Địa lý 12 Bài 7: Đất nước nhiều đồi núi (tiếp theo) ( mức độ vận dụng )

Lý thuyết tổng hợp Địa Lí 12 Bài 7: Đất nước nhiều đồi núi (tiếp theo) ( mức độ vận dụng ) chọn lọc năm 2021 – 2022 mới nhất gồm tóm tắt lý thuyết và hơn 500 bài tập ôn luyện Địa 12. Hy vọng bộ tổng hợp lý thuyết Địa lí lớp 12 sẽ giúp học sinh củng cố kiến thức, ôn tập và đạt điểm cao trong các bài thi trắc nghiệm môn Địa lí 12.

781
  Tải tài liệu

Bài 7: Đất nước nhiều đồi núi (tiếp theo) ( mức độ vận dụng )

b. Khu vực đồng bằng

- Đồng bằng châu thổ sông:

Đặc điểm Đồng bằng sông Hồng Đồng bằng sông Cửu Long
Nguồn gốc Được bồi tụ bởi: sông Hồng và HT sông Thái Bình. Được bồi tụ bởi HT sông Mê Công
Diện tích 15 nghìn km2 40 nghìn km2
Địa hình

- Cao ở rìa tây và tây bắc, thấp dần ra biển.

- Bề mặt bị chia cắt thành nhiều ô.

-Có đê ngăn lũ

- Địa hình thấp và bằng phẳng hơn.

- Bề mặt có mạng lưới sông ngòi, kênh rạch chằng chịt.

Đất

- Trong đê: bạc màu

- Ngoài đê: bồi phù sa hàng năm

- 2/3 là đất mặn, đất phèn.

Lý thuyết Địa Lí 12 Bài 7: Đất nước nhiều đồi núi (tiếp theo) | Lý thuyết Địa Lí 12 đầy đủ nhất

- Đồng bằng ven biển:

   + Có tổng diện tích khoảng: 15 nghìn km2.

   + Đất nghèo, nhiều cát, ít phù sa sông.

   + Phần lớn hẹp ngang, bị chia cắt, một số được mở rộng ở các cửa sông.

   + Có sự phân chia làm 3 dải: giáp biển là cồn cát, đầm phá; giữa là vùng thấp trũng; dải trong cùng đã được bồi tụ thành đồng bằng.

3. Thế mạnh và hạn chế về tự nhiên của các khu vực đồi núi và đồng bằng đối với sự phát triển kinh tế - xã hội.

a. Khu vực đồi núi:

* Thuận lợi:

- Khoáng sản: tập trung nhiều loại khoáng sản → thuận lợi để phát triển các ngành công nghiệp.

- Thế mạnh phát triển nền nông - lâm nghiệp nhiệt đới:

   + Tài nguyên rừng giàu có về thành phần loài với nhiều loài quý hiếm, tiêu biểu cho sinh vật rừng nhiệt đới.

   + Bề mặt cao nguyên bằng phẳng thuận lợi cho việc xây dựng các vùng chuyên canh cây công nghiệp, ăn quả.

   + Thế mạnh chăn nuôi đại gia súc.

- Các dòng sông ở miền núi có tiềm năng thuỷ điện lớn (sông Đà, sông Đồng Nai...).

- Tiềm năng về phát triển du lịch

* Khó khăn

- Địa hình bị chia cắt mạnh, nhiều sông suối, hẻm vực, sườn dốc gây trở ngại cho giao thông, cho việc khai thác tài nguyên và giao lưu kinh tế giữa các miền.

- Do mưa nhiều, độ dốc lớn, miền núi là nơi xảy ra nhiều thiên tai: lũ quét, xói mòn, xạt lở đất, tại các đứt gãy còn phát sinh động đất. các thiên tai khác như lốc, mưa đá, sương mù, rét hại…

b. Khu vực đồng bằng:

* Thuận lợi:

- Phát triển nền nông nghiệp nhiệt đới, đa dạng các loại nông sản, đặc biệt là lúa gạo.

- Cung cấp các nguồn lợi thiên nhiên khác như khoáng sản, thuỷ sản và lâm sản.

- Là nơi có điều kiện để tập trung các thành phố, các khu công nghiệp và các trung tâm thương mại. .

* Khó khăn:

- Thường xuyên chịu nhiều thiên tai bão, lụt, hạn hán...

- Hạn chế của từng khu vực đồng bằng:

   + ĐB sông Hồng: đất trong đê bạc màu, nhiều ô trũng ngập nước.

