Địa lí 12 Bài 20: Chuyển dịch cơ cấu kinh tế (mức độ vận dụng )

Lý thuyết tổng hợp Địa lí 12 Bài 20: Chuyển dịch cơ cấu kinh tế (mức độ vận dụng ) chọn lọc năm 2021 – 2022 mới nhất gồm tóm tắt lý thuyết và hơn 500 bài tập ôn luyện Địa 12. Hy vọng bộ tổng hợp lý thuyết Địa lí lớp 12 sẽ giúp học sinh củng cố kiến thức, ôn tập và đạt điểm cao trong các bài thi trắc nghiệm môn Địa lí 12.

990
  Tải tài liệu

Bài 20: Chuyển dịch cơ cấu kinh tế (mức độ vận dụng )

1.Chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế:

a. Cơ cấu ngành kinh tế đang chuyển dịch theo hướng:

- Giảm tỉ trong khu vực I

- Tăng tỉ trọng khu vực II, hiện đang chiếm tỉ trọng cao nhất trong cơ cấu GDP

- Khu vực III có sự biến động nhưng so với thời kì mổi mới thì có chuyển biến tích cực

→ Cơ cấu KT nước ta đang chuyển dịch theo hướng CNH-HĐH, tốc độ chuyển dịch còn chậm

b. Sự chuyển dịch trong nội bộ ngành.

- Ở khu vực I:

   + Xu hướng là giảm tỉ trọng ngành nông nghiệp, tăng tỉ trọng ngành thủy sản.

   + Trong nông nghiệp (theo nghĩa hẹp), tỉ trọng của ngành trồng trọt giảm, tỉ trọng của ngành chăn nuôi tăng.

- Ở khu vực II:

   + Chuyển đổi cơ cấu ngành sản xuất và đa dạng hóa sản phẩm để phù hợp hơn với yêu cầu thị trường và tăng hiệu quả đầu tư.

   + Ngành công nghiệp chế biến có tỉ trọng tăng, công nghiệp khai thác có tỉ trọng giảm.

   + Tăng tỉ trọng của các sản phẩm cao cấp, có chất lượng và cạnh tranh được về giá cả, giảm các loại sản phẩm chất lượng thấp và trung bình không phù hợp với yêu cầu của thị trường trong nước và xuất khẩu.

- Ở khu vực III:

   + Đã có những bước tăng trưởng, nhất là trong lĩnh vực liên quan đến kết cấu hạ tầng kinh tế và phát triển đô thị.

   + Nhiều loại hình dịch vụ mới ra đời như: viễn thông, chuyển giao công nghệ, tư vấn đầu tư ...

2. Chuyển dịch cơ cấu thành phần kinh tế:

- Khu vực kinh tế nhà nước giảm tỉ trọng nhưng vẫn giữ vai trò chủ đạo.

- Tỉ trọng của kinh tế tư nhân ngày càng tăng .

- Thành phần kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài tăng nhanh, đặc biệt từ khi nước ta gia nhập WTO.

→ xu hướng chuyển dịch trên cho thấy ở nước ta đang phát triển nền kinh tế hàng hoá vận hành theo cơ chế thị trường có sự quản lí của Nhà nước theo định hướng XHCN, đang phát huy sức mạnh của mọi thành phần kinh tế, hội nhập vào nền Kt thế giới

3. Chuyển dịch cơ cấu lãnh thổ kinh tế:

- Nông nghiệp: Hình thành các vùng chuyên canh cây lương thực, thực phẩm, cây công nghiệp

- Công nghiệp: Hình thành các khu công nghiệp tập trung, khu chế xuất có quy mô lớn.

- Cả nước đã hình thành 3 vùng kinh tế trọng điểm:

   + VKT trọng điểm phía Bắc

   + VKT trọng điểm miền Trung

   + VKT trọng điểm phía Nam

* Ý nghĩa của chuyển dịch cơ cấu kinh tế: thúc đẩy quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.

Địa Lí 12 Bài 20 ngắn nhất: Chuyển dịch cơ cấu kinh tế

B. Bài tập trắc nghiệm

Câu 1: Xu hướng chuyển dịch của cơ cấu ngành kinh tế ở nước ta là :

A. Tăng tỉ trọng khu vực III, giảm tỉ trọng khu vực II.

B. Tăng tỉ trọng khu vực I, giảm tỉ trọng khu vực II.

C. Tăng tỉ trọng khu vực II, giảm ti trọng khu vực I.

D. Tăng ti trọng khu vực II, giảm tỉ trọng khu vực III.

Đáp án: * Xu  hướng chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế nước ta là:

- Giảm nhanh tỉ trọng khu vực I (nông - lâm - ngư  nghiệp).

