Địa lí 12 Bài 26: Cơ cấu ngành công nghiệp ( mức độ vận dụng )

Lý thuyết tổng hợp Địa lí 12 Bài 26: Cơ cấu ngành công nghiệp ( mức độ vận dụng ) chọn lọc năm 2021 – 2022 mới nhất gồm tóm tắt lý thuyết và hơn 500 bài tập ôn luyện Địa 12. Hy vọng bộ tổng hợp lý thuyết Địa lí lớp 12 sẽ giúp học sinh củng cố kiến thức, ôn tập và đạt điểm cao trong các bài thi trắc nghiệm môn Địa lí 12.

724
  Tải tài liệu

Bài 26: Cơ cấu ngành công nghiệp ( mức độ vận dụng )

1. Cơ cấu công nghiệp theo ngành:

- Khái niệm cơ cấu ngành CN (sgk).

- Cơ cấu ngành công nghiệp nước ta tương đối đa dạng với khá đầy đủ các ngành quan trọng thuộc với 29 ngành thuộc 3 nhóm chính:

   + CN khai thác

   + CN chế biến

   + CN sản xuất, phân phối điện, dược liệu, khí đốt, nước.

- Cơ cấu ngành công nghiệp nước ta có sự chuyển dịch rõ rệt nhằm thích nghi với tình hình mới:

   + Tăng tỉ trọng nhóm ngành CN chế biến.

   + Giảm tỉ trọng nhóm ngành CN khai thác và CN sản xuất, phân phối điện, khí đốt, nước.

- Trong đó nổi lên một số ngành CN trọng điểm: là những ngành có thế mạnh lâu dài, hiệu quả kinh tế cao và có tác động đến các ngành khác.

- Phương hướng hoàn thiện cơ cấu ngành công nghiệp:

   + Xây dựng cơ cấu linh hoạt, phù hợp với điều kiện VN, thích ứng với nền kinh tế thế giới.

   + Đẩy mạnh phát triển các ngành mũi nhọn và trọng điểm.

   + Đầu tư theo chiều sâu, đổi mới thiết bị, công nghệ.

2. Cơ cấu CN theo lãnh thổ:

- Hoạt động CN tập trung chủ yếu ở một số khu vực:

   + ĐBSH và phụ cận

   + ĐNB

   + Duyên hải miền Trung

- Vùng núi, vùng sâu, vùng xa: CN chậm phát triển; phân bố phân tán, rời rạc.

- Sự phân hóa lãnh thổ CN chịu tác động của nhiều nhân tố:

   + Vị trí địa lí

   + Tài nguyên và môi trường

   + Dân cư và nguồn LĐ

   + Cơ sở vật chất kĩ thuật

   + Vốn, chính sách, đầu tư nước ngoài..

- Những vùng có giá trị CN lớn: ĐNB, ĐBSH, ĐBSCL.

3. Cơ cấu CN theo thành phần KT:

- Cơ cấu CN theo thành phần kinh tế đã có những thay đổi sâu sắc nhờ kết quả của công cuộc Đổi mới.

- Các thành phần KT tham gia vào hoạt động CN ngày càng được mở rộng.

- Xu hướng chung:

   + Giảm tỉ trọng khu vực Nhà nước.

   + Tăng tỉ trọng khu vực ngoài Nhà nước, đặc là khu vực có vốn đầu tư nước ngoài.

→ Sự chuyển dịch trên là tích cực phù hợp với đường lối mở cửa, khuyến khích nhiều thành phần kinh tế.

Hỏi đáp VietJack

B. Bài tập trắc nghiệm

Câu 1: Cơ cấu công nghiệp được biểu hiện ở:

A. Mối quan hệ giữa các ngành trong toàn bộ hệ thống các ngành công nghiệp.

B. Tỉ trọng giá trị sản xuất của từng ngành trong toàn bộ hệ thống các ngành.

C. Thứ tự về giá trị sản xuất của mỗi ngành trong toàn bộ hệ thống các ngành.

D. Các ngành công nghiệp trong toàn bộ hệ thống các ngành công nghiệp.

Đáp án: Cơ cấu công nghiệp theo ngành được thể hiện ở tỉ trọng giá trị sản xuất của từng ngành (nhóm ngành) trong toàn bộ hệ thống các ngành công nghiệp.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 2: Ngành công nghiệp trọng điểm của nước ta không phải là ngành

A. có thế mạnh lâu dài.

B. mang lại hiệu quả cao.

C. dựa hoàn toàn vào vốn đầu tư nước ngoài.

D. tác động mạnh mẽ đến việc phát triển các ngành kinh tế khác.

Đáp án: Công nghiệp trọng điểm là:

+ Các ngành có thế mạnh lâu dài,

+ Đem lại hiệu quả kinh tế cao và

+ Tác động mạnh mẽ đến các ngành kinh tế khác.

