Địa lí 12 Bài 22: Vấn đề phát triển nông nghiệp ( mức độ vận dụng )

Lý thuyết tổng hợp Địa lí 12 Bài 22: Vấn đề phát triển nông nghiệp ( mức độ vận dụng ) chọn lọc năm 2021 – 2022 mới nhất gồm tóm tắt lý thuyết và hơn 500 bài tập ôn luyện Địa 12. Hy vọng bộ tổng hợp lý thuyết Địa lí lớp 12 sẽ giúp học sinh củng cố kiến thức, ôn tập và đạt điểm cao trong các bài thi trắc nghiệm môn Địa lí 12.

708
  Tải tài liệu

Bài 22: Vấn đề phát triển nông nghiệp ( mức độ vận dụng )

1. Ngành trồng trọt:

Chiếm 73,5% giá trị sản lượng nông nghiệp (2005)

- Xu hướng giảm tỉ trọng giá trị sản xuất ngành trồng trọt, tăng giá trị sản xuất ngành chăn nuôi.

- Trong ngành trồng trọt: giảm tỉ trọng giá trị sản xuất cây lương thực, rau đậu; tăng tỉ trọng giá trị sx cây công nghiệp.

→ Xu hướng tích cực với nền nông nghiệp sản xuất hàng hóa.

a. Sản xuất lương thực.

- Vai trò: Việc đẩy mạnh sản xuất lương thực có tầm quan trọng đặc biệt:

   + Đảm bảo lương thực cho nhân dân

   + Cung cấp thức ăn cho chăn nuôi

   + Làm nguồn hàng xuất khẩu

   + Đa dạng hoá sản xuất nông nghiệp

- Điều kiện phát triển:

   + Điều kiện tự nhiên: đất, KH, nước..

   + Điều kiện kinh tế - xã hội .

   + Tuy nhiên cũng có những khó khăn (thiên tai, sâu bệnh...). …

- Tình hình sản xuất lương thực:

   + Diện tích lúa tăng mạnh 7,3tr ha (2005)

   + Năng suất lúa tăng mạnh: 49 tạ/ha

   + Sản lượng lúa tăng mạnh từ 11,6 tr tấn lên 36 tr tấn (1980-2005)

   + Bình quân lt/người 470kg/người

   + VN từ 1 nước phải nhập khẩu lương thực đã trở thành 1 nước XK gạo thứ 2 TG.

- Phân bố: 2 vùng trọng điểm lúa cả nước là ĐB sông Cửu Long (hơn 50%S và 50% sản lượng lúa cả nước) và ĐB sông Hồng.

b. Sản xuất cây thực phẩm.

- Rau đậu được trồng hầu hết ở các địa phương, đặc biệt là ngoại thành các thành phố lớn.

- Diện tích trồng rau > 500 nghìn ha.

c. Sản xuất cây công nghiệp và cây ăn quả.

- Ý nghĩa :

   + Sử dụng hợp lí tài nguyên đất, nước và khí hậu

   + Sử dụng tốt hơn nguồn lao động nông nghiệp, đa dạng hóa nông nghiệp.

   + Tạo nguồn nguyên liệu cho công nghiệp chế biến

   + Là mặt hàng xuất khẩu quan trọng

- Điều kiền phát triển:

   + Thuận lợi (về tự nhiên,xã hội)

   + Khó khăn (thị trường có nhiều biến động, sản phẩm cây CN chưa đáp ứng được yêu cầu của thị trường khó tính)

- Tình hình sản xuất: Nước ta chủ yếu trồng cây công nghiệp có nguồn gốc nhiệt đới, ngoài ra còn có một số cây có nguồn gốc cận nhiệt.

   + Diện tích: 2,6 tr ha năm 2005

   + Cây công nghiệp lâu năm: > 1,6 tr ha

   + Có xu hướng tăng cả về năng suất, diện tích,sản lượng

   + Đóng vai trò quan trọng trong cơ cấu sản xuất cây công nghiệp, chiếm tỉ trọng cao (65% S), giá trị xuất khẩu cao.

