Địa Lí 12 Bài 7: Đất nước nhiều đồi núi (tiếp theo) ( phần 2 )

Lý thuyết tổng hợp Địa Lí 12 Bài 7: Đất nước nhiều đồi núi (tiếp theo) ( phần 2 ) chọn lọc năm 2021 – 2022 mới nhất gồm tóm tắt lý thuyết và hơn 500 bài tập ôn luyện Địa 12. Hy vọng bộ tổng hợp lý thuyết Địa lí lớp 12 sẽ giúp học sinh củng cố kiến thức, ôn tập và đạt điểm cao trong các bài thi trắc nghiệm môn Địa lí 12.

560
  Tải tài liệu

Bài 7: Đất nước nhiều đồi núi (tiếp theo) ( phần 2 )

b. Khu vực đồng bằng

- Đồng bằng châu thổ sông:

Đặc điểm Đồng bằng sông Hồng Đồng bằng sông Cửu Long
Nguồn gốc Được bồi tụ bởi: sông Hồng và HT sông Thái Bình. Được bồi tụ bởi HT sông Mê Công
Diện tích 15 nghìn km2 40 nghìn km2
Địa hình

- Cao ở rìa tây và tây bắc, thấp dần ra biển.

- Bề mặt bị chia cắt thành nhiều ô.

-Có đê ngăn lũ

- Địa hình thấp và bằng phẳng hơn.

- Bề mặt có mạng lưới sông ngòi, kênh rạch chằng chịt.

Đất

- Trong đê: bạc màu

- Ngoài đê: bồi phù sa hàng năm

- 2/3 là đất mặn, đất phèn.

Lý thuyết Địa Lí 12 Bài 7: Đất nước nhiều đồi núi (tiếp theo) | Lý thuyết Địa Lí 12 đầy đủ nhất

- Đồng bằng ven biển:

   + Có tổng diện tích khoảng: 15 nghìn km2.

   + Đất nghèo, nhiều cát, ít phù sa sông.

   + Phần lớn hẹp ngang, bị chia cắt, một số được mở rộng ở các cửa sông.

   + Có sự phân chia làm 3 dải: giáp biển là cồn cát, đầm phá; giữa là vùng thấp trũng; dải trong cùng đã được bồi tụ thành đồng bằng.

3. Thế mạnh và hạn chế về tự nhiên của các khu vực đồi núi và đồng bằng đối với sự phát triển kinh tế - xã hội.

a. Khu vực đồi núi:

* Thuận lợi:

- Khoáng sản: tập trung nhiều loại khoáng sản → thuận lợi để phát triển các ngành công nghiệp.

- Thế mạnh phát triển nền nông - lâm nghiệp nhiệt đới:

   + Tài nguyên rừng giàu có về thành phần loài với nhiều loài quý hiếm, tiêu biểu cho sinh vật rừng nhiệt đới.

   + Bề mặt cao nguyên bằng phẳng thuận lợi cho việc xây dựng các vùng chuyên canh cây công nghiệp, ăn quả.

   + Thế mạnh chăn nuôi đại gia súc.

- Các dòng sông ở miền núi có tiềm năng thuỷ điện lớn (sông Đà, sông Đồng Nai...).

- Tiềm năng về phát triển du lịch

* Khó khăn

- Địa hình bị chia cắt mạnh, nhiều sông suối, hẻm vực, sườn dốc gây trở ngại cho giao thông, cho việc khai thác tài nguyên và giao lưu kinh tế giữa các miền.

- Do mưa nhiều, độ dốc lớn, miền núi là nơi xảy ra nhiều thiên tai: lũ quét, xói mòn, xạt lở đất, tại các đứt gãy còn phát sinh động đất. các thiên tai khác như lốc, mưa đá, sương mù, rét hại…

b. Khu vực đồng bằng:

* Thuận lợi:

- Phát triển nền nông nghiệp nhiệt đới, đa dạng các loại nông sản, đặc biệt là lúa gạo.

- Cung cấp các nguồn lợi thiên nhiên khác như khoáng sản, thuỷ sản và lâm sản.

- Là nơi có điều kiện để tập trung các thành phố, các khu công nghiệp và các trung tâm thương mại. .

* Khó khăn:

- Thường xuyên chịu nhiều thiên tai bão, lụt, hạn hán...

- Hạn chế của từng khu vực đồng bằng:

   + ĐB sông Hồng: đất trong đê bạc màu, nhiều ô trũng ngập nước.

   + ĐB sông CL: diện tích đất phèn và đất mặn lớn

   + ĐB ven biển miền Trung: diện tích nhỏ, bị chia cắt, nghèo dinh dưỡng

Hỏi đáp VietJack

B. Bài tập trắc nghiệm

Câu 1: "2/3 diện tích đồng bằng là đất mặn, đất phèn" là đặc điểm của

A. đồng bằng sông Hồng      

B. đồng bằng thanh hóa

C. đồng bằng Nghệ An      

D. đồng bằng sông Cửu Long

Đáp án

Đáp án: D

Giải thích : Mục b, SGK/33 - 34 địa lí 12 cơ bản.

