Địa lí 12 Bài 35: Vấn đề phát triển kinh tế - xã hội ở Bắc Trung Bộ ( phần 3 )
Lý thuyết tổng hợp Địa lí 12 Bài 35: Vấn đề phát triển kinh tế - xã hội ở Bắc Trung Bộ ( phần 3 ) chọn lọc năm 2021 – 2022 mới nhất gồm tóm tắt lý thuyết và hơn 500 bài tập ôn luyện Địa 12. Hy vọng bộ tổng hợp lý thuyết Địa lí lớp 12 sẽ giúp học sinh củng cố kiến thức, ôn tập và đạt điểm cao trong các bài thi trắc nghiệm môn Địa lí 12.
Bài 35: Vấn đề phát triển kinh tế - xã hội ở Bắc Trung Bộ ( phần 3 )
A. Lý thuyết
1. Khái quát chung
a. Lãnh thổ
- BTB là vùng lãnh thổ kéo dài và hẹp ngang nhất nước.
- Gồm: Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên - Huế.
- Diện tích: 51.500 km2, chiếm15,6 % diện tích cả nước.
b. Vị trí địa lý
- Tiếp giáp: ĐBSH, Trung du và miền núi BB, Lào và Biển Đông.
- Dãy núi Bạch Mã là ranh giới giữa BTB và NTB → thuận lợi giao lưu văn hóa – kinh tế – xã hội của vùng với các vùng khác cả bằng đường bộ và đường biển
2. Hình thành cơ cấu nông – lâm – ngư nghiệp.
a. Khai thác thế mạnh về lâm nghiệp
- Diện tích rừng 2,46 triệu ha (20% diện tích rừng cả nước). Độ che phủ rừng là 47,8%, chỉ đứng sau Tây Nguyên. Diện tích rừng giàu tập trung chủ yếu ở vùng biên giới Việt - Lào, nhiều nhất ở Nghệ An, Quảng Bình, Thanh Hóa.
- Rừng sản xuất chỉ chiếm 34% diện tích, còn 50% diện tích là rừng phòng hộ và 16% diện tích là rừng đặc dụng.
- Rừng có nhiều loại gỗ quý (lim, sến…), nhiều lâm sản, chim, thú có giá trị (voi, bò tót…).
- Bảo vệ và phát triển vốn rừng giúp bảo vệ môi trường sống, giữ gìn nguồn gen các SV quý hiếm, điều hòa nguồn nước, hạn chế tác hại các cơn lũ đột ngột. Ven biển trồng rừng để chắn gió, chắn cát.
b. Khai thác tổng hợp các thế mạnh về nông nghiệp của trung du, đồng bằng và ven biển
- Vùng đồi trước núi có nhiều đồng cỏ phát triển chăn nuôi đại gia súc. Đàn bò có 1,1 triệu con chiếm 1/5 đàn bò cả nước. Đàn trâu có 750.000 con, chiếm 1/4 đàn trâu cả nước. Với diện tích đất badan BTB cũng đã hình thành một số vùng chuyên canh cây công nghiệp lâu năm: cà phê, chè ở Tây Nghệ An, Quảng Trị, cao su ở Quảng Bình, Quảng Trị…
- Ở các đồng bằng phần lớn là đất cát pha thuận lợi trồng cây công nghiệp hàng năm (lạc, mía, thuốc lá…), nhưng không thật thuận lợi trồng lúa. Bình quân lương thực có tăng nhưng vẫn thấp 348 kg
c. Đẩy mạnh phát triển ngư nghiệp
- Tỉnh nào cũng giáp biển nên có điều kiện phát triển nghề cá biển. Nghệ An là tỉnh trọng điểm nghề cá của BTB. Việc nuôi trồng thuỷ sản nước lợ, nước mặn phát triển khá mạnh.
- Hạn chế: phần lớn tàu có công suất nhỏ, đánh bắt ven bờ là chính, nên nhiều nơi nguồn lợi thuỷ sản có nguy cơ giảm rõ rệt.
