Địa lí 12 Bài 37: Vấn đề khai thác ở thế mạnh Tây Nguyên ( phần 2 )
Lý thuyết tổng hợp Địa lí 12 Bài 37: Vấn đề khai thác ở thế mạnh Tây Nguyên ( phần 2 ) chọn lọc năm 2021 – 2022 mới nhất gồm tóm tắt lý thuyết và hơn 500 bài tập ôn luyện Địa 12. Hy vọng bộ tổng hợp lý thuyết Địa lí lớp 12 sẽ giúp học sinh củng cố kiến thức, ôn tập và đạt điểm cao trong các bài thi trắc nghiệm môn Địa lí 12.
Bài 37: Vấn đề khai thác ở thế mạnh Tây Nguyên ( phần 2 )
A. Lý thuyết
1. Khái quát chung.
a. Vị trí địa lí và lãnh thổ:
- Tây Nguyên bao gồm có 5 tỉnh là Kon Tum, Gia Lai, Đắk Lắk, Đắk Nông Và Lâm Đồng.
- Diện tích: 54,7 km2; dân số: 4,9 triệu người (2006).
- Tiếp giáp: DHNTB, Đông Nam Bộ, Campuchia và Lào. Đây là vùng duy nhất ở nước ta không giáp biển.
→ Thuận lợi giao lưu liên hệ với các vùng có vị trí chiến lược về an ninh, quốc phòng và xây dựng kinh tế.
b. Điều kiện tự nhiên.
- Đất đai màu mỡ, tài nguyên khí hậu và rừng đa dạng, tạo nhiều tiềm năng to lớn về nông, lâm nghiệp.
- Khoáng sản: Bôxit ( trữ lượng hàng tỉ tấn).
- Trữ năng thuỷ điện khá, trên các sông Xê Xan, Xrê Pôk và thượng nguồn sông Đồng Nai.
- Là vùng thưa dân nhất nước ta, là địa bàn cư trú của nhiều dân tộc ít người với truyền thống văn hóa độc đáo.
c. Điều kiện kinh tế – xã hội còn nhiều khó khăn:
- Thiếu lao động lành nghề, cán bộ khoa học kĩ thuật.
- Mức sống của nhân dân còn thấp, tỉ lệ chưa biết đọc biết viết còn cao.
- Cơ sở hạ tầng còn thiếu thốn nhiều, trước hết là mạng lưới đường giao thông, các cơ sở dịch vụ y tế, giáo dục, dịch vụ kĩ thuật.
- Công nghiệp trong vùng mới trong giai đoạn hình thành, với các trung tâm công nghiệp nhỏ và điểm công nghiệp.
2. Phát triển cây công nghiệp lâu năm.
a. Tiềm năng phát triển cây CN:
- Đất trồng:
+ Các cao nguyên bazan xếp tầng với diện tích rộng khoảng 1,4 triệu ha
+ Đất bazan có tầng phong hoá sâu, giàu chất dinh dưỡng, lại phân bố tập trung với các mặt bằng rộng lớn thuận lợi cho việc hình thành các nông trường và vùng chuyên canh quy mô lớn
- Khí hậu:
+ Khí hậu có tính chất cận xích đạo với một mùa mưa và một mùa khô kéo dài (có khi 4-5 tháng)
+ Về mùa khô, mực nước ngầm hạ xuống thấp vì thế việc làm thủy lợi gặp nhiều khó khăn, tốn kém, là trở ngại lớn cho sx và sinh hoạt
+ Mùa khô kéo dài lại là điều kiện phơi sấy, bảo quản sản phẩm
+ Do ảnh hưởng của địa hình cao, nên trong khi ở các cao nguyên cao 400-500m khí hậu khá nóng, thì ở các cao nguyên cao trên 1000m khí hậu rất mát mẻ. Vì thế ở Tây Nguyên có thể trồng các cây CN nhiệt đới như cà phê, cao su, hồ tiêu và cả các cây CN có nguồn gốc cận nhiệt đới như chè khá thuận lợi.
- ĐK KT – XH:
- Chính sách phát triển cây CN của nhà nước, chính sách giao đất, giao rừng cho vay vốn sản xuất.
- Công nghiệp chế biến cà phê được đẩy mạnh.
- Thị trường rộng mở, đb là các thị trường khó tính như Bắc Mĩ, Tây Âu.
b. Một số cây CN chủ yếu:
- Cà phê
+ Là cây CN quan trọng số 1 của vùng.
+ Diện tích hiện nay là hơn 468,8 nghìn ha, chiếm 4/5 diện tích cà phê của nước.
