Địa Lí 12 Bài 2: Vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ ( phần 3 )

Lý thuyết tổng hợp Địa Lí 12 Bài 2: Vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ ( phần 3 )
chọn lọc năm 2021 – 2022 mới nhất gồm tóm tắt lý thuyết và hơn 500 bài tập ôn luyện Địa 12. Hy vọng bộ tổng hợp lý thuyết Địa lí lớp 12 sẽ giúp học sinh củng cố kiến thức, ôn tập và đạt điểm cao trong các bài thi trắc nghiệm môn Địa lí 12.

638
  Tải tài liệu

Bài 2: Vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ ( phần 3 )

1. Vị trí địa lí

- Nằm ở rìa phía đông của bán đảo Đông Dương, gần trung tâm khu vực Đông Nam Á.

- Hệ toạ độ địa lí:

   + Vĩ độ: Điểm cực bắc 23023'B ( Lũng Cú-Đồng Văn- Hà Giang)

Điểm cực nam 8034' B( Đất Mũi-Ngọc Hiển-Cà Mau)

   + Kinh độ: Điểm cực Tây 102009’Đ ( Xín Thầu-Mường Nhé-Điện Biên)

Điểm cực Đông l09024'Đ ( Vạn Thạch-Vạn Ninh-Khánh Hòa

- Việt Nam vừa gắn với lục địa Á – Âu vừa tiếp giáp biển Đông và thông ra TBD rộng lớn.

- Nằm trong khu vực nhiệt đới ẩm gió mùa.

- Việt Nam nằm trong múi giờ số7

2. Phạm vi lãnh thổ

a.Vùng đất

- Diện tích đất liền và các hải đảo 331.212 km2 .

- Biên giới dài 4600km:

   + Phía Bắc giáp Trung Quốc với đường biên giới dài 1400km

   + Phía Tây giáp Lào 2100km, Campuchia hơn 1100km

   + Phía Đông và Nam giáp biển, bờ biển dài 3260km

- Nước ta có hơn 4000 đảo lớn nhỏ, trong đó có hai quần đảo ngoài xa là Hoàng Sa (Đà Nẵng), Trường Sa (Khánh Hoà).

Lý thuyết Địa Lí 12 Bài 2: Vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ | Lý thuyết Địa Lí 12 đầy đủ nhất

b.Vùng biển

- Diện tích khoảng 1 triệu km2 gồm vùng nội thuỷ, lãnh hải, vùng tiếp giáp lãnh hải, vùng đặc quyền kinh tế và vùng thềm lục địa.

- Vùng biển Việt Nam tiếp giáp với vùng biển của 8 nước, gồm: Trung Quốc, Philipin, Malaixia, Brunay, Indonexia, Xingapo, Thái Lan, Campuchia.

- Đặc điểm các bộ phận thuộc vùng biển nước ta:

   + Nội thủy: Là vùng nước tiếp giáp với đất liền, nằm ở phía trong đường cơ sở, được coi như một bộ phận trên đất liền.

.   + Lãnh hải là vùng biển thuộc chủ quyền quốc gia trên biển: Rộng 12 hải lí, ranh giới ngoài tính bằng đường song song và cách đều với đường cơ sở về phía biển và đường phân định trên vịnh với các nước hữu quan. Ranh giới ngoài của lãnh hải chính là đường biên giới quốc gia trên biển của Việt Nam.

   + Vùng tiếp giáp lãnh hải: Rộng 12 hải lí, là vùng đảm bảo cho việc thực hiện chủ quyền của một nước ven biển, Nhà nước ta có quyền thực hiện các biện pháp an ninh quốc phòng, kiểm soát thuế quan, các quy định về y tế, môi trường, nhập cư.

   + Vùng đặc quyền kinh tế: Rộng 200 hải lí (*1852m) tính từ đường cơ sở. Nhà nước và nhân dân ta có chủ quyền hoàn toàn về kinh tế nhưng vẫn cho phép nước ngoài được đặt ống dẫn dầu, dây cáp ngầm và tự do lưu thông hàng hải và hàng không theo Luật biển.

   + Vùng thềm lục địa: Là phần ngầm dưới đáy biển và lòng đất dưới đáy biển thuộc phần rìa lục địa kéo dài đến độ sâu -200m hoặc hơn nữa, Nhà nước ta có quyền thăm dò và khai thác, bảo vệ và quản lí tài nguyên.

Lý thuyết Địa Lí 12 Bài 2: Vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ | Lý thuyết Địa Lí 12 đầy đủ nhất

c.Vùng trời.