   + Nước ta đã hình thành được các vùng chuyên canh cây công nghiệp lâu năm với quy mô lớn.

   + Các cây công nghiệp lâu năm chủ yếu : cà phê, cao su, hồ tiêu, dừa, chè

   + Cây công nghiệp hàng năm: mía, lạc, đậu tương, bông, đay, cói,, tằm, thuốc lá...

   + Cây ăn quả: chuối, cam, xoài, vải….

2. Ngành chăn nuôi.

- Tỉ trọng ngành chăn nuôi còn nhỏ (so với trồng trọt) nhưng đang có xu hướng tăng.

- Xu hướng phát triển của ngành chăn nuôi hiện nay:

   + Ngành chăn nuôi tiến mạnh lên sản xuất hàng hoá

   + Chăn nuôi trang trại theo hình thức công nghiệp

   + Các sản phẩm không qua giết mổ (trứng, sữa) chiếm tỉ trọng ngày càng cao.

- Điều kiện phát triển ngành chăn nuôi nước ta:

   + Thuận lợi (cơ sở thức ăn được đảm bảo tốt hơn, dịch vụ giống, thú y có nhiều tiến bộ, thị trường, giống..)

   + Khó khăn (giống gia súc, gia cầm năng suất thấp, dịch bệnh, CN chế biến sản phẩm chăn nuôi chưa đáp ứng được yêu cầu của thị trường khó tính…)

a. Chăn nuôi lợn và gia cầm

- Là nguồn cung cấp thịt chủ yếu, cung cấp trên 3/4 sản lượng thịt các loại.

- Tình hình phát triển: đàn lợn 27 triệu con, gia cầm 220 triệu con (2005).

- Phân bố: nhiều nhất ở 2 đồng bằng lớn.

b. Chăn nuôi gia súc ăn cỏ:

- Tình hình phát triển và phân bố

   + Đàn trâu: 2,9 triệu con – phân bố chủ yếu ở Trung du và miền núi Bắc Bộ và Bắc Trung bộ.

   + Đàn bò 5,5 triệu con, có xu hướng tăng mạnh – Phân bố chủ yếu ở BTB, Duyên hải NTB, Tây Nguyên.

Hỏi đáp VietJack

B. Bài tập trắc nghiệm

Câu 1. Căn cứ vào Atlat ĐLVN trang 19, hãy cho biết cây cà phê được trồng chủ yếu ở vùng nào?

A. Bắc Trung Bộ

B. Đông Nam Bộ

C. Trung du và miền núi Bắc Bộ

D. Tây Nguyên

Đáp án

Đáp án: D

B1. Xem kí hiệu cây cà phê ở trang 3 (kí hiệu chung).

B2. Xác định các khu vực trồng cà phê. Kí hiệu cây cà phê phổ biến nhất ở vùng Tây Nguyên. Vì vậy, Tây Nguyên là vùng có dện tích trồng cây cà phê lớn nhất nước ta (nhờ đất badan màu mỡ trên bề mặt cao nguyên xếp tầng).

Câu 2. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 19, hãy cho biết đậu tương được trồng nhiều nhất ở vùng nào?

A.. Trung du và miền núi Bắc Bộ

B. Đồng bằng sông Cửu Long

C. Bắc Trung Bộ

D. Tây Nguyên

Đáp án

Đáp án: A

B1. Xem kí hiệu đậu tương ở trang 3 (kí hiệu chung).

B2. Xác định các khu vực trồng đậu tương. Trung du miền núi Bắc Bộ sản xuất nhiều đậu tương nhất.