- Tăng nhanh tỉ trọng khu vực II (công nghiệp và xây dựng) và chiếm cao nhất trong cơ cấu GDP: 41% - Năm 2005

- Khu vực III (dịch vụ) chiếm tỉ trọng khá cao 38% nhưng chưa ổn  định.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 2: Ý nào dưới đây không đúng với sự chuyển dịch cơ cấu ngành công nghiệp nước ta hiện nay

A. Giảm tỉ trọng công nghiệp chế biến.

B. Tăng tỉ trọng công nghiệp chế biến.

C. Giảm tỉ trọng công nghiệp khai thác.

D. Giảm tỉ trọng công nghiệp sản xuất, phân phối điện, khí đốt, nước.

Đáp án: Sự chuyển dịch cơ cấu ngành công nghiệp nước ta hiện nay: tăng tỉ trọng công nghiệp chế biến; giảm tỉ trọng công nghiệp khai thác.

⇒ Nhận xét: Giảm tỉ trọng công nghiệp chế biến ⇒ Sai

Đáp án cần chọn là: A

Câu 3: Sau khi gia nhập WTO khu vực kinh tế nào tăng nhanh về tỉ trọng

A. Kinh tế nhà nước.

B. Kinh tế tư nhân.

C. Kinh tế tập thể.

D. Kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài.

Đáp án: Sau khi gia nhập WTO, nước ta đã mở rộng thị trường và thu hút  mạnh mẽ các nguồn vốn đầu tư nước ngoài.

⇒  thành phần kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài tăng nhanh về tỉ trọng.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 4: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 17, các trung tâm kinh tế có quy mô trên 100 nghìn tỉ đồng là:

A.  Hà Nội, TP. Hồ Chí Minh.   

B. TP. Hồ Chí Minh, Đà Nẵng.

C. Hà Nội, Hải Phòng.   

D. Hải Phòng, Đà Nẵng.

Đáp án: Dựa vào Atlat ĐLVN trang 17: các trung tâm kinh tế có quy mô trên 100 nghìn tỉ đồng  (thể hiện bằng hình tròn lớn nhất) là: Hà Nội, TP. Hồ Chí Minh.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 5: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 17, tỉnh/thành phố có GDP bình quân tính theo đầu người năm 2007 từ 15 -18 triệu đồng là:

A. TP.Hồ Chí Minh.

B. Bà Rịa – Vũng Tàu.

C. Bình Định.

D. Khánh Hòa.

Đáp án: Căn cứ vào Atlat ĐLVN trang 17: Tỉnh/thành phố có GDP bình quân tính theo đầu người năm 2007 từ 15 -18 triệu đồng được kí hiệu nền màu hồng nhạt

⇒ Xác định được tỉnh Khánh Hòa

Đáp án cần chọn là: D

Câu 6: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 17, khu kinh tế ven biển Dung Quất vùng Duyên hải Nam Trung Bộ thuộc tỉnh:

A. Quy Nhơn.

B. Phú Yên.

C. Quảng Ngãi.

D. Ninh Thuận.

Đáp án: Căn cứ vào Atlat ĐLVN trang 17, xác định vị trí khu kinh tế Dung Quất ⇒ thuộc tỉnh Quảng Ngãi.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 7: Phát biểu nào sau đây không đúng với khu vực kinh tế Nhà nước?

A. Giữ vai trò chủ đạo trong nền kinh tế.

B. Quản lí các ngành và lĩnh vực kinh tế then chốt.

C. Tỉ trọng trong cơ cấu GDP ngày càng giảm.

D. Chiếm tỉ trọng lớn nhất trong cơ cấu GDP.

Đáp án: Kinh tế nhà nước tuy có giảm về tỉ trong nhưng vẫn giữ vai trò chủ đạo trong nền kinh tế. Các ngành và lĩnh vực kinh tế then chốt vẫn được Nhà nước quản lý

⇒ Nhận xét: Chiếm tỉ trọng lớn nhất trong cơ cấu GDP⇒ Sai

Đáp án cần chọn là: D

Câu 8: Từ Đổi mới đến nay, nhiều loại hình dịch vụ mới ra đời như:

A. viễn thông, tư vấn đầu tư, thương mại.

B. viễn thông, ngân hàng, chuyển giao công nghệ.

C. viễn thông, tư vấn đầu tư, chuyển giao công nghệ.

D. viễn thông, tư vấn đầu tư, giao thông vận tải.

Đáp án: Nhiều loại hình dịch vụ mới ra đời như:  viễn thông, tư vấn đầu tư, chuyển giao công nghệ, góp phần vào tăng trưởng kinh tế đất nước.