   + ĐB sông CL: diện tích đất phèn và đất mặn lớn

   + ĐB ven biển miền Trung: diện tích nhỏ, bị chia cắt, nghèo dinh dưỡng

Hỏi đáp VietJack

B. Bài tập trắc nghiệm

Câu 1: Khó khăn chủ yếu của vùng đồi núi là:

A. Động đất, bão và lũ lụt.

B. Lũ quét, sạt lở, xói mòn

C. Bão nhiệt đới, mưa kèm lốc xoáy.

D. Mưa giông, hạn hán, cát bay.

Đáp án: Bão, lũ lụt, hạn hán, cát bay là thiên tai chủ yếu ở đồng bằng.

⇒ Đáp án A, C, D sai.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 2: Đâu không phải khó khăn chủ yếu của vùng đồi núi là:

A. lũ quét.

B. nhiễm phèn.

C. sạt lở đất.

D. xói mòn.

Đáp án: Lũ quét, sạt lở, xói mòn là thiên tai chủ yếu ở vùng đồi núi. Nhiễm phèn, nhiễm mặn là thiên tai vùng đồng bằng.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 3: Do có nhiều bề mặt cao nguyên rộng, nên miền núi thuận lợi cho việc hình thành các vùng chuyên canh cây:

A. Lương thực

B. Thực phẩm.

C. Công nghiệp.

D.  Hoa màu.

Đáp án: Bề mặt cao nguyên bằng phẳng, đất chủ yếu là feralit, khí hậu ôn hòa ⇒ thuận lợi để phát triển cây công nghiệp.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 4: Thế mạnh chủ yếu của khu vực đồi núi nước ta là

A. cây công nghiệp hằng năm

B. cây công nghiệp lâu năm

C. cây lương thực

D. hoa màu

Đáp án: Khu vực đồi núi và bề mặt các cao nguyên rộng lớn ở nước ta với đất feralit và đất badan màu mỡ thích hợp cho phát triển các vùng chuyên canh cây công nghiệp lâu năm (cà phê, cao su, chè, điều...)

Đáp án cần chọn là: B

Câu 5: Tiềm năng phát triển du lịch ở miền núi nước ta dựa vào:

A. nguồn khoáng sản dồi dào.

B. tiềm năng thủy điện lớn.

C. phong cảnh đẹp, mát mẻ.

D. địa hình đồi núi thấp

Đáp án: Miền núi có phong cảnh đẹp, mát mẻ ⇒ thu hút nhiều khách du lịch nghỉ dưỡng ⇒ phát triển du lịch.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 6: Vùng đồi núi có nhiều phong cảnh đẹp, mát mẻ thích hợp phát triển ngành nào?

A. Thương mại.

B. Du lịch.

C. Trồng cây lương thực.

D. Trồng cây công nghiệp.

Đáp án: Miền núi có phong cảnh đẹp, mát mẻ ⇒ thu hút nhiều khách du lịch nghỉ dưỡng ⇒ phát triển du lịch.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 7: Ý nào sau đây không phải là thuận lợi chủ yếu của khu vực đồng bằng?

A. Là cơ sở để phát triển nền nông nghiệp nhiệt đới, đa dạng hóa cây trồng.

B. Cung cấp các nguồn lợi khác về thủy sản, lâm sản, khoáng sản

C. Địa bàn thuận lợi để phát triển tập trung cây công nghiệp lâu năm.

D. Là điều kiện thuận lợi đề tập trung các khu công nghiệp, thành phố.

Đáp án: Phát triển cây công nghiệp lâu năm chủ yếu ở vùng đồi núi, không phải là thế mạnh của khu vực đồng bằng.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 8: Khu vực miền núi nước ta có tiềm năng thủy điện lớn vì:

A. vùng núi nước ta có lượng mưa lớn và tập trung.

B. nhiều sông ngòi, địa hình dốc, nhiều thác ghềnh.

C. sông lớn và dài, nước chảy quanh năm.

D.  ¾ diện tích lãnh thổ nước ta là đồi núi.

Đáp án: Miền núi nước ta có địa hình dốc, lắm thác ghềnh + là nơi phát sinh của nhiều hệ thống sông lớn.

⇒ tốc độ dòng chảy lớn ⇒ thuận lợi để xây dựng các nhà máy thủy điện  → tiềm năng thủy điện lớn (Trung du miền núi BB và Tây Nguyên).

