Địa lí 12 Bài 27: Vấn đề phát triển một số ngành công nghiệp trọng điểm ( phần 2 )

Lý thuyết tổng hợp Địa lí 12 Bài 27: Vấn đề phát triển một số ngành công nghiệp trọng điểm ( phần 2 ) chọn lọc năm 2021 – 2022 mới nhất gồm tóm tắt lý thuyết và hơn 500 bài tập ôn luyện Địa 12. Hy vọng bộ tổng hợp lý thuyết Địa lí lớp 12 sẽ giúp học sinh củng cố kiến thức, ôn tập và đạt điểm cao trong các bài thi trắc nghiệm môn Địa lí 12.

788
  Tải tài liệu

Bài 27: Vấn đề phát triển một số ngành công nghiệp trọng điểm ( phần 2 )

1. Công nghiệp năng lượng:

Lý thuyết Địa Lí 12 Bài 27: Vấn đề phát triển một số ngành công nghiệp trọng điểm | Lý thuyết Địa Lí 12 đầy đủ nhất

a) CN khai thác nguyên nhiên liệu

* CN khai thác than

- Cơ sở tài nguyên:

Than antraxit tập trung ở Quảng Ninh với trữ lượng > 3tỉ tấn (> 90% trữ lượng than cả nước).

   + Than mỡ: Thái nguyên

   + Than nâu: đb sông Hồng

   + Than bùn: Cà Mau

- Tình hình khai thác:

   + Than được khai thác dưới 2 hình thức: lộ thiên và hầm lò.

   + Sản lượng khai thác tăng nhanh trong những năm gần đây, năm 2005: 34 triệu tấn.

* CN khai thác dầu khí:

- Cơ sở tài nguyên: tập trung ở các bể trầm tích ngoài thềm lục địa với trữ lượng vài tỉ tấn dầu hàng trăm tỉ m3 khí.

- Tình hình sản xuất: năm 1986 bắt đầu khai thác, sản lượng tăng nhanh đến 2005 đạt 18,5 triệu tấn.

   + Năm 2009 đưa và hoạt động nhà máy lọc dầu Dung Quất P: 6,5 tr tấn/năm.

   + Khí đốt được đưa vào sử dụng cho CN điện, sx phân bón.

b. Ngành Công nghiệp điện lực

* Tình hình phát triển và cơ cấu

- Có nhiều tiềm năng tự nhiên để phát triển CN điện lực.

- Sản lượng điện tăng rất nhanh, đạt 52,1 tỉ kwh (2005).

- Cơ cấu sản lượng điện phân theo nguồn có sự thay đổi: tăng tỉ trọng nhiệt điện-điêzen-khí, giảm tỉ trọng thuỷ điện.

- Đường dây 500kv được xây dựng từ Hoà Bình đi Phú Lâm đưa vào hoạt động năm 1994 góp phần cân đối điện giữa các vùng.

*Ngành thuỷ điện:

- Tiềm năng rất lớn: 30 tr kw, tập trung ở hệ thống sông Hồng (37%) và s. Đồng Nai (19%)

- Hàng loạt các nhà mày thuỷ điện công suất lớn đang hoạt động: Hoà Bình, Yaly..

Và các nhà máy đang được xây dựng: Sơn La, Tuyên Quang…

*Ngành nhiệt điện:

- Nhiên liệu dồi dào: than, dầu khí, nguồn nhiên liệu tiềm tàng: năng lượng MT, sức gió…

- Các nhà máy nhiệt điện: Phả Lại, Uông Bí, Na Dương, …

2. CN chế biến lương thực, thực phẩm:

- Cơ cấu ngành CN chế biến LT-TP rất phong phú và đa dạng với 3 nhóm ngành chính và nhiều phân ngành khác.

- Dựa vào nguồn nguyên liệu của ngành trồng trọt, chăn nuôi và đánh bắt, nuôi trồng thủy hải sản.

- Hàng năm sản xuất một lượng rất lớn.

Hỏi đáp VietJack

B. Bài tập trắc nghiệm

Câu 1: Khí tự nhiên đang được khai thác ở nước ta nhằm mục đích là

A. Làm nhiên liệu cho các nhà máy nhiệt điện

B. Xuất khẩu để thu ngoại tệ

C. Làm nguyên liệu cho sản xuất phân đạm

D. Tiêu dùng trong gia đình

Đáp án

Đáp án: A

Giải thích : Mục 1, SGK/119 địa lí 12 cơ bản.

Câu 2: Ý nào dưới đây không đúng khi nói về đặc điểm của ngành công nghiệp khai thác dầu khí ở nước ta?

A. Có giá trị đống góp hàng năm lướn

B. Là ngành có truyền thống lâu đời

C. Có sự hợp tác chặt chẽ với nước ngoài

D. Có cơ sở vật chất kĩ thuật hiện đại

Đáp án

Đáp án: B

Giải thích : Mục 1, SGK/119 địa lí 12 cơ bản.

Câu 3: Cơ cấu sản lượng điện phân theo nguồn ở nước ta thay đổi từ thủy điện sang nhiệt điện chủ yếu là do:

A. Sự suy giảm trữ lượng nước của các dòng sông

B. Nhà máy nhiệt điện vận hành được quanh năm

C. Đưa vào khai thác các nhà máy nhiệt điện công suất lớn

D. Không xây dựng thêm các nhà máy thủy điện

Đáp án

Đáp án: C

Giải thích : Cơ cấu sản lượng điện phân theo nguồn ở nước ta thay đổi từ thủy điện sang nhiệt điện chủ yếu là do nguồn nhiên liệu từ than, khí và dầu mỏ cung cấp cho các nhà máy nhiệt điện ngày càng lớn.