⇒ Nhận xét: . dựa hoàn toàn vào vốn đầu tư nước ngoài không phải là đặc điểm ngành CN trọng điểm.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 3: Đâu không phải là ngành công nghiệp trọng điểm của nước ta:

A. Khai thác khoáng sản.

B. Dệt may, hoá chất - phân bón - cao su.

C. Vật liệu xây dựng, cơ khí - điện tử.

D. Năng lượng, chế biến lương thực – thực phẩm.

Đáp án: - Công nghiệp trọng điểm là những ngành có thế mạnh lâu dài, mang lại hiệu quả kinh tế cao và có tác động mạnh mẽ đến việc phát triển các ngành kinh tế khác.

⇒ Công nghiệp khai thác khoáng sản nước ta phụ thuộc nhiều vào nguồn nguyên liệu từ khoáng sản _ là nguồn nguyên liệu đang có nguy cơ cạn kiệt và mất thời gian dài để khôi phục → không có thế mạnh lâu dài. ⇒ CN khai thác khoáng sản không phải là CN trọng điểm.

- Mặt khác: một số ngành công nghiệp trọng điểm nước ta gồm:

● Công nghiệp năng lượng,

● Công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm,

● Công nghiệp dệt may, công nghiệp hóa chất - phân bón – cao su

● Công nghiệp vật liệu xây dựng

● Công nghiệp cơ khí - điện tử…

⇒ Công nghiệp khai thác khoáng sản không thuộc nhóm ngành công nghiệp trọng điểm nước ta.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 4: Khu vực có mức độ tập trung công nghiệp vào loại cao nhất trong cả nước là:

A. Đồng bằng sông Hồng và vùng phụ cận.

B. Dọc theo duyên hải miền Trung.

C. Nam Bộ.

D. Đồng bằng sông Cửu Long.

Đáp án: Ở Bắc Bộ, Đồng bằng sông Hồng và vùng phụ cận có mức độ tập trung công nghiệp theo lãnh thổ cao nhất trong cả nước.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 5: Ở Nam Bộ, nổi lên các trung tâm công nghiệp lớn là:

A. Hà Nội, TP. Hồ Chí Minh, Cần Thơ, Cà Mau.

B. TP. Hồ Chí Minh, Vũng Tàu, Biên Hòa, Cần Thơ.

C. TP. Hồ Chí Minh, Vũng Tàu, Biên Hòa, Thủ Dầu Một.

D. TP. Hồ Chí Minh, Vũng Tàu, Biên Hòa, Cà Mau.

Đáp án: Ở Nam Bộ, hình thành một dải công nghiệp, trong đó nổi lên các trung tâm công nghiệp lớn như: TP. Hồ Chí Minh, Vũng Tàu, Biên Hòa, Thủ Dầu Một với hướng chuyên môn hóa đa dang.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 6: Hướng chuyên môn hóa của cụm công nghiệp Đáp Cầu – Bắc Giang là:

A. cơ khí, khai thác than.

B. vật liệu xây dựng, phân bón hóa học.

C. hóa chất, giấy.

D. cơ khí, luyện kim.

Đáp án: Hướng chuyên môn hóa của cụm công nghiệp Đáp Cầu – Bắc Giang là vật liệu xây dựng, phân bón hóa học.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 7: Theo cách phân loại hiện hành nước ta có:

A. 2 nhóm với 28 ngành.

B. 3 nhóm với 29 ngành.

C. 4 nhóm với 30 ngành.

D. 5 nhóm với 31 ngành.

Đáp án: Cơ cấu công nghiệp nước ta tương đối đa dạng gồm 3 nhóm với 29 ngành.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 8: Đây là trung tâm công nghiệp có quy mô lớn nhất của Duyên hải miền Trung.

A. Thanh Hoá.

B. Vinh.

C. Đà Nẵng.

D. Nha Trang.

Đáp án: Đà Nẵng là trung tâm công nghiệp lớn nhất duyên hải miền Trung.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 9: Ngành công nghiệp chuyên môn hóa theo hướng Hà Nội – Hải Phòng – Hạ Long - Cẩm Phả là:

A. khai thác than, vật liệu xây dựng.

B. khai thác than, hóa chất.

C. khai thác than, hàng tiêu dùng.

D. cơ khí, khai thác than, vật liệu xây dựng.

Đáp án: Ngành công nghiệp chuyên môn hóa theo hướng Hà Nội – Hải Phòng – Hạ Long - Cẩm Phả là cơ khí, khai thác than, vật liệu xây dựng.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 10: Căn cứ  vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 21, hãy cho biết ý nào dưới đây không đúng với sự chuyển dịch cơ cấu ngành công nghiệp nước ta hiện nay?

A. Giảm tỉ trọng công nghiệp chế biến.

B. Tăng tỉ trọng công nghiệp chế biến.

C. Giảm tỉ trọng công nghiệp khai thác.

D. Giảm tỉ trọng công nghiệp sản xuất, phân phối điện, khí đốt, nước.

Đáp án: Dựa vào biểu đồ tròn thể hiện“Cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp của cả nước phân theo nhóm ngành”có thể thấy:
- Tỉ trọng công nghiệp khai thác (màu xanh nước biển) giảm từ 15,7% xuống 9,6%.