Câu 3. Căn cứ vào vào Atlat Địa LVN trang 19, hãy cho biết tỉnh dẫn đầu về diện tích trồng cây công nghiệp lâu năm ở nước ta là

A. Đăc Lăk

B. Bình Phước

C. Nghệ An

D. Lâm Đồng

Đáp án

Đáp án: B

B1. Quan sát cột biểu đồ thể hiện diện tích cây công nghiệp lâu năm (màu cam).

B2. Xác định diện tích cây công nghiệp lâu năm ở 4 tỉnh và so sánh tìm ra tỉnh dẫn đầu. Bình Phước có diện tích lớn nhất.

Câu 4. Căn cứ vào Atlat ĐLVN trang 18, những vùng nuôi nhiều bò ở nước ta là

A. Tây Nguyên, đồng bằng sông Hồng, Đông Nam Bộ.

B. Bắc Trung Bộ, Duyên hải Nam Trung Bộ, Tây Nguyên.

C. Bắc Trung Bộ, đồng bằng sông Cửu Long, Đông Nam Bộ.

D. Duyên hải Nam Trung Bộ, đồng bằng sông Hồng, Tây Nguyên.

Đáp án

Đáp án: B

Dựa vào Atlat ĐLVN trang 18, kí hiệu chăn nuôi bò nhiều nhất ở vùng TDMNBB, DHNTB, Tây Nguyên. Như vậy, vùng nuôi bò nhiều nhất ở nước ta là Bắc Trung Bộ, Duyên hải Nam Trung Bộ, Tây Nguyên.

Câu 5. Căn cứ vào Atlat ĐLVN trang 19, hãy cho biết cây cao su được trồng chủ yếu ở vùng nào?

A. Đông Nam Bộ

B. Bắc Trung Bộ

C. Đông Bắc

D. Tây Nguyên

Đáp án

Đáp án: A

Giải thích:

B1. Xem kí hiệu cây cao su ở trang 3 (kí hiệu chung).

B2. Xác định các khu vực trồng cây cao su.

- Kí hiệu cây cao su phổ biến nhất ở vùng Đông Nam Bộ.

- Đông Nam Bộ là vùng có dện tích trồng cây cao su lớn nhất nước ta.

Câu 6. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 19, hãy cho biết cây chè được trồng nhiều nhất ở vùng nào?

A. Duyên hải Nam Trung Bộ

B. Bắc Trung Bộ

C. Trung du và miền núi Bắc Bộ

D. Tây Nguyên

Đáp án

Đáp án: C

Giải thích:

B1. Xem kí hiệu cây cao su ở trang 3 (kí hiệu chung)

B2. Xác định các khu vực trồng cây cà phê.

- Kí hiệu cây cà phê phổ biến nhất ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ.

- Trung du và miền núi Bắc Bộ là vùng có dện tích trồng cây cao su lớn nhất nước ta. Một số tỉnh có diện tích và sản lượng cà phê lớn như Thái Nguyên, Phú Thọ, Yên Bái,…

Câu 7. Căn cứ vào Atlat ĐLVN trang 18, những vùng nuôi nhiều trâu ở nước ta là

A. Bắc Trung Bộ, Trung du và miền núi Bắc Bộ.

B. Tây Nguyên, Duyên hải Nam Trung Bộ.

C. Đông Nam Bộ, Trung du và miền núi Bắc Bộ.

D. Đồng bằng sông Hồng, Bắc Trung Bộ.

Đáp án

Đáp án: A

Giải thích: Dựa vào Atlat ĐLVN trang 18, kí hiệu chăn nuôi trâu nhiều nhất ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ, Bắc Trung Bộ.

Như vậy, vùng nuôi trâu nhiều nhất ở nước ta là Bắc Trung Bộ, Trung du và miền núi Bắc Bộ.

Câu 8. Căn cứ vào vào Atlat Địa LVN trang 19, hãy cho biết tỉnh nào ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ có tỉ lệ diện tích gieo trồng cây công nghiệp so với tổng diện tích gieo trồng là lớn nhất?

