Địa Lí 12 Bài 36: Vấn đề phát triển kinh tế - xã hội ở Duyên hải Nam Trung Bộ

Lý thuyết tổng hợp Địa Lí 12 Bài 36: Vấn đề phát triển kinh tế - xã hội ở Duyên hải Nam Trung Bộ chọn lọc năm 2021 – 2022 mới nhất gồm tóm tắt lý thuyết và hơn 500 bài tập ôn luyện Địa 12. Hy vọng bộ tổng hợp lý thuyết Địa lí lớp 12 sẽ giúp học sinh củng cố kiến thức, ôn tập và đạt điểm cao trong các bài thi trắc nghiệm môn Địa lí 12.

479
  Tải tài liệu

Bài 36: Vấn đề phát triển kinh tế - xã hội ở Duyên hải Nam Trung Bộ

A. Lý thuyết

1. Khái quát chung.

a. Phạm vi lãnh thổ

- Gồm 7 tỉnh và TP Đà Nẵng, với diện tích: 44,4 nghìn km2 ; dân số: 8,9 triệu người.

- Thuộc về lãnh thổ hành chính của vùng còn có quần đảo Trường Sa và Hoàng Sa.

b. Vị trí địa lý

- Phía tây giáp: Lào và Tây Nguyên.

- Phía đông giáp biển đông.

- Phía nam giáp Đông Nam bộ

→ Thuận lợi cho giao lưu kinh tế trong và ngoài nước, phát triển kinh tế đa dạng, tuy nhiên đây là khu vực thường xảy ra nhiều thiên tai.

c. Đặc điểm tự nhiên:

- Các nhánh núi ăn ngang ra biển chia nhỏ phần duyên hải thành các đồng bằng nhỏ hẹp, tạo nên hàng loạt các bán đảo, các vũng vịnh và nhiều bãi biển đẹp.

- Khí hậu: mưa về thu đông, có hiện tượng phơn về mùa hạ. Mùa mưa có lũ lụt. Về mùa khô, hạn hán kéo dài, đặc biệt ở Ninh Thuận và Bình Thuận.

- Các dòng sông có lũ lên nhanh, nhưng về mùa khô rất cạn.

- Có nhiều tiềm năng to lớn về phát triển đánh bắt và nuôi trồng hải sản.

- Khoáng sản: vật liệu xây dựng, đặc biệt cát làm thuỷ tinh (Khánh Hoà), vàng Bồng Miêu (Quảng Nam), dầu khí (thềm lục địa ở Cực Nam Trung Bộ).

- Diện tích rừng hơn 1,77 triệu ha. Độ che phủ rừng 38,9%, trong đó 97% là rừng gỗ, có nhiều loại gỗ, chim và thú quý.

- Đồng bằng nhỏ hẹp, đất cát pha và đất cát là chính, có đồng bằng Tuy Hoà (Phú Yên) là màu mỡ.

- Các vùng gò thuận lợi cho chăn nuôi bò, dê, cừu.

d. Về kinh tế – xã hội:

- Trong chiến tranh, chịu tổn thất về người và của.

- Có nhiều dân tộc ít người.

- Có một chuỗi đô thị tương đối lớn như Đà Nẵng, Quy Nhơn, Nha Trang, Phan Thiết.

- Là vùng thu hút được các dự án đầu tư của nước ngoài.

- Có các di sản văn hoá thế giới: Phố cổ Hội An, Di tích Mĩ Sơn (Quảng Nam).

Địa lí lớp 12 Bài 36: Vấn đề phát triển kinh tế - xã hội ở Duyên hải Nam Trung Bộ

2. Phát triển tổng hợp kinh tế biển.

a. Nghề cá

- Tiềm năng phát triển: Vùng biển DHNTB rất giàu có về tài nguyên thủy hải sản với nhiều bãi tôm, cá, nhất là các tỉnh cực nam và Trường sa – Hoàng sa.

- Hiện trạng phát triển:

   + Khai thác hơn 624 nghìn tấn, trong đó cá hơn 420 nghìn tấn (trong đó có nhiều loại cá có giá trị cao).

   + Nuôi trồng tôm sú, tôm hùm được phát triển mạnh ở nhiểu tỉnh, nhất là Phú Yên, Khánh Hòa.

   + Hoạt động chế biến ngày càng đa dạng, đã tạo ra một số thương phẩm nổi tiếng.

- Vai trò: Đây là ngành có vai trò ngày càng lớn trong vấn đề phát triển hàng hóa và giải quyết vấn đề thực phẩm của vùng, do vậy cần đẩy mạnh khai thác, đi đôi với bảo vệ.

b. Du lịch biển

- Tiềm năng: Có nhiều bãi biển nổi tiếng, nưos trong xanh khí hậu trong lành....

