Địa Lí 12 Bài 31: Vấn đề phát triển thương mai, du lịch

Lý thuyết tổng hợp Địa Lí 12 Bài 31: Vấn đề phát triển thương mai, du lịch chọn lọc năm 2021 – 2022 mới nhất gồm tóm tắt lý thuyết và hơn 500 bài tập ôn luyện Địa 12. Hy vọng bộ tổng hợp lý thuyết Địa lí lớp 12 sẽ giúp học sinh củng cố kiến thức, ôn tập và đạt điểm cao trong các bài thi trắc nghiệm môn Địa lí 12.

638
  Tải tài liệu

Bài 31: Vấn đề phát triển thương mai, du lịch

A. Lý thuyết

1. Thương mại.

a) Nội thương:

*Tình hình phát triển:

- Hoạt động nội thương phát triển mạnh, đặc biệt sau công cuộc đổi mới

- Thu hút được sự tham gia của nhiều thành phần kinh tế

   + Khu vực nhà nước

   + Khu vực ngoài nhà nước

   +Khu vực có vốn đầu tư nước ngoài

* Phân bố hoạt động nội thương

Hoạt dộng nội thương diễn ra không đồng đều theo lãnh thổ.

b) Ngoại thương:

* Tình hình: Hoạt động ngoại thương có sự chuyển biến rõ rệt

   + Xuất khẩu, nhập khẩu tăng nhanh

   + Nhập khẩu tăng nhanh hơn xuất khẩu

- Các mặt hàng xuất chủ yếu : hàng công nghiệp nặng và khoáng sản, hàng công nghiệp nhẹ, nông, lâm, thuỷ sản.

- Thị trường xuất khẩu lớn nhất hiện nay là Mĩ, tiếp đến là Nhật Bản, Trung Quốc.

- Các mặt nhập xuất chủ yếu : nguyên liệu, tư liệu sản xuất, 1 phần nhỏ hàng tiêu dùng.

- Thị trường nhập khẩu chủ yếu là: khu vực châu Á – Thái Bình Dương và châu Âu.

Hỏi đáp VietJack

2. Du lịch.
a. Tài nguyên du lịch

Hỏi đáp VietJack
b. Tình hình phát triển và các trung tâm du lịch chủ yếu.

Hỏi đáp VietJack

B. Bài tập trắc nghiệm

Câu 1: Nội thương của nước ta hiện nay

A. Đã thu hút sự tham gia của nhiều thành phần kinh tế

B. Chưa có sự tham gia của các tập đoàn bán lẻ quốc tế lớn

C. Phát triển chủ yếu dựa vào các doanh nghiệp Nhà nước

D. Không có hệ thống siêu thị nào do người Việt quản lí

Đáp án

Đáp án: A

Giải thích : Nội thương nước ta ngày càng phát triển, hàng hóa đa dạng phong phú và thu hút sự tham gia các nhiều thành phần kinh tế (Nhà nước, có vốn đầu tư nước ngoài, ngoài Nhà nước,…).

Câu 2: Trong cơ cấu tổng mức bán lẻ hàng hóa về doanh thu dịch vụ tiêu dùng phân theo thành phần knh tế của nước ta năm 2005:

A. Khu vực ngoài Nhà nước chiếm tỉ trọng nhỏ nhất

B. Khu vực Nhà nước chiếm tỉ trọng lớn nhất

C. Khu vực ngoài Nhà nước chiếm tỉ trọng lớn nhất

D. Khu vực Nhà nước chiếm tỉ trọng nhỏ nhất

Đáp án

Đáp án: C

Giải thích : Mục 1 (biểu đồ), SGK/137 địa lí 12 cơ bản.

Câu 3: Hiện nay, thi trường buôn bán của nước ta được mở rộng

A. Theo hướng chú trọng đến các nước xã hội chủ nghĩa cũ

B. Theo hướng đa phương hóa, đa dạng hóa

C. Nhưng chưa có quan hệ với các nước Tây Âu

D. Nhưng chưa có quan hệ với các nước Mĩ La Tinh

Đáp án

Đáp án: B

Giải thích : Mục 1, SGK/137 địa lí 12 cơ bản.

Câu 4: Sự kiện nào sau đây ít ảnh hưởng đến ngoại thương nước ta ?

A. Cộng đồng kinh tế ASEAN ( AEC) được thành lập

B. Hiệp định đối tác xuyên Thái Bình Dương ( TPP) được kí kết

C. Cuộc bầu cử tổng thống Hoa Kì năm 2016

D. Việt Nam trở thành thành viên của tổ chức Thương mại thế giới(WTO)

Đáp án

Đáp án: C

Giải thích : Trong các sự kiện trên đều ảnh hưởng đến ngành ngoại thương nước ta nhưng sự kiện ít ảnh hưởng nhất hoặc ảnh hưởng gián tiếp là cuộc bầu cử tổng thống Hoa Kì năm 2016.