- Tỉ trọng công nghiệp chế biến (màu cam nhạt) tăng  từ 78,7% lên 85,4%.

- Công nghiệp sx, phân phối điện, khí đốt, nước (màu cam đậm) giảm từ 5,6% xuống 5%

⇒ Nhận xét: Giảm tỉ trọng công nghiệp chế biến là Sai

Đáp án cần chọn là: A

Câu 11: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 21, nhận xét nào sau đây đúng về sự chuyển dịch cơ cấu công nghiệp theo thành phần kinh tế của nước ta giai đoạn năm 2000 – 2007:

A. Tỉ trọng khu vực Nhà nước giảm mạnh. Tỉ trọng khu vực ngoài Nhà nước tăng nhanh. Tỉ trọng khu vực có vốn đầu tư nước ngoài giảm.

B. Tỉ trọng khu vực Nhà nước giảm mạnh. Tỉ trọng khu vực ngoài Nhà nước giảm nhanh. Tỉ trọng khu vực có vốn đầu tư nước ngoài tăng.

C. Tỉ trọng khu vực Nhà nước tăng mạnh. Tỉ trọng khu vực ngoài Nhà nước tăng nhanh. Tỉ trọng khu vực có vốn đầu tư nước ngoài tăng.

D. Tỉ trọng khu vực Nhà nước giảm mạnh. Tỉ trọng khu vực ngoài Nhà nước tăng nhanh. Tỉ trọng khu vực có vốn đầu tư nước ngoài tăng.

Đáp án: Dựa vào biểu đồ tròn thể hiện: Cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp của cả nước phân theo thành phần kinh tế:

- Tỉ trọng khu vực Nhà nước (màu hồng) giảm từ 34,2% xuống 20%.

- Tỉ trọng khu vực ngoài Nhà nước (màu vàng) tăng từ 24,5% lên 35,4%.

- Tỉ trọng khu vực có vốn đầu tư nước ngoài (màu xanh lá) tăng từ 41,3% lên 44,6%.

⇒ Nhận xét đúng là: D. Tỉ trọng khu vực Nhà nước giảm mạnh. Tỉ trọng khu vực ngoài Nhà nước tăng nhanh. Tỉ trọng khu vực có vốn đầu tư nước ngoài tăng.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 12: Một số vùng kinh tế của nước ta, công nghiệp kém phát triển do:

A. Tài nguyên khoáng sản nghèo nàn.

B. Thiếu nguồn lao động đặc biệt nguồn lao động có tay nghề.

C. Kết cấu hạ tầng còn yếu kém và vị trí địa lí không thuận lợi.

D. Thiếu sự đồng bộ của các nhân tố tài nguyên, nguồn lao động, cơ sở hạ tầng, thị trường.

Đáp án: Những khu vực hoạt động công nghiệp chưa phát triển là do thiếu sự đồng bộ của các nhân tố tài nguyên, nguồn lao động, cơ sở hạ tầng, thị trường... , đặc biệt là giao thông vận tải còn kém phát triển.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 13: Đông Nam Bộ trở thành vùng dẫn đầu cả nước về hoạt động công nghiệp nhờ :

A. Có mức độ tập trung công nghiệp cao nhất nước.

B. Giàu có nhất nước về nguồn tài nguyên thiên nhiên.

C. Khai thác một cách có hiệu quả các thế mạnh vốn có.

D. Có dân số đông, lao động dồi dào và có trình độ tay nghề cao.

Đáp án: Nhờ khai thác một cách có hiệu quả các thế mạnh vốn có

(vốn đầu tư, thị trường tiêu thụ lớn, nguồn lao động có trình độ cao, vị trí địa lý thuận lợi, tài nguyên thiên nhiên đặc biệt là dầu khí, cơ sở hạ tầng hoàn thiện)

⇒ Đông Nam Bộ trở thành vùng dẫn đầu cả nước về hoạt động công nghiệp.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 14: Khu vực khó khăn nhất trong phát triển công nghiệp ở nước ta là:

A. ven biển.

B. miền núi.

C. trung du.

D. đồng bằng.

Đáp án: Khu vực miền núi điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn (cơ sở hạ tầng yếu kém, đặc biệt giao thông vận tải), địa hình hiểm trở khó khăn cho giao lưu đi lại và xây dựng các công trình nhà máy.

⇒ khó khăn cho phát triển công nghiệp.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 15: Cho biểu đồ:

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Bài 26 có đáp án năm 2021 mới nhất

Nhận xét nào sau đây đúng về quy mô và cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp phân theo vùng của nước ta giai đoạn 2010, 2014:

A. Đồng bằng sông Hồng có tỉ trọng giá trị công nghiệp đứng thứ 2 và có xu hướng giảm.

B. Đông Nam Bộ có tỉ trọng giá trị công nghiệp lớn nhất và có xu hướng giảm.

C. Vùng có tỉ trọng giá trị công nghiệp tăng lên là Trung du và miền núi Bắc Bộ, Đồng bằng sông Cửu Long.

D. Vùng có tỉ trọng giá trị công nghiệp giảm đi là Tây Nguyên, Duyên hải Nam Trung Bộ.

Đáp án: Nhận xét:

-ĐNB có tỉ trọng lớn nhất (50%) và có xu hướng giảm nhẹ (còn  49,6% năm 2014)

- Đứng thứ 2 là Đồng bằng sông Hồng (2,2%), có xu hướng tăng (23,3% năm 2014).

