Địa lí 12 Bài 26: Cơ cấu ngành công nghiệp ( phần 2 )

Lý thuyết tổng hợp Địa lí 12 Bài 26: Cơ cấu ngành công nghiệp ( phần 2 )
chọn lọc năm 2021 – 2022 mới nhất gồm tóm tắt lý thuyết và hơn 500 bài tập ôn luyện Địa 12. Hy vọng bộ tổng hợp lý thuyết Địa lí lớp 12 sẽ giúp học sinh củng cố kiến thức, ôn tập và đạt điểm cao trong các bài thi trắc nghiệm môn Địa lí 12.

463
  Tải tài liệu

Bài 26: Cơ cấu ngành công nghiệp ( phần 2 )

1. Cơ cấu công nghiệp theo ngành:

- Khái niệm cơ cấu ngành CN (sgk).

- Cơ cấu ngành công nghiệp nước ta tương đối đa dạng với khá đầy đủ các ngành quan trọng thuộc với 29 ngành thuộc 3 nhóm chính:

   + CN khai thác

   + CN chế biến

   + CN sản xuất, phân phối điện, dược liệu, khí đốt, nước.

- Cơ cấu ngành công nghiệp nước ta có sự chuyển dịch rõ rệt nhằm thích nghi với tình hình mới:

   + Tăng tỉ trọng nhóm ngành CN chế biến.

   + Giảm tỉ trọng nhóm ngành CN khai thác và CN sản xuất, phân phối điện, khí đốt, nước.

- Trong đó nổi lên một số ngành CN trọng điểm: là những ngành có thế mạnh lâu dài, hiệu quả kinh tế cao và có tác động đến các ngành khác.

- Phương hướng hoàn thiện cơ cấu ngành công nghiệp:

   + Xây dựng cơ cấu linh hoạt, phù hợp với điều kiện VN, thích ứng với nền kinh tế thế giới.

   + Đẩy mạnh phát triển các ngành mũi nhọn và trọng điểm.

   + Đầu tư theo chiều sâu, đổi mới thiết bị, công nghệ.

2. Cơ cấu CN theo lãnh thổ:

- Hoạt động CN tập trung chủ yếu ở một số khu vực:

   + ĐBSH và phụ cận

   + ĐNB

   + Duyên hải miền Trung

- Vùng núi, vùng sâu, vùng xa: CN chậm phát triển; phân bố phân tán, rời rạc.

- Sự phân hóa lãnh thổ CN chịu tác động của nhiều nhân tố:

   + Vị trí địa lí

   + Tài nguyên và môi trường

   + Dân cư và nguồn LĐ

   + Cơ sở vật chất kĩ thuật

   + Vốn, chính sách, đầu tư nước ngoài..

- Những vùng có giá trị CN lớn: ĐNB, ĐBSH, ĐBSCL.

3. Cơ cấu CN theo thành phần KT:

- Cơ cấu CN theo thành phần kinh tế đã có những thay đổi sâu sắc nhờ kết quả của công cuộc Đổi mới.

- Các thành phần KT tham gia vào hoạt động CN ngày càng được mở rộng.

- Xu hướng chung:

   + Giảm tỉ trọng khu vực Nhà nước.

   + Tăng tỉ trọng khu vực ngoài Nhà nước, đặc là khu vực có vốn đầu tư nước ngoài.

→ Sự chuyển dịch trên là tích cực phù hợp với đường lối mở cửa, khuyến khích nhiều thành phần kinh tế.

Hỏi đáp VietJack

B. Bài tập trắc nghiệm

Câu 1: Vấn đề được đặt ra cấp bách trong phát triển công nghiệp ở nước ta hiện nay là :

A. Tránh gây mất đất sản xuất nông nghiệp

B. Tránh gây ô nhiễm môi trường

C. Giảm tình trạng chênh lệch giàu nghèo

D. Tránh làm mất đi các ngành công nghiệp truyền thống

Đáp án

Đáp án: B

Giải thích : Sự phát triển nhanh của các ngành công nghiệp thường sẽ gây ra nhiều hậu nghiêm trọng về tài nguyên và môi trường. Đặc biệt là phát triển các ngành công nghiệp khai khoáng, công nghiệp hóa chất,… chính vì vậy, vấn đề được đặt ra cấp bách trong phát triển công nghiệp ở nước ta hiện nay phát triển đi đôi với bảo vệ môi trường và tránh gây ô nhiễm môi trường.

Câu 2: Hoạt động công nghiệp của nước ta tập trung chủ yếu ở :

A. Đồng bằng dông Hồng và đồng bằng sông Cửu Long

B. Đông Nam Bộ và Duyên hải Nam Trung Bộ

C. Đồng bằng sông Hồng và Nam Trung Bộ

D. Bắc Trung Bộ và Duyên hải Nam Trung Bộ

Đáp án

Đáp án: C

Giải thích : Mục 2, SGK/116 địa lí 12 cơ bản.

Câu 3: Từ Hà Nội, hoạt động công nghiệp với chuyên môn hóa về cơ khí, khai thác than, vật liệu xây dựng là hướng:

A. Đáp Cầu – Bắc Giang

B. Nam Định – Ninh Bình – Thanh Hóa

C. Việt Trì – Lâm Thao

D. Hải Phòng – Hạ Long – Cẩm Phả

Đáp án

Đáp án: D

Giải thích : Mục 2, SGK/114 địa lí 12 cơ bản.

Câu 4: Từ Hà Nội, hoạt động công nghiệp với chuyên môn hóa về thủy điện là hướng

A. Đáp Cầu – Bắc Giang

B. Nam Định – Ninh Bình – Thanh Hóa

C. Hòa Bình – Sơn La

D. Hải Phòng – Hạ Long – Cẩm Phả

Đáp án

Đáp án: C

Giải thích : Mục 2, SGK/114 địa lí 12 cơ bản.