- Nha Trang và Đà Nẵng đã trở thành điểm, trung tâm DL nổi tiếng, quan trọng của vùng.

- Cần phát triển du lịch biển gắn với các đảo với nhiều loại hình du lịch.

c. Dịch vụ hàng hải

- Điều kiện phát triển; Có nhiều vụng, vịnh biển để xây dựng nhiều cang nước sâu.

- Hiện nay vùng đã và đang:

   + Đã xây dựng được cảng biển tổng hợp: Đà Nẵng, Nha Trang, Quy Nhơn.

   + Đang Xây dựng cảng nước sâu Dung Quất, đặc biệt là vịnh Văn Phong sẽ là cảng trung chuyển lớn nhất ở nước ta.

d. Khai thác khoáng sản ở thềm lục địa và sản xuất muối

- Khai thác các mỏ dầu khí ở phía đông quần đảo Phú Qúy (Bình Thuận).

- Hình thành 2 vùng sản xuất mối nổi tiếng nhất cả nước (Cà Ná và Sa Huỳnh).

3. Phát triển công nghiệp và cơ sở hạ tầng.

a. Công nghiệp.

- Vùng đã hình thành được 1 chuổi các trung tâm công nghiệp ( Đà Nẵng là hạt nhân CN của vùng).

- Các ngành CN: Cơ khí, chế biến nông – lâm – thủy sản, hàng tiêu dùng.

- Hình thành một số khu công nghiệp tập trung, khu chế xuất → CN có nhiều khởi sắc.

- Tuy nhiên phát triển CN của vùng còn nhiều hạn chế, nhất là vấn đề năng lượng → vùng đã tiến hành:

   + Sử dụng mạng lưới điện quốc gia.

   + Xây dựng một số nhà máy thủy điện nhỏ trong vùng.

   + Trong tương lai sẽ xây dựng nhà máy điện nguyên tử.

- Trong thập kỷ tới, công nghiệp của vùng sẽ có bước phát triển rõ nét .

b. Cở sở hạ tầng.

- Việc đẩy mạnh phát triển CSHT, nhất là GTVT sẽ tạo ra thế mở cửa hơn nữa cho vùng và cho sự phân công lao động mới của vùng.

- Việc nâng cấp QL1, đường sắt Bắc – Nam → làm tăng vai trò trung chuyển, đẩy mạnh giao lưu giữa các tỉnh, thành của vùng và Đà Nẵng, TP HCM.

- Hệ thống sân bay quốc tế, nội địa của vùng đã và đang được khôi phục, nâng cấp.

- Phát triển các dự án xây dựng đường hành lang Đông – Tây, nối Tây Nguyên và các cảng nước sâu → thúc đẩy quá trình mở cửa kinh tế và giao lưu, hội nhập với Tây Nguyên, Nam Lào, Đông Bắc Thái Lan.

B. Bài tập trắc nghiệm

Câu 1: Các tỉnh ( thành phố) của vùng Duyên hải Nam Trung Bộ lần lượt từ Bắc vào Nam là

A. Đà Nẵng, Quảng Nam, Bình Định , Quảng Ngãi, Phú Yên, Khánh Hòa, Ninh Thuận, Bình Thuận

B. Đà Nẵng, Quảng Ngãi, Quảng Nam, Bình Định, Phú Yên, Khánh Hòa, Ninh Thuận, Bình Thuận

C. Đà Nẵng, Quảng Nam, Quảng Ngãi, Bình Định, Phú Yên, Khánh Hòa, Ninh Thuận, Bình Thuận

D. Đà Nẵng, Quảng Nam, Quảng Ngãi, Bình Định, Phú Yên, Khánh Hòa, Bình Thuận, Ninh Thuận

Đáp án

Đáp án: C

Giải thích : Mục 1, SGK/161 địa lí 12 cơ bản.

Câu 2: Tỉnh duy nhất ở vùng Duyên hải Nam Trung Bộ vừa có đường biên giới vừa có đường bờ biển là

A. Khánh Hòa      B. Quảng Nam

C. Quảng Ngãi      D. Bình Thuận

Đáp án

Đáp án: B

Giải thích : Mục 1, SGK/161 địa lí 12 cơ bản.

