Địa lí 12 Bài 16: Đặc điểm dân số và phân bố dân cư ở nước ta ( phần 3 )

Lý thuyết tổng hợp Địa lí 12 Bài 16: Đặc điểm dân số và phân bố dân cư ở nước ta ( phần 3 ) chọn lọc năm 2021 – 2022 mới nhất gồm tóm tắt lý thuyết và hơn 500 bài tập ôn luyện Địa 12. Hy vọng bộ tổng hợp lý thuyết Địa lí lớp 12 sẽ giúp học sinh củng cố kiến thức, ôn tập và đạt điểm cao trong các bài thi trắc nghiệm môn Địa lí 12.

634
  Tải tài liệu

Bài 16: Đặc điểm dân số và phân bố dân cư ở nước ta ( phần 3 )

1. Đông dân, có nhiều thành phần dân tộc.

- Số dân nước ta là 84.156 nghìn người (năm 2006). Đứng thứ 3 ĐNA và đứng thứ 13 trên TG.

   + Thuận lợi: là nguồn lao động dồi dào và là thị trường tiêu thụ rộng lớn.

   + Khó khăn: trở ngại lớn cho việc phát triển kinh tế, giải quyết việc làm, nâng cao đời sống vật chất và tinh thần cho người dân.

Các quốc gia có dân số đông trên thế giới năm 2015

Stt Quốc gia Số dân(triệu người) Stt Quốc gia Số dân(triệu người)
1 Trung Quốc 1,372 7 Nigeria 182
2 Ấn Độ 1,314 8 Bangladesh 160
3 Hoa Kì 321 9 Nga 144
4 Indonesia 256 10 Mexico 127
5 Brazil 205 11 Nhật 126.9
6 Pakistan 199 12 Philippin 103,0
      13 Việt Nam 91,7

- Dân tộc: 54 dân tộc, nhiều nhất là dân tộc Việt (Kinh), chiếm khoảng 86,2% dân số, các dân tộc khác chỉ chiếm 13,8% dân số cả nước. Ngoài ra, còn có khoảng 3,2 triệu người Việt đang sinh sống ở nước ngoài.

2. Dân số còn tăng nhanh, cơ cấu dân số trẻ.

- Dân số tăng nhanh:

   + Đặc biệt vào cuối thế kỉ XX, đã dẫn đến hiện tượng bùng nổ dân số, nhưng khác nhau giữa các thời kì.

   + Mức tăng dân số hiện nay có giảm nhưng còn chậm, mỗi năm dân số vẫn tăng thêm trung bình hơn 1 triệu người.

   + Gia tăng dân số nhanh đã tạo nên sức ép rất lớn đối với phát triển kinh tế – xã hội, bảo vệ tài nguyên thiên nhiên môi trường và nâng cao chất lượng cuộc sống.

Lý thuyết Địa Lí 12 Bài 16: Đặc điểm dân số và phân bố dân cư ở nước ta | Lý thuyết Địa Lí 12 đầy đủ nhất

- Cơ cấu dân số trẻ:

Lý thuyết Địa Lí 12 Bài 16: Đặc điểm dân số và phân bố dân cư ở nước ta | Lý thuyết Địa Lí 12 đầy đủ nhất

Dân số nước ta thuộc loại trẻ, đang có sự biến đổi nhanh chóng về cơ cấu dân số theo nhóm tuổi. Cơ cấu các nhóm tuổi của nước ta năm 2005 như sau:

   + Từ 0 đến 14 tuổi: 27,0%

   + Từ 15 đến 59 tuổi: 64,0%

   + Từ 60 tuổi trở lên: 9,0%

3. Sự phân bố dân cư chưa hợp lí.

Mật độ dân số trung bình 254 người/ km2 (2006).

a) Giữa đồng bằng với trung du, miền núi.

- Ở đồng bằng tập trung khoảng 75% dân số, mật độ dân số cao. (Đồng bằng sông Hồng 1225 người/ km2, Đồng bằng sông Cửu Long 429 người/ km2).