Là khoảng không gian không giới hạn về độ cao bao trùm lên phần lãnh thổ nước ta, trên đất liền được xác định bởi các đường biên giới, trên biển là ranh giới ngoài của lãnh hải (tức xác định bởi phía trên của đường biên giới quốc gia trên biển) và không gian trên các đảo.

3. Ý nghĩa của vị trí địa lý.

a. Ý nghĩa về tự nhiên

- Thiên nhiên mang tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa.

- Đa dạng về động - thực vật, nông sản.

- Nằm trên vành đai sinh khoáng nên có nhiều tài nguyên khoáng sản.

- Có sự phân hoá da dạng về tự nhiên, phân hoá Bắc – Nam, Đông - Tây, thấp - cao.

Khó khăn: bão, lũ lụt, hạn hán

b. Ý nghĩa kinh tế văn hóa, xã hội và quốc phòng

- Về kinh tế:

   + Có nhiều thuận lợi để phát triển cả về giao thông đường bộ, đường biển, đường không với các nước trên thế giới tạo điều kiện thực hiện chính sách mở cửa, hội nhập với các nước trong khu vực và trên thế giới.

   + Vùng biển rộng lớn, giàu có, phát triển các ngành kinh tế (khai thác, nuôi trồng, đánh bắt hải sản, giao thông biển, du lịch…).

- Về văn hoá - xã hội:

   + Thuận lợi cho nước ta chung sống hoà bình, hợp tác hữu nghị và cùng phát triển với các nước láng giềng và các nước trong khu vực Đông Nam Á.

- Về chính trị và quốc phòng:

   + Là khu vực quân sự đặc biệt quan trọng của vùng Đông Nam Á.

Hỏi đáp VietJack

B. Bài tập trắc nghiệm

Câu 1. Nằm ở rìa phía Đông của bán đảo Đông Dương là nước

A. Lào

B. Campuchia

C. Việt Nam

D. Mi-an-ma

Đáp án

Đáp án: C

Giải thích: SGK/14, địa lí 12 cơ bản.

Câu 2. Nước ta nằm trong múi giờ thứ mấy?

A. 5

B. 6

C. 7

D. 8

Đáp án

Đáp án: C

Giải thích: SGK/13, địa lí 12 cơ bản.

Câu 3. Trên đất liền, nước ta không có chung biên giới với nước nào?

A. Lào

B. Thái Lan

C. Trung Quốc

D. Campuchia

Đáp án

Đáp án: B

Giải thích: SGK/14, địa lí 12 cơ bản.

Câu 4. Ý nghĩa của vị trí địa lí nước ta không phải là

A. có vị trí địa lí đặc biệt quan trọng ở vùng Đông Nam Á, châu Á

B. tạo điều kiện thực hiện chính sách mở cửa, hội nhập với các nước trên thế giới

C. chung sống hòa bình, hợp tác hữu nghị và cùng phát triển với các nước

D. xảy ra các vấn đề tranh chấp biển Đông, ranh giới trên đất liền với Trung Quốc

Đáp án

Đáp án: D

Giải thích: SGK/16, địa lí 12 cơ bản.

Câu 5. Nhờ có biển Đông mà nước ta có

A. Thiên nhiên nước ta bốn mùa xanh tươi

B. Thiên nhiên nhiệt đới gió mùa với mùa đông lạnh

C. Thiên nhiên phân hóa đa dạng theo độ cao

D. Khí hậu khô, nóng với các nước ở Tây Á, châu Phi

Đáp án

Đáp án: A

Giải thích: SGK/16-17, địa lí 12 cơ bản.

Câu 6. Nước ta giàu có về tài nguyên khoáng sản là do

A. tiếp giáp với đường hàng hải, hàng không quốc tế

B. nằm trên vành đai sinh khoáng Thái Bình Dương

C. nằm trên vành đai lửa Thái Bình Dương

D. nằm trên đường di cư, di lưu của nhiều động thực vật

Đáp án

Đáp án: B

Giải thích: SGK/16, địa lí 12 cơ bản.

Câu 7. Nước ta có thuận lợi rất lớn để xây dựng đường hàng hải và hàng không quốc tế là do

A. gần đường hàng hải, hàng không quốc tế và cửa ngõ ra biển của nhiều nước

B. gần đường di lưu, di cư của các luồng sinh vật và cửa ngõ ra biển của nhiều nước

C. gần các vành đai sinh khoáng Thái Bình Dương và cửa ngõ ra biển của nhiều nước

D. tài nguyên thiên nhiên giàu có, đặc biệt là khoáng sản và thủy sản ở biển Đông

Đáp án

Đáp án: A

Giải thích: SGK/16, địa lí 12 cơ bản.

