Địa lí 12 Bài 32: Vấn đề khai thác thế mạnh ở Trung du và miền núi Bắc Bộ ( phần 2 )
Lý thuyết tổng hợp Địa lí 12 Bài 32: Vấn đề khai thác thế mạnh ở Trung du và miền núi Bắc Bộ ( phần 2 ) chọn lọc năm 2021 – 2022 mới nhất gồm tóm tắt lý thuyết và hơn 500 bài tập ôn luyện Địa 12. Hy vọng bộ tổng hợp lý thuyết Địa lí lớp 12 sẽ giúp học sinh củng cố kiến thức, ôn tập và đạt điểm cao trong các bài thi trắc nghiệm môn Địa lí 12.
Bài 32: Vấn đề khai thác thế mạnh ở Trung du và miền núi Bắc Bộ ( phần 2 )
A. Lý thuyết
1. Khái quát chung.
- Gồm các tỉnh:
+ Phần Tây Bắc: Điện Biên, Lai Châu, Sơn La, Hoà Bình.
+ Phần Đông Bắc: Lào Cai, Yên Bái, Phú Thọ, Hà Giang, Tuyên Quang, Cao Bằng, Lạng Sơn, Bắc Kạn, Thái Nguyên, Bắc Giang và Quảng Ninh.
- Có diện tích lớn nhất nước ta (trên 101 nghìn km2), số dân 12 triệu người (năm 2006), chiếm khoảng 30,5% diện tích và 14,2% dân số cả nước.
- Có vị trí địa lí đặc biệt, mạng lưới giao thông vận tải được đầu tư, nâng cấp, nên ngày càng thuận lợi cho việc giao lưu với các vùng khác trong nước và xây dựng nền kinh tế mở.
- Có tài nguyên thiên nhiên đa dạng, có khả năng đa dạng hoá cơ cấu kinh tế, với những thế mạnh về công nghiệp khai thác và chế biến khoáng sản, thuỷ điện, nền nông nghiệp nhiệt đới có cả những sản phẩm cận nhiệt và ôn đới, phát triển tổng hợp kinh tế biển, du lịch.
- Là vùng thưa dân. Mật độ dân số ở miền núi 50-100 người/km2, ở trung du 100-300 người/km2, nên hạn chế về thị trường tại chỗ và về lao động.
- Có nhiều dân tộc ít người với kinh nghiệm trong sản xuất và chinh phục tự nhiên. Tình trạng lạc hậu, nạn du canh du cư... vẫn còn ở một số bộ tộc người.
- Cơ sở vật chất kĩ thuật đã có nhiều tiến bộ. Nhưng ở vùng núi cơ sở vật chất kĩ thuật còn nghèo, dễ bị xuống cấp.
2. Khai thác, chế biến khoáng sản và thủy điện.
a. Điều kiện phát triển:
- Thuận lợi: Giàu khoáng sản, nhiều loại có trữ năng lớn điển hình là than; Có trữ năng thuỷ điện lớn nhất cả nước
- Khó khăn: Khai thác khoáng sản, xây dựng các công trình thủy điện đòi hỏi phải có các phương tiện hiện đại và chi phí cao; một số loại khoáng sản có nguy cơ cạn kiệt…
b. Tình hình phát triển:
- Khai thác, chế biến khoáng sản:
+ Kim loại: Khai thác sắt ở Thái Nguyên, Yên Bái, Lào Cai.
+ Năng lượng: Khai thác than ở Quảng Ninh, Sơn La.
+ Phi KL: Khai thác apatit ở Lào Cai.
+ VLXD: Khai thác đá vôi ở Sơn La, Lạng Sơn.
- Thủy điện: Có nhiều nhá máy thuỷ điện quy mô lớn như Sơn La, Hoà Bình, Lai Châu, Thác Bà
3. Trồng và chế biến cây công nghiệp, cây dược liệu, rau quả cận nhiệt và ôn đới.
a. Điều kiện phát triển:
* Thuận lợi:
- Tự nhiên:
+ Đất: có nhiều loại: đất feralit, phù sa cổ, ph sa…
+ Khí hậu: nhiệt đới ẩm gió mùa, có mùa đông lạnh.
+ Địa hình cao.
- KT-XH:
+ Có truyền thống, kinh nghiệm sản xuất.
+ Có các cơ sở CN chế biến
+ Chính sách, thị trường, vốn, kỹ thuật…thuận lợi
* Khó khăn:
- Tự nhiên:
+ Địa hình hiểm trở.
+ Rét, Sương muối.
+ Thiếu nước về mùa đông.
- KT-XH:
+ Cơ sở chế biến chưa phát triển.
+ GTVT chưa thật hoàn thiện.
b. Hiện trạng phát triển:
- Chè có diện tích lớn nhất cả nước tập trung ở Phú Thọ, Thái Nguyên, Yên Bái...
- Trồng nhiều giống thuốc quý như tam thất, đương quy, đỗ trọng trên vùng núi cao.
- Ở Sapa trồng nhiều loại rau ôn đới và trồng hoa xuất khẩu.
4. Chăn nuôi gia súc
a. Điều kiện phát triển:
- Thuận lợi: Nhiều đồng cỏ. Lương thực cho người được giải quyết tốt hơn.
- Khó khăn: Tuy nhiên việc vận chuyển khó khăn, năng suất đồng cỏ thấp.
b. Hiện trạng phát triển:
- Chăn thả trong rừng với 1,7 triệu con, chiếm 50% cả nước.
- Bò được nuôi để lấy thịt, lấy sữa trên các cao nguyên Mộc Châu, Sơn La…với 900.000 con, chiếm 18% cả nước.
- Lợn nuôi 5,8 triệu con, chiếm 21% cả nước.