-  Các vùng có tỉ trọng tăng lên là: Đồng bằng sông Hồng, Bắc Trung Bộ, Đồng bằng sông Cửu Long.

- Tây Nguyên giữ nguyên tỉ trọng với 0,8%

⇒ Nhận xét A, C, D không đúng

Đáp án cần chọn là: B

Câu 16: Khó khăn lớn nhất đối với phát triển công nghiệp ở Duyên hải miền Trung là:

A. mạng lưới cơ sở hạ tầng còn yếu kém.

B. trình độ lao động kém.

C. vị trí địa lí cách xa hai đầu đất nước.

D. tài nguyên thiên nhiên hạn chế.

Đáp án: Xét các điều kiện phát triển công nghiệp:

- Duyên hải miền Trung có vị trí trung chuyển vô cùng quan trọng, tiếp giáp vùng biển dài

 ⇒  thuận lợi cho giao lưu trao đổi hàng hóa.

- Vùng giàu có về tài nguyên khoáng sản và vật liệu xây dựng, nguyên liệu ngành nông – lâm – thủy sản.

- Lao động khá dồi dào, cần cù chịu khó.

- Tuy nhiên, hạn chế lớn nhất là cơ sở hạ tầng còn chưa phát triển đồng bộ

⇒ hạn chế khả năng thu hút đầu tư của vùng.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 17: Nhân tố hạn chế nhất trong thu hút đầu tư nước ngoài vào lĩnh vực công nghiệp ở nước ta hiện nay là:

A. chính sách phát triển công nghiệp.

B. thị trường tiêu thụ sản phẩm.

C. dân cư, nguồn lao động.

D. cơ sở vật chất kĩ thuật và hạ tầng.

Đáp án: Đánh giá các điều kiện phát triển CN, nước ta có:

- tài nguyên thiên nhiên dồi giàu có.

- vị trí địa lí thuận lợi cho giao lưu phát triển kinh tế với các nước trong khu vực và thế giới.

- dân đông, lao động dồi dào giá rẻ, thị trường lớn

- hiện nay, nước ta đang thực hiện chính sách mở cửa để thu hút đầu tư nước ngoài.

⇒ Loại bỏ đáp án A, B, C

- Hạn chế lớn nhất của nước ta là cơ sở vật chất kĩ thuật còn lạc hậu, mạng lưới cơ sở hạ tầng yếu kém và phát triển chưa đồng bộ.

⇒ Đây là điều kiện ít hấp dẫn nhất đối với các nhà đầu tư nước ngoài vào lĩnh vực công nghiệp ở nước ta hiện nay.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 18: Các trung tâm công nghiệp ở Trung du và miền núi Bắc Bộ phát triển chủ yếu dựa trên cơ sở

A. lao động có kinh nghiệm trong sản xuất.

B. vị trí chiến lược tiếp giáp với miền Nam Trung Quốc.

C. giàu nguyên liệu, khoáng sản hoặc vị trí địa lí thuận lợi

D. cơ sở hạ tầng được đầu tư phát triển tương đối hoàn thiện.

Đáp án: Trung du và miền núi Bắc Bộ có thế mạnh lớn về:

- nguồn tài nguyên khoáng sản, nguyên liệu ngành nông - lâm nghiệp.

- các tỉnh nằm ở vùng rìa, tiếp giáp với đồng bằng sông Hồng có nhiều điều kiện để giao lưu trao đổi, chuyển giao kĩ thuật, công nghệ sản xuất

⇒ Đây là những điều kiện thuận lợi cho sự hình thành và phát triển các trung tâm công nghiệp ở Trung du miền núi Bắc Bộ.

⇒ Chọn đáp án C

- Chú ý: vùng có trình độ dân trí thấp, cơ sở hạ tầng còn nhiều yếu kém

⇒ đây là những mặt hạn chế cho phát triển công  nghiệp của vùng

Đáp án cần chọn là: C

Câu 19: Biện pháp mang lại hiệu quả cao và bền vững nhất để hoàn thiện cơ cấu  ngành công nghiệp ở nước ta là:

A. ưu tiên phát triển các ngành công nghiệp trọng điểm.

B. đầu tư theo chiều sâu, đổi mới trang thiết bị và công nghệ.

C. đa dạng hóa cơ cấu ngành công nghiệp.

D. hạ giá thành sản phẩm.

Đáp án: - Để công nghiệp phát triển hiệu quả cao, bền vững cần có sự đầu tư mạnh mẽ của tiến bộ khoa học kĩ thuật trong sản xuất, nhằm nâng cao năng suất chất lượng sản phẩm.

- Công nghệ hiện đại, tính năng xử lí cao cũng góp phần hạn chế các tác động xấu tới môi trường trong quá trình sản xuất.

