Địa lí 12 Bài 21: Đặc điểm về nền nông nghiệp nước ta ( phần 3 )
Lý thuyết tổng hợp Địa lí 12 Bài 21: Đặc điểm về nền nông nghiệp nước ta ( phần 3 ) chọn lọc năm 2021 – 2022 mới nhất gồm tóm tắt lý thuyết và hơn 500 bài tập ôn luyện Địa 12. Hy vọng bộ tổng hợp lý thuyết Địa lí lớp 12 sẽ giúp học sinh củng cố kiến thức, ôn tập và đạt điểm cao trong các bài thi trắc nghiệm môn Địa lí 12.
Bài 21: Đặc điểm về nền nông nghiệp nước ta ( phần 3 )
A. Lý thuyết
1. Nền nông nghiệp nhiệt đới:
a. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên cho phép nước ta phát triển một nền nông nghiệp nhiệt đới:
- Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa, phân hóa theo chiều Bắc – Nam và theo chiều cao của địa hình ảnh hưởng rất căn bản đến cơ cấu mùa vụ và cơ cấu sản phẩm nông nghiệp.
- Sự phân hóa của các điều kiện địa hình và đất trồng cho phép và đồng thời đòi hỏi áp dụng các hệ thống canh tác khác nhau giữa các vùng.
+ Ở trung du và miền núi, thế mạnh là các cây lâu năm và chăn nuôi gia súc lớn.
+ Ở đồng bằng, thế mạnh là các cây trồng ngắn ngày, thâm canh, tăng vụ và nuôi trồng thuỷ sản.
- Tính chất nhiệt đới gió mùa của thiên nhiên nước ta làm cho việc phòng chống thiên tai, sâu bệnh hại cây trồng, dịch bệnh đối với vật nuôi luôn luôn là nhiệm vụ quan trọng.
b. Nước ta đang khai thác ngày càng có hiệu quả đặc điểm của nền nông nghiệp nhiệt đới:
- Các tập đoàn cây, con được phân bố phù hợp với các vùng sinh thái nông nghiệp.
- Cơ cấu mùa vụ có những thay đổi quan trọng.
- Tính mùa vụ được khai thác tốt hơn nhờ đẩy mạnh hoạt động vận tải, áp dụng rộng rãi công nghiệp chế biến và bảo quản nông sản,
- Đẩy mạnh sản xuất nông sản xuất khẩu (gạo, càphê, cao su, hoa quả, ...)
2. Phát triển nền nông nghiệp hiện đại sản xuất hàng hoá góp phần nâng cao hiệu quả của nông nghiệp nhiệt đới.
Nền nông nghiệp nước ta hiện nay tồn tại song song nền nông nghiệp cổ truyền và nền nông nghiệp hàng hóa.
Nền nông nghiệp cổ truyền | Nền nông nghiệp hàng hóa | |
---|---|---|
Mục đích | Tự cấp tự túc. Người sản xuất quan tâm nhiều đến sản lượng. | Người nông dân quan tâm nhiều đến thị trường, năng suất, lao động, lợi nhuận |
Quy mô | Nhỏ | Lớn |
Trang thiết bị | Công cụ thủ công. | Sử dụng nhiều máy móc hiện đại. |
Hướng chuyên môn hóa | Sản xuất nhỏ, manh mún, đa canh. | Sản xuất hàng hóa, chuyên môn hóa. Liên kết nông- công nghiệp. |
Hiệu quả | Năng suất lao động thấp. | Năng suất lao động cao. |
Phân bố | Những vùng sản xuất nông nghiệp có điều kiện còn khó khăn. | Những vùng có truyền thống sản xuất hàng hóa, thuận lợi về giao thông, gần các thành phố. |
3. Kinh tế nông thôn ở nước ta đang chuyển dịch rõ rệt.
a. Hoạt động nông nghiệp là bộ phận chủ yếu của kinh tế nông thôn:
- Khu vực kinh tế nông nghiệp bao gồm: nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp, thủy sản.
- Các hoạt động phi nông nghiệp (công nghiệp và xây dựng, dịch vụ) ngày càng chiếm tỉ trọng lớn hơn trong kinh tế nông thôn.
b. Kinh tế nông thôn bao gồm nhiều thành phần kinh tế:
- Các doanh nghiệp nông-lâm nghiệp và thuỷ sản.
- Các hợp tác xã nông-lâm nghiệp và thủy sản.
- Kinh tế hộ gia đình.
- Kinh tế trang trại.
c. Cơ cấu kinh tế nông thôn đang từng bước chuyển dịch theo hướng sản xuất hàng hóa và đa dạng hóa.
- Sản xuất hàng hóa trong nông nghiệp thể hiện rõ nét ở sự đẩy mạnh chuyên môn hóa nông nghiệp, hình thành các vùng nông nghiệp chuyên môn, kết hợp nông nghiệp với công nghiệp chế biến, hướng mạnh ra xuất khẩu.
- Sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông thôn thể hiện ở:
+ Thay đổi tỉ trọng của các thành phần tạo nên cơ cấu.
+ Các sản phẩm chính trong nông – lâm – thuỷ sản và các sản phẩm phi nông nghiệp khác.
B. Bài tập trắc nghiệm
Câu 1. Phát triển cây công nghiệp lâu năm và chăn nuôi gia súc lớn là thế mạnh của vùng
A. trung du và đồng bằng.
B. đồng bằng ven biển.
C. miền núi và đồng bằng.
D. trung du và miền núi.
Đáp án
Đáp án: D
Giải thích: SGK/88, địa lí 12 cơ bản.
Câu 2. Ý nào dưới đây không phải là đặc trưng của nền nông nghiệp cổ truyền ở nước ta?