- Các ngành: thương mại, ngân hàng, giao thông vận tải không phải là loại hình dịch vụ mới ra đời.

⇒ Loại đáp án A, B. D.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 9: Căn cứ vào biểu đồ cơ cấu GDP phân theo khu vực kinh tế của Atlat Địa lí Việt Nam trang 17, nhận xét nào sau đây không đúng về sự chuyển dịch GDP:

A. Tỉ trọng nông – lâm - thủy sản giảm.

B. Tỉ trọng công nghiệp – xây dựng tăng.

C. Tỉ trọng dịch vụ biến động.

D. Tỉ trọng khu vực dịch vụ tăng.

Đáp án: Căn cứ vào Atlat ĐLVN trang 17:

- Tỉ trọng khu vực nông – lâm – ngư nghiệp giảm nhanh (38,7%  xuống 20,3%)

-  Tỉ trọng khu vực khu vực CN – XD tăng nhanh (22,7% lên 41,5%)

- Tỉ trọng khu vực dịch vụ không ổn định và giảm nhẹ (38,6% xuống 38,2%).

⇒ Nhận xét: Tỉ trọng khu vực dịch vụ tăng ⇒ Sai

Đáp án cần chọn là: D

Câu 10: Trong ngành trồng trọt ở nước ta hiện nay, xu hướng là giảm tỉ trọng cây lương thực, tăng tỉ trọng cây công nghiệp, nhằm:

A. Phát huy lợi thế về đất đai, khí hậu.

B. Chuyển nền nông nghiệp sang sản xuất hàng hoá.

C. Nâng cao hiệu quả kinh tế nông nghiệp.

D. Tạo ra nhiều sản phẩm xuất khẩu.

Đáp án: Phát triển cây công nghiệp gắn liền với việc hình thành các vùng chuyên canh quy mô lớn, được đầu tư các kĩ thuật canh tác, giống cây trồng tiên tiến..

⇒ mang lại hiệu quả kinh tế cao, tạo ra khối lượng nông sản lớn, đáp ứng nguồn nguyên liệu cho xuất khẩu và công nghiệp chế biến.

⇒ chuyển từ nền nông nghiệp sang sản xuất hàng hó đáp ứng nhu cầu thị trường.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 11: Đặc điểm nào sau đây không đúng với sự chuyển dịch cơ cấu nội bộ ngành nông nghiệp?

A. Tỉ trọng dịch vụ nông nghiệp thấp, ít chuyển biến.

B. Tăng tỉ trọng của nông nghiệp, giảm tỉ trọng của ngư nghiệp.

C. Giảm tỉ trọng ngành trồng trọt, tăng tỉ trọng ngành chăn nuôi.

D. Giảm tỉ trọng cây lương thực thực, tăng tỉ trọng cây công nghiệp.

Đáp án: Từ khóa

Câu hỏi: Xu hướng chuyển dịch trong nội bộ ngành nông nghiệp  theo nghĩa hẹp (trồng trọt và chăn nuôi)

- Các nhận xét A, C, D đúng

⇒ Nhận xét B: Tăng tỉ trọng của nông nghiệp, giảm tỉ trọng của ngư nghiệp là sự chuyển dịch trong khu vực I – nông nghiệp theo nghĩa rộng (gồm nông – lâm – ngư nghiệp) ⇒  Nhận xét B không đúng.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 12: Việc phát huy thế mạnh của từng vùng đã dẫn tới

A. sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế và phân hóa sản xuất giữa các vùng.

B. phân hóa sản xuất giữa các vùng và hình thành vùng kinh tế trọng điểm.

C. chuyển dịch cơ cấu kinh tế và hình các trung tâm công nghiệp.

D. hình thành vùng kinh tế trọng điểm và dich vụ tư vấn đầu tư.

Đáp án: Việc phát huy thế mạnh từng vùng nhằm:

- đẩy mạnh phát triển kinh tế,

tăng cường hội nhập với thế giới

⇒ đã dẫn tới sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế và phân hóa sản xuất giữa các vùng trong cả nước

+ Trung du miền núi Bắc Bộ có thế mạnh về khoáng sản, nguyên liệu nông – lâm nghiệp → đẩy gmạnh công nghiệp khai thác, chế biến → nâng cao vị thế

+ ĐBSH, ĐNB: thế mạnh dân cư lao động và cơ sở hạ tầng, kĩ thuật, thu hút đầu tư → thúc đẩy phát triển công nghiệp hiện đại (công nghiệp hóa dầu ở ĐNB) và một số ngành công nghiệp trọng điểm; ĐBSH còn là vựa lúa lớn nhất nước ta                  

+ Tây Nguyên phát huy thế mạnh về sản xuất cây công nghiệp lâu năm → cung cấp nông sản cho xuất khẩu,

+ BTB có thế mạnh nông – lâm- ngư nghiệp -.> phát triển công nghiệp chế biến.

+ DHNTB có thế  mạnh phát triển tổng hợp kinh tế biển.

+ ĐBSCL thế mạnh nổi  bật về thủy sản, vùng trọng điểm lương thực của cả nước.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 13: Ở khu vực II, công nghiệp có xu hướng chuyển dịch cơ cấu ngành sản xuất và đa dạng hóa sản phẩm để:

A. tận dụng các thế mạnh về khoáng sản, nguồn lao động.

B. phù hợp hơn với yêu cầu của thị trường và sử dụng tốt lao động.

C. phù hợp với yêu cầu của thị trường và tăng hiệu quả đầu tư.

D. tăng hiệu quả đầu tư và tận dụng các thế mạnh về khoáng sản.

Đáp án: Xu hướng chuyển dịch cơ cấu ngành sản xuất là: tăng tỉ trọng ngành chế biến; trong từng ngành: tăng tỉ trọng các sản phẩm cao cấp, có chất lượng và cạnh tranh về giá cả

⇒ phù hợp với thị trường trong nước và xuất khẩu → từ đó tăng hiệu quả đầu tư.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 14: Cho bảng số liệu sau:

Cơ cấu giá trị sản xuất nông nghiệp

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Bài 20 có đáp án năm 2021 mới nhất

Biểu đồ thích hợp thể hiện sự chuyển dịch cơ cấu giá trị sản xuất nông nghiệp là:

A. Tròn.

B. Cột chồng.

C. Miền.

D. Nan quạt.

Đáp án: Dựa vào dấu hiệu nhận biết biểu đồ miền (thể hiện sự chuyển dịch cơ cấu các ngành kinh tế)

⇒ Biểu đồ thích hợp nhất thể hiện sự chuyển dịch cơ cấu giá trị sản xuất nông nghiệp là biểu đồ miền.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 15: Hiện nay Việt Nam được xem là một thị trường đầu tư khá hấp dẫn đối với nước ngoài chủ yếu là do :

A. Chính trị ổn định.

B. Tài nguyên và lao động dồi dào.

C. Có luật đầu tư hấp dẫn.

D. Vị trí địa lý thuận lợi.

Đáp án: Nguyên nhân quan trọng nhất khiến Việt Nam thu hút mạnh mẽ nguồn vốn đầu tư nước ngoài là nhờ có Luật Đầu tư hấp dẫn. Luật Đầu tư nước ngoài của Việt Nam có nhiều lợi thế cho các doanh nghiệp.

- Luật đầu tư thông thoáng so với nhiều nước Đông Nam Á, thủ tục hành chính đang dần được khắc phục, tinh gọn hơn.

- Chính sách ưu đãi của Việt Nam khá cao và mang tính cạnh tranh:  mức ưu đãi cao nhất về thuế thu nhập doanh nghiệp đối với một số lĩnh vực ưu tiên thu hút đầu tư đang được áp dụng tại các khu kinh tế, khu công nghệ cao là 10% trong thời hạn 15 năm; miễn 4 năm và giảm 50% trong 9 năm tiếp theo.

- Đặc biệt, trong dự thảo Luật Đơn vị hành chính kinh tế đặc biệt, các quy định còn kéo dài thời gian áp dụng mức thuế ưu đãi 10% lên tới 30 năm, đồng thời mở rộng thêm nhiều ưu đãi khác về tiền sử dụng đất, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế nhập khẩu…. (Theo GS. Nguyễn Mại – Chủ tịch hiệp hội doanh nghiệp Đầu tư nước ngoài)

⇒ Đây là điểm thu hút mạnh mẽ các nguồn vốn đầu tư nước ngoài vào Việt Nam

Đáp án cần chọn là: C

Câu 16: Tại sao phải chuyển dịch cơ cấu kinh tế nước ta?