⇒ Đảm bảo cho sự phát triển có hiệu quả, bền vững, cân bằng giữa kinh tế - xã hội – môi trường.

⇒ Vậy, đầu tư theo chiều sâu, đổi mới trang thiết bị và công nghệ là biện pháp mang lại hiệu quả cao, bền vững nhất để hoàn thiện cơ cấu  ngành công nghiệp ở nước ta.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 20. Đầu tư theo chiều sâu, đổi mới trang thiết bị và công nghệ nhằm mục đích nào dưới đây?

A. Mở rộng thị trường tiêu thụ.

B. Mở rộng diện tích các vùng chuyên canh.

C. Nâng cao chất lượng và hạ giá thành sản phẩm.

D. Sản xuất hàng hóa hướng ra xuất khẩu.

Đáp án

Đáp án: C

Giải thích: Đầu tư theo chiều sâu, đổi mới trang thiết bị và công nghệ nhằm nâng cao chất lượng và hạ giá thành sản phẩm, tăng khả năng canh tranh trên thị trường quốc tế.

Câu 21. Khu vực có mức độ tập trung công nghiệp vào loại cao nhất trong cả nước là

A. Đồng bằng sông Hồng và vùng phụ cận.

B. Dọc theo duyên hải miền Trung.

C. Nam Bộ.

D. Đồng bằng sông Cửu Long.

Đáp án

Đáp án: A

Giải thích: Ở Bắc Bộ, Đồng bằng sông Hồng và vùng phụ cận có mức độ tập trung công nghiệp theo lãnh thổ cao nhất trong cả nước.

Câu 22. Đông Nam Bộ trở thành vùng dẫn đầu cả nước về hoạt động công nghiệp nhờ

A. Có mức độ tập trung công nghiệp cao nhất nước.

B. Giàu có nhất nước về nguồn tài nguyên thiên nhiên.

C. Khai thác một cách có hiệu quả các thế mạnh vốn có.

D. Có dân số đông, lao động dồi dào và có trình độ tay nghề cao.

Đáp án

Đáp án: C

Giải thích: Nhờ khai thác một cách có hiệu quả các thế mạnh vốn có vốn đầu tư, thị trường tiêu thụ lớn, nguồn lao động có trình độ cao, vị trí địa lý thuận lợi, tài nguyên thiên nhiên đặc biệt là dầu khí, cơ sở hạ tầng hoàn thiện,... Đông Nam Bộ trở thành vùng dẫn đầu cả nước về hoạt động công nghiệp.

Câu 23. Một số vùng kinh tế của nước ta, công nghiệp kém phát triển do

A. Tài nguyên khoáng sản nghèo nàn.

B. Thiếu nguồn lao động đặc biệt nguồn lao động có tay nghề.

C. Kết cấu hạ tầng còn yếu kém và vị trí địa lí không thuận lợi.

D. Thiếu sự đồng bộ của các nhân tố tài nguyên, nguồn lao động, cơ sở hạ tầng,...

Đáp án

Đáp án: D

Giải thích: Những khu vực hoạt động công nghiệp chưa phát triển là do thiếu sự đồng bộ của các nhân tố tài nguyên, nguồn lao động, cơ sở hạ tầng, thị trường... , đặc biệt là giao thông vận tải còn kém phát triển.

Câu 24. Các hoạt động công nghiệp tập trung thường gắn liền với

A. các trung tâm công nghiệp.

B. nguồn lao động có tay nghề.

C. kết cấu hạ tầng thuận lợi.

D. tài nguyên thiên nhiên.

Đáp án

Đáp án: D

Giải thích: Sự phân hóa lãnh thổ công nghiệp chịu tác động của nhiều nhân tố như tài nguyên thiên nhân, nguồn lao động, thị trường, ví trí thuận lợi,… nhưng những khu vực tập trung công nghiệp thường gắn liền với sự có mặt của tài nguyên thiên nhiên, sau đó là nguồn lao động có tay nghề, thị trường tiêu thụ,… Ví dụ: Quảng Ninh có nhiều khoáng sản than nên nhiệt điện, khai thác – chế biến than phát triển,….

Câu 25. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 21, hãy cho biết ý nào đúng với sự chuyển dịch cơ cấu ngành công nghiệp nước ta hiện nay?

A. Công nghiệp chế biến tăng 7,6%.

B. Công nghiệp khai thác giảm 6,1%.

C. Công nghiệp khai thác tăng 1,6%.

D. Công nghiệp sản xuất, phân phối điện, khí đốt, nước tăng 1,6%.

Đáp án

Đáp án: B

Giải thích: Dựa vào biểu đồ tròn thể hiện “Cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp của cả nước phân theo nhóm ngành” có thể thấy:

- Tỉ trọng công nghiệp khai thác giảm từ 15,7% xuống 9,6% (giảm 6,1%).

- Tỉ trọng công nghiệp chế biến tăng từ 78,7% lên 85,4% (tăng 6,7%).

- Công nghiệp sản xuất, phân phối điện, khí đốt, nước giảm từ 5,6% xuống 5% (giảm 1,6%).