Câu 4: Các nguồn nhiên liệu chủ yếu để sản xuất điện ở nước ta hiện nay là:

A. Than, dầu khí, thủy năng

B. Sức gío, năng lượng mặt trời, than

C. Thủy triều, thủy năng, sức gió

D. Than, dầu khí, địa nhiệt

Đáp án

Đáp án: A

Giải thích : Các nguồn nhiên liệu chủ yếu để sản xuất điện ở nước ta hiện nay chủ yếu từ các nhà máy nhiệt điện (than, dầu khí) và từ các nhà máy thủy điện. Các nguồn năng lượng khác (gió, thủy triều,…) chưa phát triển.

Câu 5: Hệ thống sông có tiền năng thủy điện lớn nhất nước ta là

A. Hệ thống sông Mê Công      B. Hệ thống sông Hồng

C. Hệ thống sông Đồng Nai      D. Hệ thống sông Cả

Đáp án

Đáp án: B

Giải thích : Mục 1, SGK/121 địa lí 12 cơ bản.

Câu 6: Khó khăn lớn nhất đối với việc khai thác tiềm năng thủy điện ở nước ta là

A. Sông ngòi nước ta ngăn và dốc

B. Các sông lớn chủ yếu bắt nguồn từ bên ngoài lãnh thổ

C. Lượng nước phân bố không đều trong năm

D. Sông ngòi nhiều phù sa

Đáp án

Đáp án: C

Giải thích : Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa ở nước ta có sự phân mùa, lượng nước tập chủ yếu vào mùa mưa (khoảng 75%), đây là khó khăn lớn nhất đối với việc khai thác tiềm năng thủy điện ở nước ta.

Câu 7: Đường dây siêu cao áp 500 KV truyền tải điện từ

A. Hòa Bình đến Hà Tĩnh

B. Hòa Bình đến Đà Nẵng

C. Hòa Bình đến Plây Ku

D. Hòa Bình đến Phú Lâm

Đáp án

Đáp án: D

Giải thích : Mục 1, SGK/121 địa lí 12 cơ bản.

Câu 8: Một trong những ưu điểm của nhà máy nhiệt điện so với nhà máy thủy điện ở nước ta là

A. Chủ động vận hành được quanh năm

B. Giá thành sản xuất rẻ

C. Không gây ô nhiễm môi trường

D. Phụ thuộc vào nguồn cung cấp nhiên liệu

Đáp án

Đáp án: A

Giải thích : Ưu điểm lớn nhất của nhà máy nhiệt điện so với nhà máy thủy điện là do không phụ thuộc vào tự nhiên nên chủ động vận hành được quanh năm.

Câu 9: Một trong những ưu điểm của nhà máy thủy điện so với nhà máy nhiệt điện ở nước ta là

A. Chủ động vận hành được quanh năm

B. Giá thành sản xuất rẻ

C. Giá thành xây dựng nhà máy thấp hơn

D. Có khả năng xây dựng tại bất cứ địa điểm nào

Đáp án

Đáp án: B

Giải thích :Do phải sử dụng nhiều nhiên liệu để sản xuất điện nên giá điện của các nhà máy nhiệt điện thường cao hơn nhiều so với giá thành của các nhà máy thủy điện.

Câu 10 : Cơ sở nhiên liệu cho các nhà máy nhiệt điện ở miền Bắc là

A. Than      B. Dầu

C. Khí tự nhiên      D. Nhiên liệu sinh học

Đáp án

Đáp án: A

Giải thích : Cơ sở nhiên liệu cho các nhà máy nhiệt điện ở miền Bắc là khoáng sản than. Than ở miền Bắc tập trung 90% ở Quảng Ninh với trữ lượng 3 tỉ tấn, cho nhiệt lượng 7000 – 8000 calo/kg.

Câu 11: Các nhà máy nhiệt điện chạy bằng than không phấn bố ở các tỉnh phía Nam chủ yếu do

A. Miền Nam không thiếu điện

B. Gây ô nhiễm môi trường

C. Vị trí xa vùng nhiên liệu

D. Việc xây dựng đòi hỏi vốn lớn

Đáp án

Đáp án: C

Giải thích : Các nhà máy nhiệt điện ở phía Nam nước ta chạy chủ yếu bằng dầu và khí. Than không được sử dụng ở phía Nam là do phía Nam xa nguồn nhiên liệu than (than tập trung chủ yếu ở phía Bắc).

Câu 12: các nhà máy nhiệt điện chạy dầu ở nước ta phân bố chủ yếu ở

A. Các khu tập trung công nghiệp

B. Gần các cảng biển

C. Xa khu dân cư

D. Đầu nguồn các dòng sông

Đáp án

Đáp án: A

Giải thích : Các nhà máy nhiệt điện chạy dầu ở nước ta phân bố chủ yếu ở các khu vực tập trung công nghiệp, đặc biệt là ở vùng Đông Nam Bộ.

Bài viết liên quan

788
  Tải tài liệu