+ Đắk Lắk là tỉnh có diện tích cà phê lớn nhất 259 nghìn ha.
+ Cà phê chè được trồng trên các cao nguyên tương đối cao, khí hậu mát hơn ở Gia Lai, Kon Tum, Lâm Đồng.
+ Cà phê vối được trồng ở những vùng nóng hơn, chủ yếu ở tỉnh Đắk Lắk.
+ Cà Phê BMT nổi tiếng chất lượng ngon.
- Chè
+ Được trồng chủ yếu trên các cao nguyên cao hơn như Lâm Đồng và 1 phần ở Gia Lai.
+ Chè búp thu hoạch được đem chế biến tại các nhà máy chè Biển Hồ - Gia Lai, Bảo Lộc, B'Lao - Lâm Đồng.
+ Lâm Đồng hiện nay là tỉnh có diện tích trồng chè lớn nhất cả nước.
- Cao su
+ Là vùng trồng cao su lớn thứ 2, sau ĐNB.
+ Trồng chủ yếu ở Gia Lai, Đắk Lắk .
- Dâu tằm
+ Là vùng trồng dâu tằm lớn nhất nước ta.
+ Tập trung ở các cao nguyên Di Linh - Lâm Đồng.
Bên cạnh các nông trường quốc doanh trồng TT, hiện nay còn phát triển rộng rãi các mô hình kinh tế vườn trồng cà phê, hồ tiêu...
3. Khai thác và chế biến lâm sản.
a. Vai trò quan trọng của tài nguyên rừng ở Tây Nguyên.
- Lâm nghiệp cũng là một thế mạnh nổi bật của Tây Nguyên.
- Là kho vàng xanh của nước ta.
- TN còn nhiều rừng gỗ quý: Cẩm, lai, gụ, mật, nghiến, trắc, sến…
- Rừng TN còn là môi trường sống của nhiều loài chim, thú quý: voi, bò tót, gấu…
- Rừng TN còn có vai trò cân bằng sinh thái, bảo vệ nguồn nước ngầm, chống xói mòn cho cả vùng đồng bằng.
b. Hiện trạng:
- Là vùng giàu có về tài nguyên rừng so với các vùng khác trên cả nước.
- Nạn phá rừng ngày càng gia tăng.
c. Hậu quả:
- Giảm sút nhanh lớp phủ rừng và trữ lượng gỗ.
- Đe dọa môi trường sống của các loài động vật.
- Hạ mức nước ngầm vào mùa khô.
d. Biện pháp : khai tác hợp lí tài nguyên rừng.
4. Khai thác thuỷ năng kết hợp với thuỷ lợi.
Sông | Nhà máy thủy điện – công suất | |
---|---|---|
Đã xây dựng | Đang xây dựng | |
Xê xan |
- Thuỷ điện Đa Nhim 160MW trên sông Đa Nhim, thượng nguồn sông Đồng Nai - Đrây H'linh 12MW trên sông Xrê Pok(sau này được mở rộng) + Công trình thủy điện Yali 720MW được khánh thành tháng 4-2002 + Xê xan 3, Xê xan 3A, Xê xan 4 phía hạ lưu của thủy điện Yali; Plây Krông thượng lưu của Yali |
|
Xrê pôk |
+ Lớn nhất là thuỷ điện Buôn Kuôp 280MW khởi công t12-2003 + Thuỷ điện Buôn Tua Srah 85MW, khởi công cuối 2004 + Thuỷ điện Xrê Pok 3 137MW + Thuỷ điện Xrê Pok 4 33MW, thủy điện Đức Xuyên 58MW + Thuỷ điện Đrây H'linh đã được mở rộng lên 28MW |
|
Đồng Nai |
Thuỷ điện Đại Ninh 300MW + Đồng Nai 3 180MW + Đồng Nai 4 340MW |
- Ý nghĩa:
+ Phát triển ngành công nghiệp năng lượng.
+ Đảm bảo nguồn cung cấp năng lượng cho các nhà máy luyện nhôm.
+ Cung cấp nước tưới vào mùa khô, tiêu nước vào màu mưa.
+ Phát triển du lịch, nuôi trồng thủy sản.
B. Bài tập trắc nghiệm
Câu 1: Ở Tây Nguyên, cao su được trồng
A. Trên các cao nguyên thấp, kín gió
B. Trên các cao nguyên cao, nhiệt độ thấp
C. Nhiều ở tất cả các tỉnh
D. ở những nơi có đất badan
Đáp án: A
Giải thích : Mục 2, SGK/168 - 169 địa lí 12 cơ bản.