Câu 26. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 21, nhận xét nào sau đây không đúng về sự chuyển dịch cơ cấu công nghiệp theo thành phần kinh tế của nước ta giai đoạn năm 2000 – 2007?

A. Tỉ trọng khu vực Nhà nước giảm mạnh.

B. Tỉ trọng khu vực ngoài Nhà nước tăng nhanh.

C. Tỉ trọng khu vực Nhà nước có xu hướng tăng.

D. Tỉ trọng khu vực có vốn đầu tư nước ngoài tăng.

Đáp án

Đáp án: C

Giải thích: Dựa vào biểu đồ tròn thể hiện: Cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp của cả nước phân theo thành phần kinh tế, ta thấy:

- Tỉ trọng khu vực Nhà nước giảm từ 34,2% xuống 20% (giảm mạnh, giảm 14,2%).

- Tỉ trọng khu vực ngoài Nhà nước tăng từ 24,5% lên 35,4% (tăng 10,9% - tăng nhanh).

- Tỉ trọng khu vực có vốn đầu tư nước ngoài tăng từ 41,3% lên 44,6% (tăng 3,3%).

Như vậy, tỉ trọng khu vực nhà nước có xu hướng tăng là không đúng.

Câu 27. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 21, hãy cho biết ý nào dưới đây không đúng với sự chuyển dịch cơ cấu ngành công nghiệp nước ta hiện nay?

A. Giảm tỉ trọng công nghiệp chế biến.

B. Tăng tỉ trọng công nghiệp chế biến.

C. Giảm tỉ trọng công nghiệp khai thác.

D. Giảm tỉ trọng công nghiệp sản xuất, phân phối điện, khí đốt, nước

Đáp án

Đáp án: A

Giải thích: Dựa vào biểu đồ tròn thể hiện“Cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp của cả nước phân theo nhóm ngành”có thể thấy:

- Tỉ trọng công nghiệp khai thác giảm từ 15,7% xuống 9,6% (giảm 6,1%).

- Tỉ trọng công nghiệp chế biến tăng từ 78,7% lên 85,4% (tăng 6,7%).

- Công nghiệp sx, phân phối điện, khí đốt, nước giảm từ 5,6% xuống 5% (giảm 1,6%).

⇒ Nhận xét: Giảm tỉ trọng công nghiệp chế biến là Sai.

Câu 28. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 21, nhận xét nào sau đây đúng về sự chuyển dịch cơ cấu công nghiệp theo thành phần kinh tế của nước ta giai đoạn năm 2000 – 2007?

A. Tỉ trọng khu vực Nhà nước giảm mạnh. Tỉ trọng khu vực ngoài Nhà nước tăng nhanh. Tỉ trọng khu vực có vốn đầu tư nước ngoài giảm.

B. Tỉ trọng khu vực Nhà nước giảm mạnh. Tỉ trọng khu vực ngoài Nhà nước giảm nhanh. Tỉ trọng khu vực có vốn đầu tư nước ngoài tăng.

C. Tỉ trọng khu vực Nhà nước tăng mạnh. Tỉ trọng khu vực ngoài Nhà nước tăng nhanh. Tỉ trọng khu vực có vốn đầu tư nước ngoài tăng.

D. Tỉ trọng khu vực Nhà nước giảm mạnh. Tỉ trọng khu vực ngoài Nhà nước tăng nhanh.

Đáp án

Đáp án: D

Giải thích: Dựa vào biểu đồ tròn thể hiện: Cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp của cả nước phân theo thành phần kinh tế:

- Tỉ trọng khu vực Nhà nước (màu hồng) giảm từ 34,2% xuống 20%.

- Tỉ trọng khu vực ngoài Nhà nước (màu vàng) tăng từ 24,5% lên 35,4%.

- Tỉ trọng khu vực có vốn đầu tư nước ngoài (màu xanh lá) tăng từ 41,3% lên 44,6%.

Câu 29. Nguyên nhân cơ bản và quan trọng nhất khiến công nghiệp miền núi chưa phát triển là do

A. thiếu nguồn tài nguyên thiên nhiên.

B. cơ sở hạ tầng còn hạn chế.

C. địa hình hiểm trở.

D. ít lao động có trình độ, chuyên môn tốt.

Đáp án

Đáp án: B

Giải thích: Nguyên nhân cơ bản và quan trọng nhất khiến công nghiệp miền núi chưa phát triển là do sự phát triển thiếu đồng bộ của ngành giao thông vận tải, cơ sở chế biến, điện,…

Câu 30. Cho biểu đồ:

Bài tập trắc nghiệm Địa Lí 12 | Câu hỏi trắc nghiệm Địa Lí 12

(Nguồn niên giám thống kê Việt Nam 2014, NXB Thống kê, 2015)

Căn cứ vào biểu đồ, hãy cho biết nhận xét nào sau đây đúng về sự thay đổi cơ cấu giá trị xuất khẩu hàng hóa phân theo nhóm hàng của nước ta năm 2010 và năm 2014?