Đáp án cần chọn là: B

Câu 9: Địa hình đồi núi có độ dốc lớn đã làm cho:

A. Miền núi nước ta có khí hậu mát mẻ thuận lợi để phát triển du lịch.

B. Nước ta giàu có về tài nguyên rừng với hơn 3/4 diện tích lãnh thổ.

C. Sông ngòi nước ta có tiềm năng thuỷ điện lớn với công suất trên 30 triệu kW.

D. Các đồng bằng thường xuyên nhận được lượng phù sa bồi đắp lớn.

Đáp án: Địa hình đồi núi đã làm cho sông ngòi nước ta có tiềm năng thuỷ điện lớn với công suất trên 30 triệu kW. Đặc biệt sông Đà, sông Mã, sông Hồng và một số con sông ở vùng Tây Nguyên,…

Đáp án cần chọn là: C

Câu 10: Bão, lũ lụt, hạn hán, gió tây khô nóng là thiên tai xảy ra chủ yếu ở vùng

A. Đồng bằng sông Hồng.

B. Tây Bắc.

C. Duyên hải miền Trung.

D. Tây Nguyên

Đáp án: - Bão, lũ lụt, hạn hán là thiên tai chủ yếu ở đồng bằng ⇒ loại trừ đáp án B. Tây Bắc

- Gió tây khô nóng là thiên tai xảy ra chủ yếu ở duyên hải miền Trung, đặc biệt là Bắc Trung Bộ (phía Nam của Tây Bắc chịu ảnh hưởng ít hơn). Khu vực “ĐBSH và Tây Nguyên” ít hoặc hầu như không chịu ảnh hưởng của gió tây khô nóng.

→ Loại đáp án A, D

Đáp án cần chọn là: C

Câu 11: Vùng nào ở nước ta chịu ảnh hưởng mạnh mẽ nhất của gió Tây khô nóng?

A. Bắc Trung Bộ.

B. Đông Bắc.

C. Đông Nam Bộ.

D. Tây Nguyên.

Đáp án: Gió tây khô nóng là thiên tai xảy ra chủ yếu ở duyên hải miền Trung, đặc biệt là Bắc Trung Bộ và một phần phía Nam của Tây Bắc (Điện Biên, Sơn La,…).

Đáp án cần chọn là: A

Câu 12: Thích hợp nhất đối với việc trồng các cây công nghiệp, cây ăn quả là địa hình của:

A. Cao nguyên badan, bán bình nguyên, đồi trung du.

B. Bán bình nguyên đồi và trung du, đồng bằng châu thổ.

C. Các vùng núi cao có khí hậu cận nhiệt và ôn đới.

D. Vùng đồng bằng châu thổ rộng lớn.

Đáp án: Cây công nghiệp, cây ăn quả phát triển tốt trên các loại đất feralit, đất badan ở khu vực đồi núi ⇒ thích hợp nhất ở các cao nguyên, đồi trung du, bán bình nguyên.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 13: Các cao nguyên badan, bán bình nguyên, đồi trung du là cơ sở để phát triển

A. các cây công nghiệp hằng năm, cây ăn quả.

B. các cây công nghiệp, cây rau đậu.

C. các cây công nghiệp hằng năm, cây dược liệu.

D. các cây công nghiệp, cây ăn quả.

Đáp án: Cây công nghiệp, cây ăn quả là các cây có biên độ sinh thái hẹp, thích ứng với đất feralit, khí hậu ôn hòa thuận lợi ⇒ thích hợp nhất ở các cao nguyên, đồi trung du, bán bình nguyên.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 14: Thiên tai xảy ra hằng năm, đe dọa và gây hậu quả nặng nề nhất cho vùng đồng bằng, ven biển nước ta là:

A. Bão.

B. Sạt lở bờ biển.

C. Cát bay, cát chảy.

D. Động đất.

Đáp án: - Sạt lở bờ biển,cát bay, cát chảy xảy ra ở ven biển, không phải là thiên tai gây hậu quả nặng nề nhất ⇒ Sai

- Động đất không xảy ra thường xuyên, hằng năm ở nước ta ⇒ Sai

- Hằng năm nước ta đón 8 -10 cơn bão từ biển Đông, bão gây thiệt hại nặng nề về người và tài sản.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 15: Bão là thiên tai xảy ra hằng năm, đe dọa và gây hậu quả nặng nề nhất cho vùng nào ở nước ta hiện nay?