- Ở vùng trung du, miền núi mật độ dân số thấp hơn nhiều so với đồng bằng, trong khi vùng này tập trung nhiều tài nguyên thiên nhiên quan trọng của đất nước (Tây Nguyên 89 người/ km2, Tây Bắc 69 người/ km2).

b) Giữa thành thị và nông thôn:

Năm 2005, dân số thành thị chiếm 26,9%, dân số nông thôn chiếm 73,1%.

4. Chiến lược phát triển dân số hợp lí và sử dụng có hiệu quả nguồn lao động nước ta.

- Tiếp tục thực hiện các giải pháp kiềm chế tốc độ tăng dân số, đẩy mạnh tuyên truyền các chủ trương, chính sách, pháp luật về dân số và kế hoạch hóa gia đình.

- Xây dựng chính sách di cư phù hợp để thúc đẩy sự phân bố dân cư, lao động giữa các vùng.

- Xây dựng quy hoạch và chính sách thích hợp nhằm đáp ứng xu thế chuyển dịch cơ cấu dân số nông thôn và thành thị.

- Đưa xuất khẩu lao động thành một chương trình lớn, có giải pháp mạnh và chính sách cụ thể mở rộng thị trường xuất khẩu lao động. Đổi mới mạnh mẽ phương thức đào tạo người lao động xuất khẩu có tác phong công nghiệp.

- Đẩy mạnh đầu tư phát triển công nghiệp ở trung du, miền núi, phát triển công nghiệp nông thôn để khai thác tài nguyên và sử dụng tối đa nguồn lao động của đất nước.

Địa Lí 12 Bài 16 ngắn nhất: Đặc điểm dân số và phân bố dân cư ở nước ta

B. Bài tập trắc nghiệm

Câu 1. Dân số nước ta đứng thứ mấy trong khu vực Đông Nam Á?

A. Thứ nhất.

B. Thứ hai.

C. Thứ ba.

D. Thứ tư.

Đáp án

Đáp án: C

Giải thích: SGK/67, địa lí 12 cơ bản.

Câu 2. Số lượng các dân tộc anh em cùng sinh sống trên đất nước ta là

A. 50.

B. 54.

C. 55.

D. 56.

Đáp án

Đáp án: B

Giải thích: SGK/67, địa lí 12 cơ bản.

Câu 3. Trung bình mỗi năm, dân số nước ta tăng thêm khoảng:

A. 80 vạn người.

B. 90 vạn người.

C. 70 vạn người.

D. 1 triệu người.

Đáp án

Đáp án: D

Giải thích: SGK/69, địa lí 12 cơ bản.

Câu 4. Người Việt Nam ở nước ngoài tập trung nhiều nhất ở các quốc gia và khu vực là

A. Bắc Mĩ, châu Âu, Ôxtrâylia.

B. Bắc Mĩ, châu Âu, Nam Á.

C. Bắc Mĩ, Ôxtrâylia, Đông Á.

D. châu Âu, Ôxtrâylia, Trung Á.

Đáp án

Đáp án: A

Giải thích: SGK/67, địa lí 12 cơ bản.

Câu 5. Tây Bắc là vùng có

A. mật độ dân số cao nhất nước ta.

B. mật độ dân số thấp nhất nước ta.

C. nhiều tài nguyên dầu khí nhất nước ta.

D. nền kinh tế phát triển nhất nước ta.

Đáp án

Đáp án: B

Giải thích: SGK/69, địa lí 12 cơ bản.

Câu 6. Nước ta có khoảng bao nhiêu người sống ở nước ngoài?

A. 3 triệu người.

B. 3,2 triệu người.

C. 3,5 triệu người.

D. 3,8 triệu người.

Đáp án

Đáp án: B

Giải thích: SGK/67, địa lí 12 cơ bản.

Câu 7. Hậu quả của gia tăng dân số nhanh về mặt môi trường là

A. làm giảm tốc độ phát triển kinh tế.

B. không đảm bảo sự phát triển bền vững.

C. tỉ lệ thiếu việc làm và thất nghiệp cao.

D. chất lượng cuộc sống chậm được cải thiện.

Đáp án

Đáp án: B

Giải thích: Hậu quả của gia tăng dân số nhanh sẽ ảnh hưởng rất lớn đến môi trường, gây sức ép về mặt môi trường, sức ép về khai thác tài nguyên, ô nhiễm môi trường,…Như vậy, về mặt môi trường dân số tăng nhanh sẽ không đảm bảo sự phát triển bền vững.