A. Tỉ trọng hàng công nghiệp nặng và khoáng sản tăng.

B. Tỉ trọng hàng nông, lâm thuỷ sản và hàng khác tăng.

C. Tỉ trọng hàng công nghiệp nhẹ và tiểu thủ công nghiệp tăng.

D. Tỉ trọng hàng công nghiệp nặng và khoáng sản giảm.

Đáp án

Đáp án: A

Giải thích: Dựa vào biểu đồ, ta thấy:

- Tỉ trọng hàng công nghiệp nặng và khoáng sản có xu hướng tăng, tăng 13%.

- Tỉ trọng hàng công nghiệp nhẹ và tiểu thủ công nghiệp có xu hướng giảm, giảm 6,7%.

- Hàng nông, lâm, thủy sản và hàng khác có xu hướng giảm, giảm 6,3%.

Câu 31. Duyên hải miền Trung cần chú trọng đầu tư vào vấn đề nào sau đây để phát triển công nghiệp?

A. mạng lưới cơ sở hạ tầng.

B. Năng suất, trình độ lao động.

C. Thị trường tiêu thụ sản phẩm

D. Nguyên liệu sản xuất công nghiệp

Đáp án

Đáp án: A

Giải thích: Hạn chế lớn nhất là cơ sở hạ tầng còn chưa phát triển đồng bộ, đặc biệt là khu vực dọc phía Tây giáp với nước bạn Lào. Vì vậy, trong những năm tới vùng Duyên hải miền Trung cần chú trọng đầu tư vào mạng lưới cơ sở hạ tầng, đặc biệt là giao thông vận tải.

Câu 32. Thu hút đầu tư nước ngoài vào lĩnh vực công nghiệp ở nước ta hiện nay còn hạn chế chủ yếu là do

A. Hạn chế của chính sách.

B. Thị trường tiêu thụ nhỏ.

C. Lao động chất lượng kém.

D. Hạn chế về cơ sở hạ tầng.

Đáp án

Đáp án: D

Giải thích: Hạn chế lớn nhất của nước ta là cơ sở vật chất kĩ thuật còn lạc hậu, mạng lưới cơ sở hạ tầng yếu kém và phát triển chưa đồng bộ. Đây là điều kiện ít hấp dẫn nhất đối với các nhà đầu tư nước ngoài vào lĩnh vực công nghiệp ở nước ta hiện nay.

Câu 33. Nhân tố hạn chế nhất trong thu hút đầu tư nước ngoài vào lĩnh vực công nghiệp ở nước ta hiện nay là

A. chính sách phát triển công nghiệp.

B. thị trường tiêu thụ sản phẩm.

C. dân cư, nguồn lao động.

D. cơ sở vật chất kĩ thuật và hạ tầng.

Đáp án

Đáp án: D

Giải thích: Hạn chế lớn nhất của nước ta là cơ sở vật chất kĩ thuật còn lạc hậu, mạng lưới cơ sở hạ tầng yếu kém và phát triển chưa đồng bộ ⇒ Đây là điều kiện ít hấp dẫn nhất đối với các nhà đầu tư nước ngoài vào lĩnh vực công nghiệp ở nước ta hiện nay.

Câu 34. Khó khăn lớn nhất đối với phát triển công nghiệp ở Duyên hải miền Trung là

A. mạng lưới cơ sở hạ tầng còn yếu kém

B. trình độ lao động kém

C. vị trí địa lí cách xa hai đầu đất nước

D. tài nguyên thiên nhiên hạn chế

Đáp án

Đáp án: A

Giải thích: Duyên hải miền Trung có vị trí trung chuyển vô cùng quan trọng, tiếp giáp vùng biển dài thuận lợi cho giao lưu trao đổi hàng hóa. Vùng giàu có về tài nguyên khoáng sản và vật liệu xây dựng, nguyên liệu ngành nông – lâm – thủy sản. Đồng thời, lao động khá dồi dào, cần cù chịu khó. Tuy nhiên, hạn chế lớn nhất là cơ sở hạ tầng còn chưa phát triển đồng bộ, đây là hạn chế khả năng thu hút đầu tư của vùng.

Câu 35. Các trung tâm công nghiệp ở Trung du và miền núi Bắc Bộ phát triển chủ yếu dựa trên cơ sở

A. lao động có kinh nghiệm trong sản xuất.

B. vị trí chiến lược tiếp giáp với miền Nam Trung Quốc.

C. giàu nguyên liệu, khoáng sản hoặc vị trí địa lí thuận lợi

D. cơ sở hạ tầng được đầu tư phát triển tương đối hoàn thiện.

Đáp án

Đáp án: C

Giải thích: TDMNBB có thế mạnh lớn về:

- Nguồn tài nguyên khoáng sản, nguyên liệu ngành nông - lâm nghiệp.

- Các tỉnh nằm ở vùng rìa, tiếp giáp với ĐBSH có nhiều điều kiện để giao lưu trao đổi, chuyển giao kĩ thuật, công nghệ sản xuất.

⇒ Đây là những điều kiện thuận lợi cho sự hình thành và phát triển các TTCN ở Trung du miền núi Bắc Bộ.