Câu 8. Nước ta có khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa không phải do

A. Nằm trong vùng có khí hậu điển hình châu Á

B. Nằm trong khu vực nội chí tuyến bán cầu Bắc

C. Có vùng biển Đông kín, nóng, ẩm

D. Có lãnh thổ kéo dài 15 vĩ tuyến Bắc – Nam

Đáp án

Đáp án: D

Câu 9. Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 23, cho biết cửa khẩu Cầu Treo nằm trên đường biên giới Việt Nam – Lào thuộc tỉnh nào dưới đây?

A. Quảng Ninh

B. Điện Biên

C. Lặng Sơn

D. Hà Tĩnh

Đáp án

Đáp án: D

Giải thích: Quảng Ninh và Lạng Sơn là hai tỉnh không giáp Lào mà giáp Trung Quốc nên loại đầu tiên. Dựa vào trang 23 (Atlat ĐLVN) ta thấy tỉnh Điện Biên có cửa khẩu Tây Trang và Hà Tĩnh có cửa khẩu Cầu Treo.

Câu 10. Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 -5, cho biết tỉnh nào của nước ta giáp biển?

A. Quảng Ninh

B. Hà Giang

C. Điện Biên

D. Sơn La

Đáp án

Đáp án: A

Giải thích: Dựa Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 -5, ta thấy các tỉnh Quảng Ninh, Hà Giang, Điện Biên và Sơn La đều là các tỉnh thuộc vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ. Các tỉnh thuộc vùng này chỉ có duy nhất tỉnh Quảng Ninh giáp biển.

Câu 11. Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 23, cho biết cửa khẩu nào sau đây nằm trên đường biên giới Việt Nam – Lào?

A. Móng Cái.

B. Lệ Thanh.

C. Mường Khương.

D. Cầu Treo.

Đáp án

Đáp án: D

Giải thích: Dựa vào Atlat ĐLVN trang 23, xác định được:

- Cửa khẩu Móng Cái (Quảng Ninh) và Mường Khương (Lào Cai) giáp Trung Quốc.

- Cửa khâu Lệ Thanh (Gia Lai) giáp Campuchia.

- Cửa khẩu Cầu Treo (Hà Tĩnh) giáp Lào.

Câu 12. Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 -5, cho biết tỉnh nào sau đây của nước ta không giáp biển?

A. Quảng Ninh

B. Hà Nam

C. Ninh Bình

D. Ninh Thuận

Đáp án

Đáp án: B

Giải thích: Dựa vào Bản đồ Hành chính (Atlat Địa lí trang 4-5):

- Các tỉnh giáp biển là: Quảng Ninh, Ninh Bình, Bình Thuận.

- Tỉnh không giáp biển là Hà Nam.

Câu 13. Ý nghĩa kinh tế của vị trí địa lí nước ta được thể hiện thông qua nhận định nào dưới đây?

A. có vị trí địa lí đặc biệt quan trọng ở vùng Đông Nam Á, khu vực kinh tế rất năng động và nhạy cảm với những biến động chính trị thế giới

B. Tạo điều kiện thực hiện chính sách mở cửa, hội nhập với các nước trên thế giới, thu hút vốn đầu tư của nước ngoài.

C. Tạo điều kiện thuận lợi cho nước ta cùng chung sống hòa bình, hợp tác hữu nghị và cùng phát triển với các nước.

D. Có nhiều nét tương đồng về lịch sử, văn hóa – xã hội với các nước láng giềng.

Đáp án

Đáp án: B

Giải thích:

- Xác định từ khóa câu hỏi là: “ý nghĩa kinh tế”.

- Áp dụng phương pháp loại trừ như sau:

+ Đáp án A: nhạy cảm với biến động chính trị → ý nghĩa chính trị → Sai.

+ Đáp án B: mở cửa, hội nhập, thu hút vốn → phát triển kinh tế → Đúng.

+ Đáp án C: chung sống hòa bình, hữu nghị → ý nghĩa xã hội → Sai.

+ Đáp án D: nét tương đồng về văn hóa → ý nghĩa văn hóa → Sai.

Câu 14. Do nước ta nằm ở vị trí tiếp giáp giữa lục địa và đại dương trên vành đai sinh khoáng Thái Bình Dương, nên Việt Nam có nhiều

A. Tài nguyên sinh vật quý giá.

B. Tài nguyên khoáng sản

C. Bão và lũ lụt.

D. Vùng tự nhiên khác nhau trên lãnh thổ

Đáp án

Đáp án: B

Giải thích: Nước ta nằm trên vành đai sinh khoáng– Thái Bình Dương ⇒ Vị trí này đã mang lại nguồn khoáng sản dồi dào cho nước ta.

Bài viết liên quan

638
  Tải tài liệu