3. Hình thành cơ cấu công nghiệp và phát triển cơ sở hạ tầng giao thông vận tải.
a. Phát triển các ngành công nghiệp trọng điểm và các trung tâm công nghiệp chuyên môn hóa
- Là vùng có nhiều nguyên liệu cho sự phát triển CN: khoáng sản, nguyên liệu nông – lâm – ngư nghiệp và nguồn lao động dồi dào.
- Trong vùng đã hình thành một số ngành CN trọng điểm: sản xuất vật liệu xây dựng, cơ khí, luyện kim…như: nhà máy xi măng Bỉm Sơn, Nghi Sơn (Thanh Hóa), Hoàng Mai (Nghệ An), nhà máy thép liên hợp Hà Tĩnh.
- Các trung tâm CN phân bố chủ yếu ở dải ven biển, phía đông bao gồm Thanh Hóa - Bỉm Sơn, Vinh, Huế với các sản phẩm chuyên môn hóa khác nhau.
- Tuy nhiên vẫn còn những hạn chế về điều kiện kỹ thuật và vốn.
- Cơ sở năng lượng là một ưu tiên trong phát triển CN của vùng. Việc giải quyết nhu cầu về điện chủ yếu dựa vào lưới điện quốc gia như: sử dụng điện từ đường dây 500 kv. Một số nhà máy thuỷ điện đang được xây dựng: thuỷ điện Bản Vẽ trên sông Cả ở Nghệ An (320MW), Cửa Đạt trên sông Chu ở Thanh Hóa (97MW), Rào Quán trên sông Rào Quán ở Quảng Trị (64MW).
b. Xây dựng CSHT trước hết là GTVT.
- Xây dựng CSHT có ý nghĩa quan trọng trong việc phát triển KT - XH của vùng.
- Mạng lưới giao thông chủ yếu là các tuyến giao thông quan trọng của vùng: quốc lộ 1, đường sắt Thống Nhất và các tuyến đường ngang như: quốc lộ 7, 8, 9. Đường Hồ Chí Minh hoàn thành thúc đẩy sự phát triển kinh tế ở vùng phía tây.
- Tuyến hành lang giao thông Đông - Tây cũng đã hình thành, hàng loạt cửa khẩu mở ra như: Lao Bảo, thúc đẩy giao thương với các nước láng giềng.
- Hầm đường bộ qua Hải Vân, Hoành Sơn góp phần gia tăng vận chuyển Bắc - Nam.
- Hệ thống sân bay, cảng biển đang được đầu tư xây dựng & nâng cấp hiện đại đảm bảo giao thông trong nước & quốc tế: sân bay quốc tế Phú Bài (Huế), Vinh (Nghệ An)…& các cảng quốc tế: Nghi Sơn, Vũng Áng, Chân Mây.
B. Bài tập trắc nghiệm
Câu 1. Ý nghĩa chủ yếu của việc phát triển lâm nghiệp ở Bắc Trung Bộ là
A. Cung cấp nguyên liệu cho các ngành công nghiệp chế biến.
B. Hạn chế xâm ngập mặn, triều cường từ biển vào đất liền.
C. Tạo ra nguồn thức ăn chính cho ngành chăn nuôi.
D. Tạo môi trường cho nuôi trồng thủy sản nước lợ.
Đáp án: A
Giải thích: SGK/156, địa lí 12 cơ bản.
Câu 2. Tiềm năng khoáng sản của Bắc Trung Bộ đứng sau vùng nào dưới đây?
A. Trung du và miền núi Bắc Bộ.
B. Đồng bằng sông Hồng.
C. Đồng bằng sông Cửu Long.
D. Đông Nam Bộ.
Đáp án: A
Giải thích: SGK/157, địa lí 12 cơ bản.
Câu 3. Phát biểu nào sau đây không đúng với hoạt động ngư nghiệp ở Bắc Trung Bộ?
A. Nguồn lợi thuỷ sản có nguy cơ suy giảm rõ rệt.
B. Việc nuôi thuỷ sản nước lợ, nước mặn ít được chú trọng.
C. Phần lớn tàu thuyền có công suất nhỏ.
D. Đánh bắt thủy hải sản ven bờ phát triển.
Đáp án: B
Giải thích: SGK/157, địa lí 12 cơ bản.