Câu 2: Dải đồng bằng miền Trung không liên tục bị chia cắt thành nhiều đồng bằng nhỏ là do

A. thềm lục địa ở khu vực này thu hẹp

B. sông ở đây có lượng phù sa nhỏ

C. có nhiều dãy núi ăn lan ra sát biển

D. có nhiều cồn cát, đầm phá

Đáp án

Đáp án: C

Giải thích : Ở miền Trung có nhiều dãy núi đâm ngang ra biển như dãy Hoành Sơn, dãy Bạch Mã,… đã chia cắt dải đồng bằng ở miền Trung thành các đồng bằng nhỏ, hẹp.

Câu 3: thế mạnh nào dưới đây không có ở khu vực đồi núi?

A. Khoáng sản      

B. nguồn thủy năng

C. nguồn hải sản      

D. rừng và đất trồng

Đáp án

Đáp án: C

Giải thích : Vùng đồi núi nước ta là vùng giàu có nhất về tài nguyên khoảng sản (cả trữ lượng, số lượng và chất lượng), có trữ năng thủy điện lớn nhất cả nước (lớn nhất là vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ, Tây Nguyên), có tài nguyên đất phong phú – màu mỡ và là kho xanh của nước ta nhưng lại nghèo tài nguyên thủy – hải sản do không giáp biển,…

Câu 4: thế mạnh của khu vực đồi núi đối với sản xuất nông nghiệp là

A. Chuyên canh cây công nghiệp, cây lương thực, chăn nuôi gia cầm

B. Chuyên canh cây ăn quả, cây lương thực, chăn nuôi gia súc nhỏ

C. Chuyên canh cây công nghiệp, cây ăn quả, chăn nuôi gia súc lớn

D. Chuyên canh cây lương thực, cây lương thực, chăn nuôi gia súc nhỏ

Đáp án

Đáp án: C

Giải thích : Mục 3 – ý a, SGK/34 địa lí 12 cơ bản.

Câu 5: thiên tai nào dưới đây không xảy ra ở khu vực đồi núi?

A. lũ ống, lũ quét      

B. triều cường, ngập mặn

C. động đất, trượt lở đất      

D. sương muối, rét hại

Đáp án

Đáp án: B

Giải thích : Mục 3 – ý a, SGK/34 – 35 địa lí 12 cơ bản.

Câu 6:Căn cứ vào Atlat địa lí Việt Nam trang 8, mỏ khoáng sản không phải mỏ than đá là

A. Vàng Danh      

B. Quỳnh Nhai

C. Phong Thổ      

D. Nông Sơn

Đáp án

Đáp án: C

Giải thích : Căn cứ vào Atlat địa lí Việt Nam trang 8 và trang 3 (kí hiệu chung), mỏ khoáng sản Phong Thổ (đất hiếm), các mỏ khoáng sản Vàng Danh, Quỳnh Nhai và Nông Sơn đều là mỏ khoáng sản than đá.

Câu 7:Căn cứ vào Atlat địa lí Việt Nam trang 8, mỏ sắt có trữ lượng lớn nhất ở vùng Bắc Trung Bộ là

A. Cổ Định      

B. Thạch Khê

C. Lệ Thúy      

D. Thạch Hà

Đáp án

Đáp án: B

Giải thích : Căn cứ vào Atlat địa lí Việt Nam trang 8 và trang 3 (kí hiệu chung), mỏ sắt có trữ lượng lớn nhất ở vùng Bắc Trung Bộ là Thạch Khê (Hà Tĩnh).

Câu 8: Căn cứ vào Atlat địa lí Việt Nam trang 8, các mỏ đất hiểm của nước ta phân bố chủ yếu ở

A. Đông Bắc      

B. Tây Bắc

C. Bắc Trung Bộ      

D. Tây Nguyên

Đáp án

Đáp án: B

Giải thích : Căn cứ vào Atlat địa lí Việt Nam trang 8 và trang 3 (kí hiệu chung), các mỏ đất hiểm của nước ta phân bố chủ yếu ở vùng Tây Bắc, đặc biệt ở tỉnh Lai Châu với mỏ Phong Thổ.

Câu 9: Căn cứ vào Atlat địa lí Việt Nam trang 8, các mỏ đá vôi xi măng lớn nhất phía nam phân bố ở tỉnh

A. Đồng Nai      

B. An Giang

C. Kiên Giang      

D. Cà Mau

Đáp án

Đáp án: C

Giải thích : Căn cứ vào Atlat địa lí Việt Nam trang 8 và trang 3 (kí hiệu chung), các mỏ đá vôi xi măng lớn nhất phía nam phân bố ở Kiên Lương (Kiên Giang).

Bài viết liên quan

560
  Tải tài liệu