Câu 2: Tây Nguyên có diện tích trồng chè khá lớn là do
A. Có các cao nguyên cao
B. Có đất feralit tập trung thành vùng
C. Có mùa đông lạnh
D. Có nhiệt độ quanh năm cao
Đáp án: A
Giải thích : Mục 2, SGK/168 địa lí 12 cơ bản.
Câu 3: Giải pháp quan trọng nhất để tránh rủi ro trong việc mở rộng các vùng sản xuất cây công nghiệp ở Tây Nguyên là
A. Quy hoạch lại vùng chuyên canh
B. Đa dạng hóa cơ cấu cây công nghiệp
C. Đẩy mạnh khâu chế biến sản xuất
D. Tìm thị trường sản xuất ổn định
Đáp án: D
Giải thích : Giải pháp quan trọng nhất để tránh rủi ro trong việc mở rộng các vùng sản xuất cây công nghiệp ở Tây Nguyên là tìm thị trường sản xuất ổn định, mở rộng thị trường xuất khẩu sang các nước khó tính như Hoa Kì, EU, Nhật,…
Câu 4: Khi mở rộng các vùng chuyên canh cây công nghiệp ở Tây Nguyên, điều quan tâm nhất là
A. Không làm thu hẹp diện tích rừng
B. Đầu tư các nhà máy chế biến
C. Xây dựng mạng lưới giao thông
D. Tăng cường hợp tác với nước ngoài
Đáp án: A
Giải thích : Mục 2, SGK/170 địa lí 12 cơ bản
Câu 5: Việc suy giảm rừng của Tây Nguyên không dẫn tới hậu quả nào sau đây?
A. Mực nước ngầm hạ thấp
B. Mất nơi sinh sống của các loài động vật
C. Tăng độ mặn trong đất
D. Mất đi nguồn lợi gỗ quý
Đáp án: C
Giải thích : Mục 3, SGK/170 - 172 địa lí 12 cơ bản.
Câu 6: Để bảo vệ rừng ở Tây Nguyên, biện pháp quan trọng hàng đầu là
A. Hạn chế du canh du cư
B. Quy hoạch lại khu dân cư
C. Giao đất, giao rừng cho người dân
D. Tăng cường xuất khẩu gỗ tròn
Đáp án: C
Giải thích : Mục 3, SGK/172 địa lí 12 cơ bản.
Câu 7: Việc xây dựng các nhà máy thủy điện ở Tây Nguyên giảm được rất nhiều chi phí là do
A. Sông chảy qua các bậc cao nguyên xếp tầng
B. Sông dốc, tốc độ dòng chảy lớn
C. Lưu lượng nước lớn
D. Có nhiều hồ
Đáp án: A
Giải thích : Mục 3, SGK/172 địa lí 12 cơ bản.
Câu 8: Điểm giống nhau về tiềm năng giữa vùng Tây Nguyên với vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ là
A. Phát triển thủy điện
B. Có các vũng, vịnh để xây dựng cảng
C. Có một mùa đông lạnh
D. Có các cao nguyên đất đỏ badan màu mỡ
Đáp án: A
Giải thích : Tây Nguyên, Trung du và miền núi Bắc Bộ là hai vùng có trữ lượng thủy điện lớn nhất nước ta.
Câu 9: Căn cứ vào Atlat địa lí Việt Nam trang 28, trong cơ cấu GDP phân theo khu vực kinh tế của Tây Nguyên, chiếm tỉ trọng cao nhất là
A. Dịch vụ B. Nông, lâm,thủy sản
C. Công nghiệp – xây dựng D. Thương mại
Đáp án: B
Giải thích : Căn cứ vào Atlat địa lí Việt Nam trang 28, trong cơ cấu GDP phân theo khu vực kinh tế của Tây Nguyên, ngành nông – lâm – ngư chiếm 47,6%; ngành công nghiệp và xây dựng chiếm 22% và ngành dịch vụ chiếm 30,4%. Như vậy, ngành chiếm tỉ trọng cao nhất là ngành nông – lâm – ngư nghiệp.
Bài viết liên quan
- Địa lí 12 Bài 36: Vấn đề phát triển kinh tế - xã hội ở Duyên hải Nam Trung Bộ ( mức độ vận dụng )
- Địa Lí 12 Bài 37: Vấn đề khai thác ở thế mạnh Tây Nguyên
- Địa lí 12 Bài 37: Vấn đề khai thác ở thế mạnh Tây Nguyên ( phần 3 )
- Địa lí 12 Bài 37: Vấn đề khai thác ở thế mạnh Tây Nguyên ( mức độ vận dụng )
- Địa Lí 12 Bài 39: Vấn đề khai thác lãnh thổ theo chiều sâu ở Đông Nam Bộ