Câu 5: Sự phân hóa lãnh thổ công nghiệp ở nước ta là do tác động của

A. Kết cấu hạ tầng và vị trí địa lí

B. Tài nguyên thiên nhiên, đặc biệt là khoáng sản

C. Nguồn lao động có tay nghề và thị trường

D. Tổng hợp các nhân tố

Đáp án

Đáp án: D

Giải thích : Mục 2, SGK/116 địa lí 12 cơ bản.

Câu 6: Nhân tố nào dưới đây không tác động trực tiếp đến sự phân hóa lãnh thổ công nghiệp ở nước ta?

A. Vị trí địa lí      B. Tài nguyên thiên nhiên

C. Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa      D. Thị trường

Đáp án

Đáp án: C

Giải thích : Mục 2, SGK/116 địa lí 12 cơ bản.

Câu 7: Yếu tố dặc biệt quan trọng làm cho các vùng trung du và miền núi của nước ta còn gặp nhiều khó khăn trong phát triển công nghiệp hiện nay là :

A. Thiếu tài nguyên khoáng sản

B. Vị trí địa không thuận lợi

C. Giao thông vận tải kém phát triển

D. Nguồn lao động có trình độ thấp

Đáp án

Đáp án: C

Giải thích : Mục 2, SGK/116 địa lí 12 cơ bản.

Câu 21: Cơ cấu công nghiệp phân tho nhóm ngành kinh tế ở nước ta đang chuyển dịch theo hướng:

A. Mở rộng sự tham gia của các thành phần kinh tế

B. Tập trung cho thành phần kinh tế Nhà nước

C. Giảm tỉ trọng của khu vực ngoài Nhà nước

D. Hạn chế thành phần kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài

Hiển thị đáp án

Đáp án: A

Giải thích : Mục 3, SGK/117 địa lí 12 cơ bản.

Câu 8: việc mở rộng sự tham gia của các thành phần kinh tế vào hoạt động công nghiệp nhằm

A. Đa dạng hóa sản phẩm

B. Phát huy mọi tiềm năng cho việc phát triển sản xuất

C. Giảm bớt sự phụ thuộc vào nền kinh tế Nhà nước

D. Hạn chế thành phần kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài

Đáp án

Đáp án: B

Giải thích : Mục 3, SGK/117 địa lí 12 cơ bản.

Câu 9: Năm 2005, thành phần kinh tế chiếm tỉ trọng cao nhất trong cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp ở nước ta là:

A. Kinh tế Nhà nước      B. Kinh tế ngoài Nhà nước

C. Kinh tế tư nhân      D. Kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài

Đáp án

Đáp án: D

Giải thích : Mục 3, SGK/117 địa lí 12 cơ bản.

Câu 10: Căn cứ vào Atlat địa lí Việt Nam trang 21, ơ trung tâm công nghiệp Vinh không có ngành nào sau đây?

A. Chế biến nông sản      B. Cơ khí

C. Sản xuất vật liệu xây dựng   D. Dệt may

Đáp án

Đáp án: D

Giải thích : Căn cứ vào Atlat địa lí Việt Nam trang 21, ở trung tâm công nghiệp Vinh có các ngành công nghiệp chế biến nông sản, sản xuất vật liệu xây dựng và ngành công nghiệp cơ khí

Câu 11: Căn cứ vào Atlat địa lí Việt Nam trang 21, các trung tâm công nghiệp có ngành sản xuất ô tô ở nước ta ( năm 2005) là :

A. Hải Phòng, TP Hồ Chí Minh

B. Hà Nội, Đà Nẵng

C. Hà Nội, TP Hồ Chí Minh

D. TP Hồ Chí Minh, Vũng Tàu

Đáp án

Đáp án: C

Giải thích : Căn cứ vào Atlat địa lí Việt Nam trang 21 kết hợp Atlat trang 3 – kí hiệu chung, các trung tâm công nghiệp có ngành sản xuất ô tô ở nước ta (năm 2005) là Hà Nội và TP. Hồ Chí Minh.

Câu 12: Căn cứ vào Atlat địa lí Việt Nam trang 21, ngành công nghiệp nào sau đây không có trong cơ cấu ngành của trung tâm công nghiệp Hải Phòng?

A. Chế biến nông sản      B. Đóng tàu

C. Sản xuất vật liệu xây dựng   D. Luyện kim màu

Đáp án

Đáp án: D

Giải thích : Căn cứ vào Atlat địa lí Việt Nam trang 21 kết hợp Atlat trang 3 – kí hiệu chung, các ngành công nghiệp có trong cơ cấu ngành của trung tâm công nghiệp Hải Phòng là chế biến nông sản, cơ khí, dệt – may, luyện kim đen, điện tử, đóng tàu, sản xuất vật liệu xây dựng và nhà máy nhiệt điện

Câu 13: Căn cứ vào Atlat địa lí Việt Nam trang 21, các trung tâm công nghiệp nào sau đây có ngành công nghiệp luyện kim màu?

A. Hà Nội , TP Hồ Chí Minh

B. Thái Nguyên, TP Hồ Chí Minh

C. TP Hồ Chí Minh, Thủ Dầu Một

D. TP Hồ Chí Minh, Vũng Tàu

Đáp án

Đáp án: B

Giải thích : Căn cứ vào Atlat địa lí Việt Nam trang 21 kết hợp Atlat trang 3 – kí hiệu chung, các trung tâm công nghiệp có ngành công nghiệp luyện kim màu là Thái Nguyên và TP. Hồ Chí Minh.

Bài viết liên quan

463
  Tải tài liệu