A. Vùng đồng bằng, ven biển.

B. Vùng đồi núi, ven biển.

C. Vùng trung du, đồng bằng.

D. Vùng trung du và miền núi.

Đáp án: Hằng năm nước ta đón 8 -10 cơn bão từ biển Đông, bão gây thiệt hại nặng nề về người và tài sản. Bão là thiên tai xảy ra hằng năm, đe dọa và gây hậu quả nặng nề nhất cho vùng đồng bằng, ven biển ở nước ta hiện nay.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 16: Khó khăn lớn nhất về mặt tự nhiên đối với việc phát triển kinh tế - xã hội của vùng đồi núi là

A. đất trồng cây lương thực bị hạn chế.

B. địa hình bị chia cắt mạnh, nhiều sông suối, hẻm vực trở ngại cho giao thông.

C. khí hậu phân hoá phức tạp.

D. khoáng sản có nhiều mỏ trữ lượng nhỏ, phân tán trong không gian.

Đáp án: Nước ta có ¾ diện tích lãnh thổ là đồi núi, phân bậc rõ rệt

⇒ địa hình hiểm trở, bị chia cắt  mạnh, lắm sông suối hẻm vực, sườn dốc ⇒ khó khăn cho giao thông đi lại, cản trở hoạt động giao lưu,  phát triển kinh tế - xã hội, thu hút đầu tư ở vùng núi.

⇒ Đây là khó khăn lớn nhất đối với sự phát triển kinh tế - xã hội miền núi.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 17: Trở ngại lớn nhất của địa hình miền núi đối với sự phát triển kinh tế - xã hội của nước ta là:

A. Hiện tượng động đất thường xuyên xảy ra ở những vùng đứt gãy sâu.

B. Tình trạng thiếu đất canh tác, thiếu nước xảy ra thường xuyên.

C. Địa hình bị chia cắt mạnh, nhiều sông suối và hẻm vực.

D. Địa hình dốc, đất dễ bị xói mòn và lũ nguồn dễ xảy ra.

Đáp án: Địa hình đồi núi nước ta chiếm ¾ diện tích lãnh thổ địa nhưng địa hình bị chia cắt mạnh, nhiều sông suối, hẻm vực gây trở ngại cho giao thông và đó cũng là trở ngại lớn nhất của địa hình miền núi đối với sự phát triển kinh tế - xã hội của nước ta hiện nay.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 18: Việc khai thác, sử dụng hợp lí miền đồi núi không chỉ giúp cho sự phát triển kinh tế - xã hội của miền này, mà còn có tác dụng bảo vệ sinh thái cho cả vùng đồng bằng bởi

A. miền núi nước ta giàu tài nguyên khoáng sản.

B. phù sa của các con sông lớn mang vật liệu từ miền đồi núi bồi đắp cho vùng đồng bằng.

C. nhiều nhánh núi đâm ngang ra biển làm thu hẹp, chia cắt dải đồng bằng ven biển.

D. giữa địa hình đồi núi và đồng bằng có mối quan hệ chặt chẽ về mặt phát sinh và các quá trình tự nhiên hiện đại.

Đáp án: Thứ 1: Về mặt phát sinh: ở nước ta, sông lớn mang vật liệu bào mòn từ vùng núi bồi đắp nên các đồng bằng châu thổ rộng lớn.

Thứ 2: Về vai trò, tác động qua lại:

- Khai thác, bảo vệ tài nguyên vùng núi (ví dụ rừng) giúp:

+  mang lại hiệu quả kinh tế cao (cung cấp gỗ, sinh vật quý băng hiếm..); hạn chế sạt lở, xói mòn, địa hình, lũ quét…ở miền núi

+ đồng thời: bảo vệ nguồn nước ngầm, hạn chế thiên tai lũ lụt cho vùng đồng bằng.

- Vùng núi là thượng nguồn các con sông lớn đổ về đồng bằng  hạ lưu sông ⇒ mọi hoạt động khai thác gây ô nhiễm vùng núi đều ảnh hưởng đến miền đồng bằng phía dưới. (ví dụ khai thác khoáng sản).

Đáp án cần chọn là: D

Câu 19: Vì sao việc khai thác, sử dụng hợp lí miền đồi núi có ảnh hưởng lớn tới sự phát triển kinh tế - xã hội, bảo vệ sinh thái cho vùng đồng bằng?