A. Cải thiện chất lượng tăng trưởng kinh tế.

B. Đẩy nhanh tốc độ tăng trưởng kinh tế.

C. Đảm bảo tăng trưởng kinh tế bền vững.

D. Nâng cao sức cạnh tranh của nền kinh tế.

Đáp án: - Một nền kinh tế tăng trưởng bền vững không chỉ đòi hỏi nhịp độ phát triển cao mà quan trọng hơn là phải có cơ cấu hợp lí giữa các ngành, các thành phần kinh tế và các vùng lãnh thổ.

- Chuyển dịch cơ cấu kinh tế sẽ giúp khai thác hợp lí và sử dụng có hiệu quả hơn các thế mạnh về tự nhiên và kinh tế xã hội (lao động, thị trường...)ở nước ta

- Đồng thời tạo nên cơ cấu kinh tế hợp lí giữa các ngành, thành phần kinh tế và vùng lãnh thổ

⇒ Đảm bảo cho sự tăng trưởng kinh tế bền vững.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 17. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 17, các trung tâm kinh tế nào dưới đây có quy mô từ trên 15 đến 100 nghìn tỉ đồng?

A. Hải Phòng, Đà Nẵng, Huế.

B. Hải Phòng, Huế, Biên Hòa.

C. Hà Nội, Hải Phòng, Biên Hòa.

D. Hải Phòng, Đà Nẵng, Biên Hòa.

Đáp án

Đáp án: D

Giải thích: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 17, các trung tâm kinh tế có quy mô từ trên 15 đến 100 nghìn tỉ đồng là Hải Phòng, Đà Nẵng, Biên Hòa và Bà Rịa – Vũng Tàu.

Câu 18. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 17, tỉnh/thành phố nào dưới đây có GDP bình quân tính theo đầu người năm 2007 từ 12 -15 triệu đồng?

A. Bình Định.

B. Khánh Hòa.

C. Đồng Nai.

D. Quảng Ninh.

Đáp án

Đáp án: A

Giải thích: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 17, tỉnh/thành phố có GDP bình quân tính theo đầu người năm 2007 từ 12 -15 triệu đồng là tỉnh Bình Định, Bình Phước, Bình Thuận, Lâm Đồng,… (xem chú giải màu vàng đậm).

Câu 19. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 17, khu kinh tế ven biển Vân Phong vùng Duyên hải Nam Trung Bộ thuộc tỉnh nào?

A. Đà Nẵng.

B. Quảng Ngãi.

C. Khánh Hòa.

D. Bình Thuận.

Đáp án

Đáp án: C

Giải thích: Căn cứ vào Atlat ĐLVN trang 17, xác định vị trí khu kinh tế Vân Phong, ta thấy khu kinh tế biển kinh tế Vân Phong thuộc tỉnh Khánh Hòa.

Câu 20. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 17, khu kinh tế ven biển Dung Quất vùng Duyên hải Nam Trung Bộ thuộc tỉnh nào dưới đây?

A. Quy Nhơn

B. Phú Yên

C. Quảng Ngãi

D. Ninh Thuận

Đáp án

Đáp án: C

Giải thích: Căn cứ vào Atlat ĐLVN trang 17, xác định vị trí khu kinh tế Dung Quất thuộc tỉnh Quảng Ngãi.

Câu 21. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 17, tỉnh/thành phố nào dưới đây có GDP bình quân tính theo đầu người năm 2007 từ 15 -18 triệu đồng?

A. Tp Hồ Chí Minh

B. Bà Rịa – Vũng Tàu

C. Bình Định

D. Khánh Hòa

Đáp án

Đáp án: D

Giải thích: Căn cứ vào Atlat ĐLVN trang 17:

- Tỉnh/thành phố có GDP bình quân tính theo đầu người năm 2007 từ 15 -18 triệu đồng được kí hiệu nền màu hồng nhạt.

- Xác định được tỉnh Khánh Hòa là tỉnh/thành phố có GDP bình quân tính theo đầu người năm 2007 từ 15 -18 triệu đồng.