A. Lào Cai

B. Hà Giang

C. Điện Biên

D. Lai Châu

Đáp án

Đáp án: B

Giải thích: Xem bảng chú giải tỉ lệ diện tích gieo trồng cây công nghiệp so với tổng diện tích gieo trồng, ta thấy ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ có tỉ lệ diện tích gieo trồng cây công nghiệp so với tổng diện tích gieo trồng là lớn nhất là tỉnh Hà Giang và tỉnh Bắc Giang (từ trên 30 đến 50%).

Câu 9. Do dân số đông nhu cầu lương thực lớn nên để đáp ứng nhu cầu về lương thực thì vùng Đồng bằng sông Hồng đã

A. nhập khẩu lúa từ các vùng khác vào.

B. đẩy mạnh thâm canh để tăng năng suất và sản lượng lúa.

C. mở rộng diện tích đất hoang trồng lương thực.

D. quy hoạch lại các loại đất sản xuất.

Đáp án

Đáp án: B

Giải thích: Đồng bằng sông Hồng có mức độ tập trung dân số đông nhất cả nước nên nhu cầu về lương thực cũng như đất ở, đất chuyên dụng lớn mà khả năng mở rộng đất nông nghiệp là rất hạn chế nên cần áp dụng tiến bộ khoa học kĩ thuật, đẩy mạnh thâm canh để tăng năng suất và sản lượng lúa.

Câu 10. Các vùng chuyên canh cây công nghiệp ở nước ta thường gắn liền với các khu công nghiệp chế biến nên có tác động nào dưới đây?

A. tạo thêm nhiều nguồn hàng xuất khẩu có giá trị.

B. nâng cao chất lượng và hạ giá thành sản phẩm.

C. khai thác tốt tiềm năng về đất đai khí hậu của mỗi vùng.

D. dễ thực hiện cơ giới hoá, hoá học hoá, thuỷ lợi hoá.

Đáp án

Đáp án: B

Giải thích: Việc hình thành các vùng chuyên canh cây công nghiệp gắn với công nghiệp chế biến sẽ có tác động đến việc nâng cao chất lượng và hạ giá thành sản phẩm. Vì nông sản sau khi thu hoạch được chế biến ngay, không mất thời gian và chất bảo quản → chất lượng sản phẩm tăng, chi phí giảm.

Câu 11. Hình thành các vùng chuyên canh đã thể hiện điều gì dưới đây?

A. sự phân bố cây trồng cho phù hợp hơn với các vùng sinh thái nông nghiệp.

B. sự khai thác có hiệu quả hơn nền nông nghiệp nhiệt đới của nước ta.

C. cơ cấu cây trồng đang được đa dạng hoá cho phù hợp với nhu cầu thị trường.

D. sự thay đổi cơ cấu cây trồng cho phù hợp với điều kiện sinh thái nông nghiệp.

Đáp án

Đáp án: A

Giải thích: Hình thành các vùng chuyên canh (chuyên canh cây công nghiệp lâu năm, cây lương thực thực phẩm,…) đã thể hiện sự phân bố cây trồng cho phù hợp hơn với các vùng sinh thái nông nghiệp ở nước ta. Ví dụ: Vùng đồng bằng phát triển các cây công nghiệp hàng năm, cây lúa nước,… vùng núi, cao nguyên trồng các cây công nghiệp lâu năm như chè, cà phê, cao su,…

Câu 12. Cho bảng số liệu:

SẢN LƯỢNG LÚA CỦA NƯỚC TA, NĂM 2005 VÀ NĂM 2016 (Đơn vị: Nghìn tấn)

Năm Tổng số Lúa đông xuân Lúa hè thu và thu đông Lúa mùa
2005 35832,9 17331,6 10436,2 8065,1
2016 43609,5 19404,4 15010,1 9195,0

(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2016, NXB Thống kê, 2017)

Theo bảng số liệu, để thể hiện quy mô sản lượng lúa và cơ cấu của nó phân theo mùa vụ năm 2005 và năm 2016, dạng biểu đồ nào sau đây là thích hợp nhất?