A. miền núi nước ta giàu tài nguyên khoáng sản có nguồn gốc nội sinh.

B. Địa hình nước ta chủ yếu là đồi núi thấp, có sự phân hóa đa dạng.

C. Nhiều nhánh núi đâm ngang ra biển làm thu hẹp, chia cắt dải đồng bằng ven biển.

D. Đồi núi và đồng bằng có mối quan hệ về mặt phát sinh và các quá trình tự nhiên.

Đáp án: Nguyên nhân việc khai thác, sử dụng hợp lí miền đồi núi có ảnh hưởng lớn tới sự phát triển kinh tế - xã hội, bảo vệ sinh thái cho cả vùng đồng bằng chủ yếu là do vùng đồi núi và đồng bằng có mối quan hệ chặt chẽ về mặt phát sinh và các quá trình tự nhiên hiện đại. Chẳng hạn, lớp phủ vùng đồi núi yếu thì các quá trình xâm thực, bóc mòn diễn ra mạnh và đồng bằng được bồi tụ lượng phù sa rất lớn và ngược lại.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 20. Tại sao đất đai ở đồng bằng ven biển miền Trung có đặc tính nghèo, nhiều cát, ít phù sa?

A. Trong quá trình hình thành biển đóng vai trò chủ yếu.

B. Các dãy nũi chạy theo hướng tây-đông ăn sát ra biển.

C. Đồng bằng nằm ở chân núi, nhận nhiều sỏi, cát trôi sông.

D. Các sông miền Trung ngắn, hẹp và rất nghèo phù sa.

Đáp án

Đáp án: A

Giải thích: Đất đai ở đồng bằng ven biển miền Trung của nước ta có đặc tính nghèo, nhiều cát, ít phù sa do biển đóng vai trò chủ yếu trong quá trình hình thành đất. Các loại đất ở khu vực này được trồng chủ yếu các loại cây hằng năm như đậu tương, lạc,… và trồng cây chắn gió thổi cát bay, cát chảy ven biển.

Câu 21. Đặc điểm nào dưới đây không phải của dải đồng bằng sông Hồng?

A. Bề mặt bị chia cắt thành nhiều ô.

B. Bị chia cắt thành nhiều đồng bằng nhỏ.

C. Có các khu ruộng cao bạc màu.

D. Được hình thành phù sa sông bồi đắp.

Đáp án

Đáp án: B

Giải thích: Dải đồng bằng sông Hồng được hình thành do phù sa sông Hồng, sông Thái Bình bồi đắp. Trên bề mặt địa hình bị chia cắt thành nhiều ô và có nhiều khu đất ruộng cao bạc màu do canh tác lâu năm không được cải tạo.

Câu 22. Giải thích vì sao khu vực miền núi nước ta có tiềm năng thủy điện lớn?

A. vùng núi nước ta có lượng mưa lớn và tập trung.

B. nhiều sông ngòi, địa hình dốc, nhiều thác ghềnh.

C. sông lớn và dài, nước chảy quanh năm.

D. ¾ diện tích lãnh thổ nước ta là đồi núi.

Đáp án

Đáp án: B

Giải thích: Miền núi nước ta có địa hình dốc, lắm thác ghềnh + là nơi phát sinh của nhiều hệ thống sông lớn ⇒ tốc độ dòng chảy lớn ⇒ thuận lợi để xây dựng các nhà máy thủy điện → tiềm năng thủy điện lớn (Trung du miền núi BB và Tây Nguyên).

Câu 23. Điểm khác nhau của Đồng bằng sông Cửu Long so với Đồng bằng sông Hồng là

A. Diện tích nhỏ hơn Đồng bằng sông Hồng.

B. Hệ thống đê điều chia đồng bằng thành nhiều ô

C. Hệ thống kênh rạch chằng chịt hơn.

D. Độ cao địa hình cao hơn Đồng bằng sông Hồng.

Đáp án

Đáp án: C

Giải thích: Đồng bằng sông Hồng có đê bao quanh và bị chia thành hai vùng là vùng trong đê – vùng ngoài đê, còn Đồng bằng sông Cửu Long lại có hệ thống kênh rạch chằng chịt nhằm thoát nước, tiêu nước trong mùa lũ. Đây là sự khác biệt cơ bản và lớn nhất của Đồng bằng sông Cửu Long so với Đồng bằng sông Hồng.