Câu 8. Nước ta đang có cơ cấu dân số

A. cơ cấu dân số trẻ.

B. cơ cấu dân số vàng.

C. cơ cấu dân số già.

D. cơ cấu dân số ổn định.

Đáp án

Đáp án: B

Giải thích: SGK/67, địa lí 12 cơ bản.

Câu 9. Đặc điểm nào không đúng với dân cư, dân tộc ở nước ta?

A. Các dân tộc luôn phát huy truyền thống sản xuất.

B. Các dân tộc luôn đoàn kết bên nhau.

C. Mức sống của các dân tộc ít người đã ở mức cao.

D. Sự phát triển kinh tế - xã hội giữa các vùng còn chênh lệch.

Đáp án

Đáp án: C

Giải thích: SGK/67, địa lí 12 cơ bản.

Câu 10. Nhận xét nào dưới đây đúng về đặc điểm phân bố dân cư nước ta hiện nay?

A. Khu vực nông thôn dân cư tập trung khoảng 25% dân số.

B. Khu vực đồng bằng và ven biển tập trung 25% dân số.

C. Dân cư tập trung chủ yếu ở khu vực thành thị.

D. Khu vực miền núi, trung du có dân cư thưa thớt.

Đáp án

Đáp án: D

Giải thích: SGK/69, địa lí 12 cơ bản.

Câu 11. Do thực hiện tốt chính sách kế hoạch hóa gia đình nên tỉ suất sinh ở nước ta

A. tương đối thấp.

B. thấp.

C. cao.

D. rất cao.

Đáp án

Đáp án: A

Giải thích: SGK/67, địa lí 12 cơ bản.

Câu 12. Phát biểu nào không đúng khi nói về phân bố dân cư nước ta?

A. Dân cư phân bố không đều trên phạm vi cả nước.

B. Dân cư phân bố chủ yếu ở vùng đồng bằng và ven biển,

C. Mật độ dân cư ở đồi núi và cao nguyên cao nhất.

D. Phần lớn dân cư sinh sống ở nông thôn.

Đáp án

Đáp án: C

Giải thích: SGK/69-70, địa lí 12 cơ bản.

Câu 13. Căn cứ vào Atlat trang 16, dân tộc ít người có dân số đứng thứ 3 ở Việt Nam là

A. Tày.

B. Thái.

C. Mường.

D. Hmông.

Đáp án

Đáp án: C

Giải thích: Căn cứ vào Atlat trang 16, dân tộc ít người có dân số đông nhất là Tày (1,63 triệu người), tiếp theo là dân tộc Thái (1,55 triệu người), Mường (1,27 triệu người),…

Câu 14. Gia tăng tự nhiên đã giảm nhưng mỗi năm nước ta vẫn thêm khoảng 1 triệu người là do

A. quy mô dân số lớn, cơ cấu dân số trẻ.

B. mức chết xuống thấp và ổn định.

C. sự phát triển kinh tế - xã hội.

D. chất lượng cuộc sống ngày càng được nâng lên.

Đáp án

Đáp án: A

Giải thích: Dân số nước ta đông và cơ cấu dân sô trẻ ⇒ số người trong độ tuổi sinh đẻ nhiều nên mặt dù gia tăng tự nhiên đã giảm nhưng mỗi năm nước ta vẫn thêm khoảng 1 triệu người.

Câu 15. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, hãy cho biết nhận xét nào sau đây đúng về sự thay đổi hình dạng tháp dân số năm 2007 so với năm 1999?

A. Đáy tháp thu hẹp.

B. Đáy tháp mở rộng.

C. Đỉnh tháp ngọn.

D. Thân tháp thu hẹp.

Đáp án

Đáp án: A

Giải thích: Quan sát hai tháp tuổi năm 1999 và năm 2007 (Atlat ĐLVN trang 15): So với năm 1999, hình dạng tháp tuổi năm 2007 có xu hướng là thu hẹp đáy tháp, thân tháp mở rộng và đỉnh tháp tù hơn.

Bài viết liên quan

634
  Tải tài liệu