Câu 4. Đâu không đúng về ý nghĩa của vấn đề hình thành cơ cấu kinh tế nông - lâm - ngư ở vùng Bắc Trung Bộ?
A. Tạo nên một nền kinh tế có cơ cấu đa dạng.
B. Cơ sở để đẩy mạnh quá trình công nghiệp hóa.
C. Tạo điều kiện giao lưu kinh tế với nước Lào.
D. Khai thác thế mạnh sẵn có về nông – lâm – ngư.
Đáp án: C
Giải thích: SGK/156, địa lí 12 cơ bản.
Câu 5. Ý nghĩa nào không phải của đường Hồ Chí Minh ở Bắc Trung Bộ?
A. Thúc đẩy sự phát triển của các huyện phía tây.
B. Hình thành mạng lưới đô thị mới.
C. Tạo động lực phát triển dải ven biển.
D. Góp phần phân bố lại dân cư.
Đáp án: C
Giải thích: SGK/158, địa lí 12 cơ bản.
Câu 6. Để hạn chế tác động của cồn cát đến sản xuất nông nghiệp thì giải pháp nào dưới đây là phù hợp nhất?
A. Trồng rừng trường núi.
B. Phát triển nông – lâm – ngư kết hợp.
C. Trồng rừng ven biển.
D. Phát triển các cây chịu hạn.
Đáp án: C
Giải thích: SGK/156, địa lí 12 cơ bản.
Câu 7. Nhà máy thủy điện nào sau đây thuộc vùng Duyên hải Nam Trung Bộ?
A. Cửa Đạt.
B. An Vương.
C. Hòa Bình.
D. Nậm Mu.
Đáp án: A
Giải thích: SGK/158, địa lí 12 cơ bản.
Câu 8. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 27, hãy cho biết Bắc Trung Bộ không có trung tâm công nào sau đây?
A. Thanh Hóa.
B. Bỉm Sơn.
C. Đà Nẵng.
D. Huế.
Đáp án: C
Giải thích: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 27, ta thấy các trung tâm công nghiệp ở Bắc Trung Bộ lần lượt là Bỉm Sơn, Thanh Hóa, Vinh và Huế. Các trung tâm công nghiệp này đều có giá trị sản xuất công nghiệp dưới 9 nghìn tỉ đồng.
Câu 9. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 27, hãy cho biết cửa khẩu Lao Bảo thuộc tỉnh nào?
A. Nghệ An
B. Quảng Trị
C. TT - Huế
D. Hà Tĩnh
Đáp án: B
B1. Xem kí hiệu cửa khẩu ở Atlat ĐL trang 3 (Kí hiệu chung).
B2. Căn cứ vào Atlat ĐLVN trang 26, xác định vị trí cửa khẩu Lao Bảo => nằm trên địa bàn tỉnh Quảng Trị.
Câu 10. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 27, hãy cho biết cửa khẩu Cha Lo thuộc tỉnh nào?
A. Thanh Hóa.
B. Nghệ An.
C. Quảng Bình.
D. Quảng Trị.
Đáp án: C
Giải thích: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 27, ta thấy: Cửa khẩu Na Mèo (Thanh Hóa), Nậm Cắn (Nghệ An), Cầu Treo (Hà Tĩnh), Cha Lo (Quảng Bình), Lao Bảo (Quảng Trị) và A Đớt (Thừa Thiên – Huế).
Câu 11. Căn cứ vào Âtlat Địa lí Việt Nam trang 27, hãy cho biết các trung tâm công nghiệp Bỉm Sơn, Thanh Hóa, Vinh, Huế có giá trị sản xuất công nghiệp ở mức nào sau đây?
A. Trên 120 nghìn tỉ đồng.
B. Từ 40 đến 120 nghìn tỉ đồng.
C. Từ 9 đến 40 nghìn tỉ đồng.
D. Dưới 9 nghìn tỉ đồng.
Đáp án: D
B1. Xác định kí hiệu phân cấp quy mô các Trung tâm công nghiệp ở Atlat trang 3 (Kí hiệu chung), có 4 cấp độ.