A. Sản xuất nhỏ.
B. Công cụ thủ công.
C. Sử dụng nhiều máy móc.
D. Sử dụng nhiều sức người.
Đáp án
Đáp án: C
Giải thích: SGK/89, địa lí 12 cơ bản.
Câu 3. Thiên tai và các loại dịch bệnh là khó khăn trong ngành
A. sản xuất công nghiệp.
B. các hoạt động dịch vụ.
C. sản xuất nông nghiệp.
D. du lịch và thương mại.
Đáp án
Đáp án: C
Giải thích: SGK/88, địa lí 12 cơ bản.
Câu 4. Đặc trưng của nền nông nghiệp cổ truyền là
A. Người sản xuất quan tâm đến lợi nhuận.
B. Sản xuất tự cấp tự túc, đa dạng hóa.
C. Sản xuất nhỏ, công cụ thủ công.
D. Năng suất nông nghiệp cao.
Đáp án
Đáp án: C
Giải thích: SGK/89, địa lí 12 cơ bản.
Câu 5. Người nông dân quan tâm nhiều hơn đến thị trường tiêu thụ là đặc trưng của nền nông nghiệp nào?
A. Nền nông nghiệp hàng hóa.
B. Nền nông nghiệp nhiệt đới.
C. Nền nông nghiệp cổ truyền.
D. Nền nông nhiệt thị trường.
Đáp án
Đáp án: A
Giải thích: SGK/89, địa lí 12 cơ bản.
Câu 6. Nguyên nhân nào làm tăng thêm tính bấp bênh trong sản xuất nông nghiệp của nước ta?
A. Nhu cầu thị trường luôn biến đổi
B. Kinh nghiệm của nhân dân lao động.
C. Tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa.
D. Sự phát triển của các ngành kinh tế khác.
Đáp án
Đáp án: C
Giải thích: SGK/88, địa lí 12 cơ bản.
Câu 7. Vùng đồng bằng có thế mạnh nào dưới đây?
A. Thâm canh, tăng vụ.
B. Cây lâu năm.
C. Khai thác khoáng sản.
D. Chăn nuôi gia súc lớn.
Đáp án
Đáp án: A
Giải thích: SGK/88, địa lí 12 cơ bản.
Câu 8. Yếu tố nào cho phép trồng trọt quanh năm, áp dụng các công thức luân canh, tăng vụ?
A. Nguồn nước dồi dào.
B. Lượng nhiệt ẩm dồi dào.
C. Tài nguyên đất phong phú.
D. Khí hậu phân hóa đa dạng.
Đáp án
Đáp án: B
Giải thích: SGK/88, địa lí 12 cơ bản.
Câu 9. Sự phân hoá của khí hậu đã ảnh hưởng lớn đến sự phát triển nông nghiệp của nước ta. Điều đó được thể hiện ở:
A. Tính chất bấp bênh của nền nông nghiệp nhiệt đới.
B. Sự đa dạng của sản phẩm nông nghiệp nước ta.
C. Việc áp dụng các hệ thống canh tác khác nhau giữa các vùng.
D. Cơ cấu mùa vụ và cơ cấu sản phẩm nông nghiệp khác nhau giữa các vùng.
Đáp án
Đáp án: D
Giải thích: SGK/88, địa lí 12 cơ bản.
Câu 10. Ý nào dưới đây không phải là biểu hiện ở nước ta đang khai thác ngày càng có hiệu quả nền nông nghiệp nhiệt đới?
A. Tính mùa vụ được khai thác tốt hơn.
B. Tập đoàn cây, con phân bố phù hợp hơn.
C. Khắc phục hoàn toàn tính bấp bênh trong sản xuất.
D. Cơ cấu mùa vụ có những thay đổi quan trọng.
Đáp án
Đáp án: C
Giải thích: SGK/88, địa lí 12 cơ bản.
Câu 11. Đặc trưng của nền nông nghiệp hàng hóa là
A. người nông dân sử dụng nhiều thuốc trừ sâu trong sản xuất.
B. người nông dân quan tâm nhiều hơn đến sản lượng.
C. sử dụng nhiều máy móc, vật tư nông nghiệp, công nghiệp mới.
D. sử dụng công cụ thủ công, thô sơ, nhiều sức người.
Đáp án
Đáp án: C
Giải thích: SGK/89, địa lí 12 cơ bản.
Câu 12. Sản xuất theo hướng nông nghiệp hàng hoá không phải là
A. đẩy mạnh thâm canh, chuyên môn hoá.
B. sử dụng công cụ thủ công, thô sơ, nhiều sức người.
C. gắn nông nghiệp với công nghiệp chế biến và dịch vụ.
D. sử dụng nhiều máy móc, vật tư nông nghiệp, công nghiệp mới.
Đáp án
Đáp án: B
Giải thích: SGK/89, địa lí 12 cơ bản.
Câu 13. Phương hướng quan trọng để phát huy thế mạnh của nông nghiệp nhiệt đới ở nước ta là
A. đẩy mạnh sản xuất nông sản xuất khẩu
B. tăng cường chăn nuôi gia súc lớn
C. đẩy mạnh công nghiệp chế biến sản phẩm nông nghiệp
D. mở rông thị trường trong nước về các loại nông sản
Đáp án
Đáp án: A
Giải thích: SGK/88, địa lí 12 cơ bản.
Câu 14. Đâu không phải nông sản xuất khẩu chủ lực của nước ta hiện nay?
A. Cá.
B. Gạo.
C. Cà phê.
D. Cao su.
Đáp án
Đáp án: A
Giải thích: SGK/88, địa lí 12 cơ bản.