Câu 3: Các huyện đảo thuộc vùng Duyên hải Nam Trung Bộ là

A. Hoàng Sa, Lý Sơn, Phú Quý, Trường Sa

B. Hoàng Sa, Trường Sa, Côn Đảo, Lý Sơn

C. Lý Sơn, Cồn Cỏ, Phú Quốc, Côn Đảo

D. Hoàng Sa, Trường Sa, Phú Quý, Phú Quốc

Đáp án

Đáp án: A

Giải thích : Mục 2, SGK/192 địa lí 12 cơ bản.

Câu 4: Điểm giống nhau về tự nhiên của các tỉnh vùng Bắc Trung Bộ với vùng Duyên hải Nam Trung Bộ là :

A. Tất cả các tỉnh đều có biển

B. Có các đồng bằng châu thổ rộng lớn

C. Vùng biển rộng và thềm lục địa sâu

D. Vùng trung du trải dài

Đáp án

Đáp án: A

Giải thích : Mục 1, SGK/161 địa lí 12 cơ bản.

Câu 5: Về khí hậu, vùng Duyên hải Nam Trung Bộ khác với vùng Bắc Trung Bộ là

A. Mưa vào thu – đông      B. Mưa vào mùa đông

C. Mưa vào mùa hè – thu       D. Mưa vào đầu hạ

Đáp án

Đáp án: A

Giải thích : Mục 1, SGK/161 địa lí 12 cơ bản.

Câu 6: Nhận định nào dưới đây chưa chính xác khi nói về vùng Duyên hải Nam Trung Bộ

A. Các đồng bằng của vùng nhỏ, hẹp do bị các nhánh núi ăn ngang ra biển chia cắt

B. Tài nguyên khoáng sản phong phú, đặc biệt là các mỏ dầu khí ở thềm lục địa

C. Mang đặc điểm khí hậu của miền Đông Trường Sơn

D. Các sông có lũ lên nhanh, mùa khô lại rất cạn

Đáp án

Đáp án: B

Giải thích : Mục 1, SGK/161 địa lí 12 cơ bản.

Câu 7: Để khai thác có hiệu quả đất nông nghiệp ở vùng Duyên hải Nam Trung Bộ, vấn đề dặt ra hàng đầu là

A. Xây dựng các công trình thủy lợi

B. Trồng rừng ven biển

C. Tăng vụ

D. Đổi mới giống

Đáp án

Đáp án: A

Giải thích : Mục 1, SGK/161 địa lí 12 cơ bản

Câu 8: vùng Duyên hải Nam Trung Bộ có lợi để phát triển nền kinh tế mở vì

A. Có nhiều vũng, vịnh thuận lợi xây dựng cảng nước sâu

B. Vị trí tiếp giáp với Campuchia

C. Do tiếp giáp với vùng Tây Nguyên rộng lớn

D. Có quốc lộ 1 xuyên suốt các tỉnh

Đáp án

Đáp án: A

Giải thích : Mục 1, SGK/161 địa lí 12 cơ bản.

Câu 9: Trong nghề cá, Duyên hải Nam Trung Bộ có ưu thế hơn vùng Bắc Trung Bộ là do

A. Có các ngư trường rộng, đặc biệt là hai ngư trường xa bờ

B. Tất cả các tỉnh đều giáp biển

C. Bờ biển có các vũng, vịnh , đầm phá

D. Có các dòng biển gần bờ

Đáp án

Đáp án: A

Giải thích : Mục 2, SGK/162 địa lí 12 cơ bản.

Câu 10: Nghề nuôi tôm hùm, tôm sú trong vùng Duyên hải Nam Trung Bộ phát triển nhất tại các tỉnh

A. Quảng Nam, Quảng Ngãi      B. Ninh Thuận, Bình Thuận

C. Phú Yên, Khánh Hòa      D. Khánh Hòa, Ninh Thuận

Đáp án

Đáp án: C

Giải thích : Mục 2, SGK/162 địa lí 12 cơ bản.

Câu 11: Trong phát triển du lịch biển, vùng Duyên hải Nam Trung Bộ có ưu thế hơn vùng Bắc Trung Bộ là do

A. Có nhiều bãi biển đẹp và nổi tiếng hơn

B. Có nhiều đặc sản hơn

C. Có vị trí thuận lợi hơn

D. Có cơ sở hạ tầng tốt hơn

Đáp án

Đáp án: A

Giải thích : Mục 2, SGK/163 địa lí 12 cơ bản.

Câu 12: Di sản văn hóa thế giới Phố cổ HỘi An và Di tích Mỹ Sơn thuộc tỉnh

A. Quảng Nam      B. Quảng Ngãi

C. Quảng Ninh      D. Quảng Bình

Đáp án

Đáp án: A

Giải thích : Mục 1, SGK/162 địa lí 12 cơ bản.

Bài viết liên quan

479
  Tải tài liệu