Câu 22. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 17, các trung tâm kinh tế có quy mô trên 100 nghìn tỉ đồng là

A. Hà Nội, Tp Hồ Chí Minh

B. Tp Hồ Chí Minh, Đà Nẵng

C. Hà Nội, Hải Phòng

D. Hải Phòng, Đà Nẵng

Đáp án

Đáp án: A

Giải thích: Dựa vào Atlat ĐLVN trang 17: các TTKT có quy mô trên 100 nghìn tỉ đồng (thể hiện bằng hình tròn lớn nhất) là: Hà Nội, Tp Hồ Chí Minh.

Câu 23. Căn cứ vào biểu đồ cơ cấu GDP phân theo khu vực kinh tế của Atlat Địa lí Việt Nam trang 17, nhận xét nào sau đây không đúng về sự chuyển dịch GDP?

A. Tỉ trọng nông – lâm - thủy sản giảm

B. Tỉ trọng công nghiệp – xây dựng tăng

C. Tỉ trọng dịch vụ biến động

D. Tỉ trọng khu vực dịch vụ tăng.

Đáp án

Đáp án: D

Căn cứ vào biểu đồ cơ cấu GDP phân theo khu vực kinh tế của Atlat Địa lí Việt Nam trang 17, ta thấy tỉ trọng ngành nông – lâm - thủy sản giảm; tỉ trọng công nghiệp – xây dựng tăng và tỉ trọng dịch vụ biến động (không ổn định).

Câu 24. Căn cứ vào biểu đồ GDP và tốc độ tăng trưởng qua các năm của Atlat Địa lí Việt Nam trang 17, nhận xét nào sau đây không đúng?

A. GDP tăng lên liên tục qua các năm.

B. Tốc độ tăng trưởng ngày càng lớn.

C. Tốc độ tăng trưởng tăng thêm 159%, giai đoạn 2000 – 2007.

D. GDP tăng lên nhưng không ổn định.

Đáp án

Đáp án: D

Giải thích:

- GDP tăng liên tục qua các năm, tăng liên tục và tăng thêm 702,1 nghìn tỉ đồng.

- Tốc độ tăng trưởng tăng liên tục qua các năm và tăng thêm 159%.

Như vậy, nhận xét GDP tăng lên nhưng không ổn định là không đúng.

Câu 25. Ở khu vực II, công nghiệp có xu hướng chuyển dịch cơ cấu ngành sản xuất và đa dạng hóa sản phẩm để

A. tận dụng các thế mạnh về khoáng sản, nguồn lao động.

B. phù hợp hơn với yêu cầu của thị trường và sử dụng tốt lao động.

C. phù hợp với yêu cầu của thị trường và tăng hiệu quả đầu tư.

D. tăng hiệu quả đầu tư và tận dụng các thế mạnh về khoáng sản.

Đáp án

Đáp án: C

Giải thích: Sản phẩm của ngành CN nhằm tạo ra sản phẩm phục vụ nhu cầu tiêu dùng trong nước và xuất khẩu. Vì vậy, chuyển dịch cơ cấu ngành sx và đa dạng hóa sản phẩm giúp đáp ứng yêu cầu thị trương, đẩy mạnh hiệu quả sản xuất hàng hóa, tạo ra nhiều mặt hàng có giá trị xuất khẩu.

Câu 26. Đặc điểm nào dưới đây là sự khác nhau cơ bản trong điều kiện sinh thái nông nghiệp giữa Đồng bằng sông Hồng và Đồng bằng sông Cửu Long?

A. Nguồn nước.

B. Địa hình.

C. Đất đai.

D. Khí hậu.

Đáp án

Đáp án: D

Giải thích: Điểm khác nhau trong điều kiện sinh thái nông nghiệp giữa Đồng bằng sông Hồng và Đồng bằng sông Cửu Long là yếu tố khí hậu. Đồng bằng sông Hồng có khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa có mùa đông lạnh còn vùng Đồng bằng sông Cửu Long có khí hậu mang đậm tính chất cận xích đạo với sự phân mùa mưa – khô sâu sắc.

Câu 27. Việc phát huy thế mạnh của từng vùng nhằm dẫn tới điều nào?

A. Sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế và phân hóa sản xuất giữa các vùng.

B. Phân hóa sản xuất giữa các vùng và hình thành vùng kinh tế trọng điểm.

C. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế và hình các trung tâm công nghiệp.