A. Kết hợp.

B. Cột.

C. Miền.

D. Tròn.

Đáp án

Đáp án: D

Giải thích:

- Dấu hiệu nhận biết: Sử dụng biểu đồ tròn khi đề yêu cầu vẽ biểu đồ mô tả cơ cấu, tỉ lệ các thành phần trong một tổng thể. Để ý xem đề ra cho nhiều thành phần để thể hiện trong 1 hoặc 2 mốc năm thì phải lựa chọn biểu đồ tròn. Hãy luôn nhớ chọn biểu đồ tròn khi “ít năm, nhiều thành phần”.

- Yêu cầu đề bài: thể hiện quy mô sản lượng lúa và cơ cấu, có 2 mốc năm (2005, 2016).

Như vậy, biểu đồ thích hợp nhất để thể hiện quy mô sản lượng lúa và cơ cấu của nó phân theo mùa vụ năm 2005 và năm 2016 là dạng biểu đồ tròn (cụ thể là biểu đồ tròn nhưng có qui mô khác nhau).

Câu 13. Trong thời gian qua, đàn trâu ở nước ta không tăng mà có xu hướng giảm, nguyên nhân chính là do

A. Nuôi trâu hiệu quả kinh tế không cao bằng nuôi bò.

B. Đàn trâu bị chết nhiều do dịch lở mồm nong móng.

C. Điều kiện khí hậu không thích hợp cho trâu phát triển.

D. Nhu cầu sức kéo giảm và dân ta ít có tập quán ăn thịt trâu.

Đáp án

Đáp án: D

Giải thích: Trong thời gian qua, đàn trâu ở nước ta không tăng mà có xu hướng giảm, nguyên nhân chính là do nhu cầu sức kéo giảm (sức trâu được thay thế bởi máy móc – cơ giới hóa trong nông nghiệp), chăn nuôi trâu phân bố chủ yếu ở vùng Trung du miền núi Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ nhằm đáp ứng nhu cầu về sức kéo. Đồng thời nhân dân ta ít có tập quán ăn thịt trâu (chủ yếu ăn thịt lợn, gia cầm, bò, thủy sản,…).

Câu 14. Do nhu cầu ngày càng tăng về thịt, trứng nên ngành chăn nuôi

A. gia súc và gia cầm ngày càng tăng lên.

B. chăn nuôi gia súc lớn ngày càng tăng.

C. chăn nuôi gia súc nhỏ không ngừng tăng lên.

D. gia cầm ở nước ta ngày càng tăng.

Đáp án

Đáp án: D

Giải thích: Gia cầm là nguồn cung cấp thịt, trứng chủ yếu ở nước ta. Thị trường tiêu thụ lớn sẽ có tác động thúc đẩy chăn nuôi không ngừng phát triển, đặc biệt là gia cầm.

Câu 15. Theo quy luật, chăn nuôi lợn và gia cầm tập trung nhiều nhất ở đồng bằng, chủ yếu là do

A. Gần nơi chế biến, giao thông thuận lợi.

B. Thị trường lớn, nguồn thức ăn đảm bảo.

C. Nguồn thức ăn lớn, khí hậu thuận lợi

D. Có diện tích chăn nuôi, gần nơi tiêu thụ.

Đáp án

Đáp án: B

Giải thích: Theo quy luật, chăn nuôi lợn và gia cầm tập trung nhiều nhất ở đồng bằng, chủ yếu là do đồng bằng tập trung đông dân cư, là nơi sản xuất nhiều lương thực, rau màu, nơi có nguồn thức ăn đảm bảo và nơi có thị trường lớn. Vùng Đồng bằng sông Hồng và Đồng bằng sông Cửu Long là hai vùng trọng điểm về lợn và gia cầm ở nước ta.

Bài viết liên quan

708
  Tải tài liệu