Câu 5: Nhân tố quan trọng nhất khiến cho kim ngạch xuát khẩu của nước ta liên tục tăng trong những năm gần đây là

A. Điều kiện tự nhiện thuận lợi

B. Mở rộng thị trường và đa dạng hóa sản phẩm

C. Nguồn lao động dồi dào, chất lượng cao

D. Cơ sở vật chất- kĩ thuật tốt

Đáp án

Đáp án: B

Giải thích : Mục 1, SGK/137 – 138 địa lí 12 cơ bản.
Câu 6: Các thị trường xuất khẩu lớn nhất của nước ta những năm gần đây là

A. Nga, Trung Quốc, Hàn Quốc

B. Hoa Kì, Nhật Bản, Trung Quốc

C. Hàn Quốc, Thái Lan, Nhật Bản

D. Thái Lan, Lào, Campuchia

Đáp án

Đáp án: B

Giải thích : Mục 1, SGK/139 địa lí 12 cơ bản.

Câu 7: Kim ngạch nhập khẩu của nước ta trong những năm gần đây tăng khá mạnh là do

A. Dân số đông, nhu cầu tiêu dùng cao, trong khi sản xuất chưa phát triển

B. Kinh tế nước ta phát triển chậm chưa đáp ứng nhu cầu trong nước

C. Sự phục hồi và phát triển của sản xuất và tiêu dùng, đáp ứng nhu cầu xuất khẩu

D. Phần lớn dân cư chỉ dùng hàng ngoại nhập, không dùng hàng trong nước

Đáp án

Đáp án: C

Giải thích : Mục 1, SGK/139 địa lí 12 cơ bản.

Câu 8: Tình trạng nhập siêu trong cán cân xuất nhập khẩu của nước ta giai đoạn 1995 – 2010 chủ yếu là do

A. Nền kinh tê sđang trong giai đoạn đầu tư, đổi mới, tăng năng lực sản xuất

B. Nền kinh tế phát triển chậm, mặt hàng xuất khẩu ít và chất lượng kém, chủ yếu là hàng thô

C. Dân số đông, nhu cầu nhập khẩu hàng tiêu dừng rất lớn

D. Tài nguyên thiên nhiên hạn chế, thiều nguồn nhiên liệu cho sản xuất

Đáp án

Đáp án: A

Giải thích : Tình trạng nhập siêu trong cán cân xuất nhập khẩu của nước ta giai đoạn 1995 – 2010 chủ yếu là do nước ta đang đẩy mạnh quá trình công nghiệp hóa – hiện đại hóa nên nền kinh tế đang trong giai đoạn đầu tư mạnh, đổi mới, tăng năng lực sản xuất vì vậy phải nhập khẩu nhiều mặt hàng, máy móc, trang thiết bị,.. có giá trị cao.

Câu 9: Trong những năm gần đây, cán cân ngoại thương của nước ta thay đổi theo hướng cân đối hơn, cụ thể là:

A. Giá trị nhập khẩu luôn cao hơn giá trị xuất khẩu

B. Tốc độ tăng giá trị xuất khẩu luôn bằng tốc độ tăng giá trị nhập khẩu

C. Tốc độ tăng giá trị xuất khẩu cao hơn tốc độ tăng giá trị nhập khẩu

D. Giá trị xuất khẩu tăng, giá trị nhập khẩu giảm

Đáp án

Đáp án: C

Giải thích : Trong những năm gần đây, cán cân ngoại thương của nước ta thay đổi theo hướng cân đối hơn, cụ thể là tốc độ tăng giá trị xuất khẩu cao hơn tốc độ tăng giá trị nhập khẩu. Điển hình là năm 1995, nước ta còn xuất siêu.

Câu 10: Các thị trường nhập khẩu hàng hóa chủ yếu của nước ta những năm gần đây là

A. Các nước châu Phi và Mĩ La tinh

B. Các nước ASEAN và châu Phi

C. Khu vực Tây Á và các nước ASEAN

D. Khu vực châu Á – Thái Bình Dương và châu Âu

Đáp án

Đáp án: D

Giải thích : Mục 1, SGK/139 địa lí 12 cơ bản.

Câu 11: Các mặt hàng có giá trị xuất khẩu cao nhất của nước ta những năm qua la:

A. Dầu thô, khí đốt, điện

B. Xăng dầu thành phẩm, công nghệ phần mềm

C. Dầu thô, thủy sản, hàng may mặc

D. Khí đốt, lâm sản, thủy sản

Đáp án

Đáp án: C

Giải thích : Mục 1, SGK/139 địa lí 12 cơ bản.

Câu 12: Giai đoạn 1990 – 2005 , xuất khẩu nước ta

A. Liên tục có giá trị thấp hơn so với nhập khẩu

B. Có mặt hàng chủ lực là các sản phẩm chế biến và tinh chế

C. Đã có năm đạt giá trị cao hơn so với nhập khẩu ( xuất siêu)

D. Liên tục có giá trị cao hơn so với nhập khẩu

Đáp án

Đáp án: C

Giải thích : Trong những năm gần đây, cán cân ngoại thương của nước ta thay đổi theo hướng cân đối hơn. Điển hình là năm 1995, nước ta còn xuất siêu.

Bài viết liên quan

638
  Tải tài liệu