D. Hình thành vùng kinh tế trọng điểm và dich vụ tư vấn đầu tư.

Đáp án

Đáp án: A

Giải thích: Việc phát huy thế mạnh từng vùng nhằm:

- Đẩy mạnh phát triển kinh tế, tăng cường hội nhập với thế giới. Điều đó đã dẫn tới sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế và phân hóa sản xuất giữa các vùng trong cả nước.

- Ví dụ: Vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ có thế mạnh về khoáng sản, nguyên liệu nông – lâm nghiệp ⇒ đẩy gmạnh công nghiệp khai thác, chế biến -> nâng cao vị thế vùng hay vùng ĐBSH, ĐNB: thế mạnh dân cư lao động và cơ sở hạ tầng, kĩ thuật, thu hút đầu tư -> thúc đẩy phát triển công nghiệp hiện đại (công nghiệp hóa dầu ở ĐNB) và một số ngành CN trọng điểm; đb ĐBSH còn là vựa lúa lớn nhất nước ta,…

Câu 28. Đặc điểm nào sau đây không đúng với sự chuyển dịch cơ cấu nội bộ ngành nông nghiệp?

A. Tỉ trọng dịch vụ nông nghiệp thấp, ít chuyển biến.

B. Tăng tỉ trọng của nông nghiệp, giảm tỉ trọng của ngư nghiệp.

C. Giảm tỉ trọng ngành trồng trọt, tăng tỉ trọng ngành chăn nuôi.

D. Giảm tỉ trọng cây lương thực thực, tăng tỉ trọng cây công nghiệp

Đáp án

Đáp án: B

Giải thích: Chú ý cụm từ “Xu hướng chuyển dịch trong nội bộ ngành nông nghiệp”.

- Các nhận xét A, C, D đúng.

- Nhận xét: Tăng tỉ trọng của nông nghiệp, giảm tỉ trọng của ngư nghiệp là sự chuyển dịch trong nội bộ khu vực I là sai.

Câu 29. Trong ngành trồng trọt ở nước ta hiện nay, xu hướng là giảm tỉ trọng cây lương thực, tăng tỉ trọng cây công nghiệp, nhằm mục đích nào dưới đây?

A. Phát huy lợi thế về đất đai, khí hậu.

B. Chuyển nền nông nghiệp sang sản xuất hàng hoá.

C. Nâng cao hiệu quả kinh tế nông nghiệp.

D. Tạo ra nhiều sản phẩm xuất khẩu.

Đáp án

Đáp án: B

Giải thích: Phát triển cây công nghiệp gắn liền với việc hình thành các vùng chuyên canh quy mô lớn, được đầu tư các kĩ thuật canh tác, giống cây trồng tiên tiến sẽ mang lại hiệu quả kinh tế cao, tạo ra khối lượng nông sản lớn, đáp ứng nguồn nguyên liệu cho xuất khẩu và công nghiệp chế biến. Từ đó, chuyển từ nền nông nghiệp sang sản xuất hàng hóa đáp ứng nhu cầu thị trường.

Câu 30. Giải thích vì sao hiện nay Việt Nam là một thị trường đầu tư khá hấp dẫn đối với nước ngoài?

A. Chính trị ổn định

B. Tài nguyên và lao động dồi dào

C. Có luật đầu tư hấp dẫn

D. Vị trí địa lý thuận lợi

Đáp án

Đáp án: A

Việt Nam có tình hình an ninh, chính trị ổn định là điều kiện quan trọng để các nhà đầu tư quyết định đặt nền móng hoạt động đầu tư lâu dài tại Việt Nam. Vì vậy với nền chính trị ổn định, nước ta được xem là một thị trường đầu tư khá hấp dẫn đối với nước ngoài.

Câu 31. Cho bảng số liệu:

DIỆN TÍCH CÂY CÔNG NGHIỆP CỦA NƯỚC TA GIAI ĐOẠN 1990 - 2010

(Đơn vị: nghìn ha)

Năm 1990 1995 2000 2005 2010
Tổng số 1199,3 1619,0 2229,4 2495,1 2808,1
Cây công nghiệp hàng năm 542,0 716,7 778,1 861,5 797,6
Cây công nghiệp lâu năm 657,3 902,3 1451,3 1633,6 2010,5

Biểu đồ thích hợp nhất thể hiện sự chuyển dịch cơ cấu diện tích trồng cây công nghiệp ở nước ta giai đoạn 1990 - 2010 là

A. biểu đồ cột chồng.

B. biểu đồ tròn.

C. biểu đồ miền.

D. biểu đồ đường.

Đáp án

Đáp án: C

Giải thích:

- Dấu hiệu nhận biết: Để xác định vẽ biểu đồ miền, với số liệu được thể hiện trên 3 năm (nghĩa là việc vẽ tới 4 hình tròn như thông thường thì ta lại chuyển sang biểu đồ miền) và thể hiện cơ cấu, qui mô, sự chuyển dịch của đối tượng.