Câu 36. Cho biểu đồ:

Bài tập trắc nghiệm Địa Lí 12 | Câu hỏi trắc nghiệm Địa Lí 12Bài tập trắc nghiệm Địa Lí 12 | Câu hỏi trắc nghiệm Địa Lí 12

Nhận xét nào sau đây đúng về quy mô và cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp phân theo vùng của nước ta giai đoạn 2010, 2014?

A. Đồng bằng sông Hồng có tỉ trọng giá trị công nghiệp đứng thứ 2 và có xu hướng giảm

B. Đông Nam Bộ có tỉ trọng giá trị công nghiệp lớn nhất và có xu hướng giảm

C. Vùng có tỉ trọng giá trị công nghiệp tăng lên là TD & MN Bắc Bộ, Đồng bằng sông Cửu Long

D. Vùng có tỉ trọng giá trị công nghiệp giảm đi là Tây Nguyên, Duyên hải Nam Trung Bộ

Đáp án

Đáp án: B

Qua biểu đồ, ta thấy:

- ĐNB có tỉ trọng lớn nhất (50%) và có xu hướng giảm nhẹ (còn 49,6% năm 2014).

- Đứng thứ 2 là ĐBSH (2,2%), có xu hướng tăng (23,3% năm 2014).

- Các vùng có tỉ trọng tăng lên là: ĐBSH, Bắc Trung Bộ, ĐBSCL.

- Tây Nguyên giữ nguyên tỉ trọng với 0,8%.

Như vậy, các nhận xét A, C, D không đúng và nhận xét B đúng nhất.

Câu 37. Công nghiệp ở Trung du và miền núi Bắc Bộ phát triển chủ yếu dựa trên thế mạnh nào sau đây?

A. lao động có kinh nghiệm trong sản xuất công nghiệp.

B. vị trí chiến lược tiếp giáp với miền Nam Trung Quốc.

C. giàu tài nguyên khoáng sản, tiềm năng thủy điện lớn.

D. cơ sở hạ tầng được đầu tư tương đối hoàn thiện.

Đáp án

Đáp án: C

Giải thích: Trung du và miền núi Bắc Bộ là vùng giàu có nhất về tài nguyên khoáng sản ở nước ta cả số lượng, trữ lượng với một số loại khoáng sản tiêu biểu như than (chiếm khoảng 90%, chủ yếu ở Quảng Ninh), Apatit (Lào Cai), đồng, vàng, sắt,… Đồng thời, đây cũng là vùng có trữ lượng thủy điện lớn với một số thủy điện có công suất rất lớn như thủy điện Sơn La (2400 MW), Hòa Binh (1920 MW), Thác Bà,… Như vậy, ngành công nghiệp của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ phát triển chủ yếu nhờ vào nguồn tài nguyên khoáng sản và tiềm năng thủy điện lớn. Ngoài ra còn có tài nguyên nông – lâm, vị trí địa lí thuận lợi,…

Câu 38. Biện pháp mang lại hiệu quả cao và bền vững nhất để hoàn thiện cơ cấu ngành công nghiệp ở nước ta là

A. ưu tiên phát triển các ngành công nghiệp trọng điểm.

B. đầu tư theo chiều sâu, đổi mới trang thiết bị và công nghệ.

C. đa dạng hóa cơ cấu ngành công nghiệp.

D. hạ giá thành sản phẩm.

Đáp án

Đáp án: B

Giải thích:

- Để công nghiệp phát triển hiệu quả cao, bền vững cần có sự đầu tư mạnh mẽ của tiến bộ khoa học kĩ thuật trong sản xuất, nhằm nâng cao năng suất chất lượng sản phẩm.

- Công nghệ hiện đại, tính năng xử lí cao cũng góp phần hạn chế các tác động xấu tới môi trường trong quá trình sản xuất.

Như vậy, đầu tư theo chiều sâu, đổi mới trang thiết bị và công nghệ là biện pháp mang lại hiệu quả cao, bền vững nhất để hoàn thiện cơ cấu ngành công nghiệp ở nước ta. Đồng thời đảm bảo cho sự phát triển có hiệu quả, bền vững, cân bằng giữa kinh tế - xã hội - môi trường.

Câu 39. Để ngành công nghiệp nước ta đáp ứng được nhu cầu mới của đất nước cần

A. Chỉ phát triển công nghiệp trọng điểm.

B. Đầu tư đào tạo lao động có chất lượng cao.

C. Áp dụng chính sách mở cửa, thu hút vốn.

D. Hoàn thiện cơ cấu ngành công nghiệp.

Đáp án

Đáp án: D

Giải thích: Để ngành công nghiệp nước ta đáp ứng được những nhu cầu mới của đất nước, vấn đề đặt ra là tiếp tục hoàn thiện cơ cấu ngành. Xây dựng một cơ cấu ngành công nghiệp tương đối linh hoạt, thích nghi với cơ chế thị trường, phù hợp với tình hình phát triển thực tế của đất nước cũng như xu thế chung của khu vực và thế giới.

Bài viết liên quan

724
  Tải tài liệu