5. Kinh tế biển
a. Điều kiện phát triển:
- Thuận lợi: tỉnh Quảng Ninh có đường bờ biển dài.
- Khó khăn: Chịu ảnh hưởng của bão.
b. Hiện trạng phát triển:
- Ngư trường Quảng Ninh thuận lợi đánh bắt và nuôi trồng hải sản.
- Du lịch: có Vịnh Hạ Long là di sản thiên nhiên thế giới.
- GTVT: cụm cảng Cái Lân ngày càng được đầu tư nâng cấp.
B. Bài tập trắc nghiệm
Câu 1: Hai nhà máy thủy điện có công suất lớn thuộc vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ là
A. Hòa Bình, Sơn La B. Tuyên Quang, Thác Bà
C. Hàm Thuận, Sông Hinh D. Trị An, Yaly
Đáp án: A
Giải thích : Mục 2, SGK/146 địa lí 12 cơ bản.
Câu 2: Trung du và miền núi Bắc Bộc có thế mạnh về trồng và chế biến cây công nghiệp, câu dược liệu, rau quả cận nhiệt và ôn đới là do
A. Khí hậu nhiệt đới, độ ẩm cao
B. Khí hậu nhiệt đới có mùa đông lạnh và ảnh hưởng của địa hình núi
C. Khí hậu có sự phân mùa
D. Lượng mưa hàng năm lớn
Đáp án: B
Giải thích : Mục 3, SGK/147 - 148 địa lí 12 cơ bản.
Câu 3: Cây công nghiệp được coi là thế mạnh của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ là
A. Cà phê B. Chè
C. Cao su D. Hồ tiêu
Đáp án: B
Giải thích : Mục 3, SGK/148 địa lí 12 cơ bản.
Câu 4: Đặc điểm tự nhiên có ảnh hương lớn nhất đến việc hình thành vùng chuyên canh chè ở Trung du và miền núi Bắc Bộ là
A. Đất feralit giàu dinh dưỡng
B. Khí hậu nhiệt đới trên núi có mùa đông lạnh
C. Địa hình đồi thấp
D. Lượng mưa lớn
Đáp án: B
Giải thích :Mục 3, SGK/147 - 148 địa lí 12 cơ bản.
Câu 5: Vùng Tây Bắc nước ta vẫn trồng được cà phê, chè là do
A. Có các khu vực địa hình thấp, kín gió
B. Có mùa đông lạnh
C. Địa hình cao nên nhiệt độ giảm
D. Có hai mùa rõ rệt
Đáp án: A
Giải thích :Mục 3, SGK/148 địa lí 12 cơ bản.
Câu 6: Loại cây ăn quả đặc trưng của vùng TRung du và miền núi Bắc Bộ là
A. Mít, xoài, vải B. Mận. đào, lê
C. Nhãn, chôm chôm, bưởi D. Cam, quýt, sầu riêng
Đáp án: B
Giải thích : Mục 3, SGK/148 địa lí 12 cơ bản.
Câu 7: Để phát triển chăn nuôi trâu,bò, vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ chưa cần thiết phải
A. Cải tạo các đồng cỏ để giải quyết nguồn thức ăn
B. Đa dạng các sản phẩm chăn nuôi
C. Phát triển giao thông vận tải để gắn với thị trường tiêu thụ
D. Tăng cường hợp tác với các nước láng giềng để trao đổi kinh nghiệm
Đáp án: D
Giải thích : Mục 4, SGK/148 - 149 địa lí 12 cơ bản.
Câu 8: Ngành chăn nuôi lợn của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ phát triển là do
A. Có diện tích trồng hoa màu lớn
B. Có nguồn lao động đông đảo
C. Có thị trường tiêu thụ lớn
D. Có khí hậu thuận lợi
Đáp án: A
Giải thích : Mục 4, SGK/149 địa lí 12 cơ bản.
Câu 9: ý nào không đúng trong việc phát huy các thế mạnh vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ ?
A. Góp phần thúc đẩy nhanh sự phát triển kinh tế của vùng
B. Nâng cao đời sống của đồng bào dân tộc, thay đổi tập quán sản xuất, thu hút lực lượng lao động
C. Bảo vệ an ninh quốc phòng vùng biên giới
D. Ngăn chặn được các thiên tai đến với vùng
Đáp án: D
Giải thích :Việc phát huy các thế mạnh của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ góp phần thúc đẩy nhanh sự phát triển kinh tế - xã hội của vùng, nâng cao đời sống của đồng bào dân tộc, thay đổi tập quán sản xuất, thu hút lực lượng lao động. Đồng thời, bảo vệ an ninh quốc phòng vùng biên giới.
Câu 10:Ngành kinh tế biển nào dưới đây không xuất hiện ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ ?
A. Khai thác và nuôi trồng thủy, hải sản
B. Khai thác dầu khí
C. Giao thông vận tải biển
D. Du lịch biển
Đáp án: B
Giải thích : Ngành khai thác dầu khí ở nước ta chỉ phát triển ở miền Nam, đặc biệt là vùng Đông Nam Bộ và Đồng bằng sông Cửu Long.
Bài viết liên quan
- Địa Lí 12 Bài 31: Vấn đề phát triển thương mai, du lịch ( mức độ vận dụng )
- Địa Lí 12 Bài 32: Vấn đề khai thác thế mạnh ở Trung du và miền núi Bắc Bộ
- Địa lí 12 Bài 32: Vấn đề khai thác thế mạnh ở Trung du và miền núi Bắc Bộ ( phần 3 )
- Địa lí 12 Bài 32: Vấn đề khai thác thế mạnh ở Trung du và miền núi Bắc Bộ ( mức độ vận dụng )
- Địa Lí 12 Bài 33: Vấn đề chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành ở Đồng bằng sông Hồng