- Yêu cầu biểu đồ: Chuyển dịch cơ cấu và có 5 mốc năm.

Như vậy, biểu đồ thích hợp nhất thể hiện sự chuyển dịch cơ cấu diện tích trồng cây công nghiệp ở nước ta giai đoạn 1990 - 2010 là biểu đồ miền.

Câu 32. Cho bảng số liệu sau:

CƠ CẤU GIÁ TRỊ SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP (Đơn vị: %)

  1990 1995 2000 2005
Trồng trọt 79,3 78,1 78,2 73,5
Chăn nuôi 17,9 18,9 19,3 24,7
Dịch vụ nông nghiệp 2,8 3,0 2,5 1,8

Biểu đồ thích hợp thể hiện sự chuyển dịch cơ cấu giá trị sản xuất nông nghiệp là

A. Tròn

B. Cột chồng

C. Miền

D. Nan quạt

Đáp án

Đáp án: C

Giải thích: Dựa vào dấu hiệu nhận biết biểu đồ miền (thể hiện sự chuyển dịch cơ cấu các ngành kinh tế) ⇒ Biểu đồ thích hợp nhất thể hiện sự chuyển dịch cơ cấu giá trị sản xuất nông nghiệp là biểu đồ miền.

Câu 33. Với an ninh – chính trị ổn định là một trong những lí do quan trọng để nước ta

A. khai thác tốt các nguồn tài nguyên thiên nhiên.

B. thu hút khách du lịch quốc tế, nội địa.

C. thu hút đầu tư nước ngoài.

D. phát triển các ngành kinh tế đa dạng.

Đáp án

Đáp án: C

Giải thích: Tình hình an ninh, chính trị ổn định là điều kiện quan trọng để các nhà đầu tư quyết định đặt nền móng hoạt động đầu tư lâu dài tại Việt Nam ⇒ Vì vậy với nền chính trị ổn định, Việt Nam được xem là một thị trường đầu tư khá hấp dẫn đối với nước ngoài.

Câu 34. Để khai thác hợp lí và sử dụng có hiệu quả hơn các thế mạnh về tự nhiên và kinh tế xã hội ở nước ta thì nước ta cần làm gì?

A. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế.

B. Phát triển các đặc khu kinh tế.

C. Đẩy mạnh kinh tế cửa khẩu – cảng biển.

D. Mở rộng quan hệ ngoại thương với nhiều nước.

Đáp án

Đáp án: A

Giải thích: Một nền kinh tế tăng trưởng bền vững không chỉ đòi hỏi nhịp độ phát triển cao mà quan trọng hơn là phải có cơ cấu hợp lí giữa các ngành, các thành phần kinh tế và các vùng lãnh thổ. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế sẽ giúp khai thác hợp lí và sử dụng có hiệu quả hơn các thế mạnh về tự nhiên và kinh tế xã hội (lao động, thị trường,...) ở nước ta. Đồng thời tạo nên cơ cấu kinh tế hợp lí giữa các ngành, thành phần kinh tế và vùng lãnh thổ.

Câu 35. Tại sao nước ta hiện nay phải chuyển dịch cơ cấu kinh tế?

A. Cải thiện chất lượng tăng trưởng kinh tế.

B. Đẩy nhanh tốc độ tăng trưởng kinh tế.

C. Đảm bảo tăng trưởng kinh tế bền vững.

D. Nâng cao sức cạnh tranh của nền kinh tế.

Đáp án

Đáp án: C

Chuyển dịch cơ cấu kinh tế sẽ giúp khai thác hợp lí và sử dụng có hiệu quả hơn các thế mạnh về tự nhiên và kinh tế xã hội (lao động, thị trường...) ở nước ta. Đồng thời tạo nên cơ cấu kinh tế hợp lí giữa các ngành, thành phần kinh tế và vùng lãnh thổ, đảm bảo sự tăng trưởng kinh tế bền vững.

Bài viết liên quan

990
  Tải tài liệu