B2. Căn cứ vào Atlat trang 27, xác định được: Bỉm Sơn, Thanh Hóa, Vinh, Huế là các TTCN nhỏ có giá trị sản xuất công nghiệp dưới 9 nghìn tỉ đồng (vòng tròn bé nhất).
Câu 12. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 27, hãy cho biết các trung tâm công nghiệp của Bắc Trung Bộ lần lượt từ Bắc xuống Nam là:
A. Thanh Hóa, Bỉm Sơn, Vinh và Huế.
B. Bỉm Sơn, Thanh Hóa, Vinh, Đà Nẵng.
C. Bỉm Sơn, Thanh Hóa, Vinh, Huế.
D. Thanh Hóa, Bỉm Sơn, Đồng Hới, Huế.
Đáp án: C
Giải thích: Căn cứ vào Âtlat Địa lí Việt Nam trang 27, ta thấy các trung tâm công nghiệp của Bắc Trung Bộ lần lượt từ Bắc xuống Nam là Bỉm Sơn, Thanh Hóa, Vinh và Huế. Tất cả các trung tâm công nghiệp ở Bắc Trung Bộ đều cò quy mô nhỏ với giá trị sản xuất công nghiệp dưới 9 nghìn tỉ đồng.
Câu 13. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 27, hãy cho biết tuyến đường nào nối trung tâm công nghiệp Vinh với cửa khẩu Cầu Treo?
A. Quốc lộ 7
B. Quốc lộ 8
C. Quốc lộ 9
D. Quốc lộ 15
Đáp án: B
B1. Xem kí hiệu cửa khẩu và trung tâm công nghiệp ở Atlat trang 3.
B2. Xác định trên bản đồ Atlat trang 27 vị trí TTCN Vinh và cửa khẩu quốc tế Cầu Treo. Ta thấy quốc lộ 8 là quốc lộ nối liền TTCN Vinh với cửa khẩu quốc tế Cầu Treo.
Câu 14. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 27, hãy cho biết cơ cấu các ngành công nghiệp của trung tâm công nghiệp Huế là gì?
A. vật liệu xây dựng, cơ khí, dệt may.
B. chế biến lâm sản, cơ khí, luyện kim màu.
C. vật liệu xây dựng, chế biến lâm sản, cơ khí.
D. cơ khí, dệt - may, chế biến nông sản.
Đáp án: D
B1. Xem kí hiệu các ngành công nghiệp ở Atlat trang 3.
B2. Đọc tên các ngành công nghiệp thuộc trung tâm công nghiệp Huế.
Ta thấy, trung tâm công nghiệp Huế gồm 3 ngành, đó là: dệt - may, cơ khí và chế biến nông sản.
Câu 15. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 27, hãy cho biết tuyến đường nào nối trung tâm công nghiệp Vinh với cửa khẩu Nậm Cắn?
A. Quốc lộ 7
B. Quốc lộ 8
C. Đường Hồ Chí Minh
D. Quốc lộ 9
Đáp án: A
B1. Xem kí hiệu cửa khẩu và trung tâm công nghiệp ở Atlat trang3.
B2. Xác định trên bản đồ Atlat trang 27 vị trí TTCN Vinh và cửa khẩu quốc tế Nậm Cắn. Tuyến đường số 7 nối TTCN Vinh và cửa khẩu Nậm Cắn.
Bài viết liên quan
- Địa Lí 12 Bài 35: Vấn đề phát triển kinh tế - xã hội ở Bắc Trung Bộ
- Địa lí 12 Bài 35: Vấn đề phát triển kinh tế - xã hội ở Bắc Trung Bộ ( phần 2 )
- Địa lí 12 Bài 35: Vấn đề phát triển kinh tế - xã hội ở Bắc Trung Bộ ( mức độ vận dụng )
- Địa Lí 12 Bài 36: Vấn đề phát triển kinh tế - xã hội ở Duyên hải Nam Trung Bộ
- Địa lí 12 Bài 36: Vấn đề phát triển kinh tế - xã hội ở Duyên hải Nam Trung Bộ ( phần 2 )