Câu 24. Điểm khác nhau chủ yếu của Đồng bằng sông Hồng so với Đồng bằng sông Cửu Long là ở đồng bằng này có

A. Diện tích rộng hơn Đồng bằng sông Cửu Long.

B. Hệ thống đê điều chia đồng bằng thành nhiều ô.

C. Hệ thống kênh rạch chằng chịt.

D. Thủy triều xâm nhập gần như sâu toàn bộ đồng bằng về mùa cạn.

Đáp án

Đáp án: B

Giải thích:

- Đồng bằng sông Hồng có hệ đê điều chia thành nhiều ô.

- ĐBSCL có hệ thống kênh rạch chằng chịt.

⇒ Đây là điểm khác biệt nhất giữa 2 đồng bằng.

Câu 25. Khó khăn không phải lớn nhất về mặt tự nhiên đối với việc phát triển kinh tế - xã hội vùng đồi núi của nước ta hiện này là

A. đất trồng cây lương thực bị hạn chế.

B. địa hình bị chia cắt mạnh.

C. nhiều sông suối, hẻm vực.

D. địa hình hiểm trở, nhiều hẻm vực.

Đáp án

Đáp án: A

Giải thích: ¾ diện tích lãnh thổ nước ta là đồi núi, phân bậc rõ rệt ⇒ địa hình hiểm trở, bị chia cắt mạnh, lắm sông suối hẻm vực, sườn dốc ⇒ khó khăn cho giao thông đi lại, cản trở hoạt động giao lưu, phát triển kinh tế - xã hội, thu hút đầu tư ở vùng núi ⇒ Đây là khó khăn lớn nhất đối với sự phát triển kinh tế - xã hội miền núi.

Câu 26. Vùng nào ở nước ta chịu ảnh hưởng mạnh mẽ nhất của gió Tây khô nóng?

A. Bắc Trung Bộ.

B. Đông Bắc.

C. Đông Nam Bộ.

D. Tây Nguyên.

Đáp án

Đáp án: A

Giải thích: Gió tây khô nóng là thiên tai xảy ra chủ yếu ở duyên hải miền Trung, đặc biệt là Bắc Trung Bộ và một phần phía Nam của Tây Bắc (Điện Biên, Sơn La,…).

Câu 27. Các cao nguyên badan, bán bình nguyên, đồi trung du là cơ sở để phát triển

A. các cây công nghiệp hằng năm, cây ăn quả.

B. các cây công nghiệp, cây rau đậu.

C. các cây công nghiệp hằng năm, cây dược liệu.

D. các cây công nghiệp, cây ăn quả.

Đáp án

Đáp án: D

Giải thích: Cây công nghiệp, cây ăn quả là các cây có biên độ sinh thái hẹp, thích ứng với đất feralit, khí hậu ôn hòa thuận lợi ⇒ thích hợp nhất ở các cao nguyên, đồi trung du, bán bình nguyên.

Câu 28. Bão là thiên tai xảy ra hằng năm, đe dọa và gây hậu quả nặng nề nhất cho vùng nào ở nước ta hiện nay?

A. Vùng đồng bằng, ven biển.

B. Vùng đồi núi, ven biển.

C. Vùng trung du, đồng bằng.

D. Vùng trung du và miền núi.

Đáp án

Đáp án: A

Giải thích: Hằng năm nước ta đón 8 -10 cơn bão từ biển Đông, bão gây thiệt hại nặng nề về người và tài sản. Bão là thiên tai xảy ra hằng năm, đe dọa và gây hậu quả nặng nề nhất cho vùng đồng bằng, ven biển ở nước ta hiện nay.

Câu 29. Vì sao các đồng bằng duyên hải Trung Bộ nhỏ hẹp và kém phì nhiêu?

A. vật liệu bồi đắp đồng bằng cửa sông ít.

B. thường xuyên chịu ảnh hưởng của biển.

C. các dãy núi lan sát ra biển chia cắt.

D. con người làm đê sông ngăn cách các đồng bằng.

Đáp án

Đáp án: C

Giải thích: Các đồng bằng duyên hải Trung Bộ nhỏ hẹp vì khu vực có lãnh thổ kéo dài, hẹp ngang (nơi hep nhất là 50 km), có các dãy núi chạy hướng Tây - Đông ăn lan ra sát biển chia cắt đại hình thành các mảnh nhỏ, ví dụ: dãy Bạch Mã, Hoành Sơn... Mặt khác, sông ngòi ngắn nhỏ, ít phù sa, thềm lục địa hẹp và sâu nên quá trình bồi tụ phù sa sông diễn ra ít.

