Bà Đen

Đáp án

Đáp án: B

Giải thích : Căn cứ vào atlat Địa lí Việt Nam trang 14, đỉnh núi có độ cao lớn nhất ở vùng núi Trường Sơn Nam là đỉnh Ngọc Linh (2598m). Một số đỉnh núi khác có độ cao trên 2000m là Chư Yang Sin (2405m), Bi Doup (2287m), Ngọc Krinh (2025m),…

Bài viết liên quan

541
  Tải tài liệu