Câu 30. Tác động tiêu cực của địa hình miền núi đối với đồng bằng của nước ta là

A. Mang vật liệu bồi đắp đồng bằng, cửa sông.

B. Chia cắt đồng bằng thành các châu thổ nhỏ.

C. Thường xuyên chịu ảnh hưởng của lũ lụt.

D. Ngăn cản ảnh hưởng của gió mùa tây nam gây khô nóng.

Đáp án

Đáp án: B

Giải thích: Phương pháp loại trừ:

- Ý A: đồi núi giúp mở mang đồng bằng → tác động tiêu cực → Loại.

- Ý B: đồi núi chia cắt đồng bằng, khó khăn cho giao thông, phát triển KT → Đúng.

- Ý C: lũ lụt đồng bằng là do mưa lớn + địa hình thấp, không phải do địa hình miền núi gây nên → Loại.

- Ý D: gió mùa tây nam khô nóng là do bức chắn của dãy núi cao phía Tây gây nên → Loại.

Như vậy, tác động tiêu cực của địa hình miền núi là chia cắt đồng bằng (đồng bằng ven biển miền Trung).

Câu 31. Đất đai ở đồng bằng ven biển miền Trung không có đặc điểm nào dưới đây? có đặc tính nghèo, nhiều cát, ít phù sa?

A. Nghèo chất dinh dưỡng.

B. Nhiều cắt, ít phù sa.

C. Nhiều sỏi, cát và nghèo.

D. Mặn, chua và phèn.

Đáp án

Đáp án: D

Giải thích: Đồng bằng ven biển miền Trung hình thành chủ yếu do phù sa biển bồi đắp nên nghèo, nhiều cát và ít phù sa.

Câu 32. Trở ngại lớn nhất của địa hình miền núi đối với sự phát triển kinh tế - xã hội của nước ta là

A. Hiện tượng động đất thường xuyên xảy ra ở những vùng đứt gãy sâu.

B. Tình trạng thiếu đất canh tác, thiếu nước xảy ra thường xuyên.

C. Địa hình bị chia cắt mạnh, nhiều sông suối và hẻm vực.

D. Địa hình dốc, đất dễ bị xói mòn và lũ nguồn dễ xảy ra.

Đáp án

Đáp án: C

Gợi ý: Liên hệ kiến thức những khó khăn của địa hình vùng núi nước ta.

Giải thích: Địa hình đồi núi nước ta chiếm ¾ diện tích lãnh thổ địa nhưng địa hình bị chia cắt mạnh, nhiều sông suối, hẻm vực gây trở ngại cho giao thông và đó cũng là trở ngại lớn nhất của địa hình miền núi đối với sự phát triển kinh tế - xã hội của nước ta hiện nay.

Câu 33. Vì sao việc khai thác, sử dụng hợp lí miền đồi núi có ảnh hưởng lớn tới sự phát triển kinh tế - xã hội, bảo vệ sinh thái cho vùng đồng bằng?

A. miền núi nước ta giàu tài nguyên khoáng sản có nguồn gốc nội sinh.

B. Địa hình nước ta chủ yếu là đồi núi thấp, có sự phân hóa đa dạng.

C. nhiều nhánh núi đâm ngang ra biển làm thu hẹp, chia cắt dải đồng bằng ven biển.

D. Đồi núi và đồng bằng có mối quan hệ về mặt phát sinh và các quá trình tự nhiên.

Đáp án

Đáp án: D

Giải thích: Nguyên nhân việc khai thác, sử dụng hợp lí miền đồi núi có ảnh hưởng lớn tới sự phát triển kinh tế - xã hội, bảo vệ sinh thái cho cả vùng đồng bằng chủ yếu là do vùng đồi núi và đồng bằng có mối quan hệ chặt chẽ về mặt phát sinh và các quá trình tự nhiên hiện đại. Chẳng hạn, lớp phủ vùng đồi núi yếu thì các quá trình xâm thực, bóc mòn diễn ra mạnh và đồng bằng được bồi tụ lượng phù sa rất lớn và ngược lại.

Câu 34. Câu nào dưới đây thể hiện mối quan hệ chặt chẽ giữa miền núi với đồng bằng nước ta?

A. Đồng bằng có địa hình bằng phẳng, miền núi có địa hình cao hiểm trở.

B. Đồng bằng thuận lợi cho cây lương thực, miền núi thích hợp cho cây công nghiệp.

C. Dưới tác động của ngoại lực vật chất ở miền núi bồi tụ nên các đồng bằng.

D. Sông ngòi phát nguyên từ miền núi cao nguyên chảy qua các đồng bằng.

Đáp án

Đáp án: C

Giải thích: Mối quan hệ chặt chẽ giữa miền núi với đồng bằng nước ta được thể hiện rõ nét nhất là dưới sự tác động của các quá trịnh ngoại lực (mài mòn, xâm thực, rửa trôi, vận chuyển, bồi tụ,…) thì các vật chất, bùn,… được vận chuyển về bồi tụ ở hạ lưu các con sông, tạo nên những đồng bằng rộng lớn như Đồng bằng sông Hồng, Đồng bằng sông Cửu Long,…

Câu 35. Giải thích tại sao vùng Đồng bằng sông Cửu Long về mùa lũ nước ngập trên diện rộng, mùa cạn nước triều lấn mạnh?

A. Có mạng lưới kênh rạch chằng chịt, địa hình bị chia cắt, có hệ thống đê ngăn lũ.

B. Địa hình thấp, mạng lưới kênh rạch chằng chịt, không có đê điều bao bọc.

C. Có nhiều vùng trũng rộng lớn, tập trung đông dân cư, không có đê bao bọc.

D. Biển bao bọc 3 mặt đồng bằng, nhiều ô trũng ngập nước, có đê ngăn lũ.

Đáp án

Đáp án: B

Giải thích: Vùng Đồng bằng sông Cửu Long về mùa lũ nước ngập trên diện rộng, mùa cạn nước triều lấn mạnh là do vùng Đồng bằng sông Cửu Long có địa hình thấp, mạng lưới kênh rạch chằng chịt và lại không có đê điều bao bọc như vùng Đồng bằng sông Hồng.

Câu 36. Vì sao ở vùng Đồng bằng Sông Cửu Long về mùa cạn, nước triều lấn mạnh làm gần 2/3 diện tích đồng bằng bị nhiễm mặn, nhiễm phèn?

A. Có mạng lưới kênh rạch chằng chịt.

B. Địa hình thấp, không có đê điều bao bọc.

C. Có nhiều vùng trũng rộng lớn.

D. Biển bao bọc 3 mặt đồng bằng.

Đáp án

Đáp án: B

Giải thích: Vào mùa cạn, mực nước sông hạ thấp + địa hình thấp, không có đê bao bọc ⇒ Nước biển dễ dàng xâm nhập sâu vào đất liền.

Câu 37. Việc khai thác, sử dụng hợp lí miền đồi núi không chỉ giúp cho sự phát triển kinh tế - xã hội của miền này, mà còn có tác dụng bảo vệ sinh thái cho cả vùng đồng bằng bởi

A. miền núi nước ta giàu tài nguyên khoáng sản.

B. phù sa của các con sông lớn mang vật liệu từ miền đồi núi bồi đắp cho vùng đồng bằng.

C. nhiều nhánh núi đâm ngang ra biển làm thu hẹp, chia cắt dải đồng bằng ven biển.

D. giữa địa hình đồi núi và đồng bằng có mối quan hệ chặt chẽ về mặt phát sinh và các quá trình tự nhiên hiện đại.

Đáp án

Đáp án: D

Giải thích:

Thứ 1: Về mặt phát sinh: ở nước ta, sông lớn mang vật liệu bào mòn từ vùng núi bồi đắp nên các đồng bằng châu thổ rộng lớn.

Thứ 2: Về vai trò, tác động qua lại:

- Khai thác, bảo vệ tài nguyên vùng núi (ví dụ rừng) giúp:

     + mang lại hiệu quả kinh tế cao (cung cấp gỗ, sinh vật quý băng hiếm..); hạn chế sạt lở, xói mòn, địa hình, lũ quét…ở miền núi.

     + đồng thời: bảo vệ nguồn nước ngầm, hạn chế thiên tai lũ lụt cho vùng đồng bằng.

- Vùng núi là thượng nguồn các con sông lớn đổ về đồng bằng hạ lưu sông ⇒ mọi hoạt động khai thác gây ô nhiễm vùng núi đều ảnh hưởng đến miền đồng bằng phía dưới. (ví dụ khai thác khoáng sản).

Bài viết liên quan

781
  Tải tài liệu