Địa Lí 12 Bài 1: Việt Nam trên đường đổi mới và hội nhập

Lý thuyết tổng hợp Địa Lí 12 Bài 1: Việt Nam trên đường đổi mới và hội nhập chọn lọc năm 2021 – 2022 mới nhất gồm tóm tắt lý thuyết và hơn 500 bài tập ôn luyện Địa 12. Hy vọng bộ tổng hợp lý thuyết Địa lí lớp 12 sẽ giúp học sinh củng cố kiến thức, ôn tập và đạt điểm cao trong các bài thi trắc nghiệm môn Địa lí 12.

533
  Tải tài liệu

Bài 1: Việt Nam trên đường đổi mới và hội nhập

A.Lý Thuyết

1. Công cuộc đổi mới là một cuộc cải cách toàn diện về kinh tế xã hội

a. Bối cảnh

*Trong nước:

- 30/4/1975 đất nước thống nhất, cả nước tập trung vào hàn gắn các vết thương chiến tranh và xây dựng, phát triển đất nước.

- Nước ta đi lên từ một nền nông nghiệp lạc hậu, chịu hậu quả nặng nề của chiến tranh.

*Quốc tế:

- Tình hình quốc tế cuối thập niên 80, đầu thập niên 90 của thế kỉ XX diễn biến phức tạp.

→ Kinh tế: Khủng hoảng kinh tế kéo dài.

b. Diễn biến

- Manh nha: Đổi mới bắt đầu thực hiện từ 1979, đấu tiên là trong một số ngành nông nghiệp, sau đó sang công nghiệp và dịch vụ.

- Khẳng định: Đại hội Đảng lần VI năm 1986 đưa nền kinh tế nước ta phát triển theo ba xu thế:

+ Dân chủ hoá đời sống kinh tế - xã hội.

+ Phát triển nền kinh tế hàng hoá nhiều thành phần theo định hướng xã hội chủ nghĩa.

+ Tăng cường giao lưu và hợp tác với các nước trên thế giới.

c. Thành tựu

*Kinh tế:

- Nước ta đã thoát khỏi tình trạng khủng hoảng kinh tế - xã hội kéo dài. Lạm phát được đẩy lùi và kiềm chế ở mức một con số.

- Tốc độ tăng trưởng kinh tế khá cao, (đạt 9,5% năm 1999, 8,4% năm 2005).

- Cơ cấu kinh tế chuyển dịch theo hướng công nghiệp hoá, hiện đại hoá.

- Cơ cấu kinh tế theo lãnh thổ cũng chuyển biến rõ nét.

*Xã hội:

- Đời sống nhân dân được cải thiện làm giảm tỉ lệ nghèo của cả nước.

2. Nước ta trong hội nhập quốc tế và khu vực

a. Bối cảnh

- Thế giới: Toàn cầu hoá là xu hướng tất yếu của nền kinh tế thế giới, đẩy mạnh hợp tác kinh tế khu vực.

- Việt Nam bình thường hóa quan hệ với Hoa Kì.

b. Diễn biến.

-Viêt Nam ra nhập :Asean(7/1995); WTO(1/2007); APEC; AFTA và nhiều tổ chức quốc tế khác.

b. Thành tựu

- Thu hút vốn đầu tư nước ngoài (ODA, FDI, FPI)

- Đẩy mạnh hợp tác kinh tế, khoa học kĩ thuật, bảo vệ môi trường.

- Phát triển ngoại thương ở tầm cao mới, xuất khẩu gạo.

3. Một số định hướng chính đẩy mạnh công cuộc Đổi mới

- Thực hiện chiến lược tăng trưởng đi đôi với xóa đói giảm nghèo.

- Hoàn thiện cơ chế chính sách của nền kinh tế thị trường.

- Đẩy mạnh CNH- HĐH gắn với nền kinh tế tri thức.

- Phát triển bền vững, bảo vệ tài nguyên môi trường. Đẩy mạnh phát triển y tế, giáo dục

Hỏi đáp VietJack

B. Bài tập trắc nghiệm

Câu 1. Năm 1995 Việt Nam gia nhập tổ chức nào?

A. WTO

B. EU

C. ASEAN

D. NAFTA

Đáp án

Đáp án: C

Giải thích: SGK/9, địa lí 12 cơ bản.

Câu 2. Tại Đại hội lần thứ VI năm 1986, Đảng và nhà nước ta đã có quyết định quan trọng

A. Đường lối đổi mới được hình thành và khẳng định

B. Tham gia Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á

C. Có chính sách đẩy mạnh và phát triển ngành công nghiệp

D. Tham gia tổ chức WTO – Tổ chức thương mại thế giới

Đáp án

Đáp án: A

Giải thích: SGK/7, địa lí 12 cơ bản.

Câu 3. Ngành đổi mới trước ngành công nghiệp và dịch vụ là

A. Nông nghiệp

B. Du lịch

C. Giao thông vận tải

D. Chăn nuôi

Đáp án

Đáp án: A

Giải thích: SGK/7, địa lí 12 cơ bản.

Câu 4. Việt Nam là thành viên thứ bao nhiêu của WTO?

A. 149

B. 150

C. 151

D. 152

Đáp án

Đáp án: B

Giải thích: SGK/9, địa lí 12 cơ bản.

Câu 5. Việt Nam là thành viên của những tổ chức

A. ASEAN, APEC, ASEM, WB

B. ASEAN, EU, ASEM, WB

C. ASEAN, APEC, ASEM, NAFTA

D. ASEAN, EU, ASEM, WB

Đáp án

Đáp án: A

Giải thích: Việt Nam là thành viên của các tổ chức như Hiệp hội các nước Đông Nam Á (ASEAN), Diễn đàn kinh tế khu vực châu Á – Thái Bình Dương (APEC), Diễn đàn hợp tác Á – Âu (ASEM), Ngân hàng thế giới (WB). Còn EU – Liên minh châu Âu hay NAFTA – Hiệp định thương mại mậu dịch Bắc Mĩ là những tổ chức Việt Nam không phải là thành viên.

Câu 6. Từ những năm 1979 đã bắt đầu

A. phát triển mạnh các ngành công nghiệp trọng điểm

B. manh nha công cuộc đổi mới kinh tế xã hội

C. tham gia nhiều tổ chức trên thế giới

D. phát triển các vùng kinh tế trọng điểm

Đáp án

Đáp án: B

Giải thích: SGK/7, địa lí 12 cơ bản.

Câu 7. WTO là tên viết tắt của tổ chức

A. Thương mại thế giới.

B. Quỹ tiền tệ quốc tế.

C. Khu vực mậu dịch tự do châu Á.

D. Diễn đàn hợp tác các kinh tế châu Á -Thái Bình Dương.

Đáp án

Đáp án: A

Giải thích: SGK/9, địa lí 12 cơ bản.

Câu 8. Ngành thương mại có sự phát triển mạnh từ sau năm 2007 đến nay là do

A. Việt Nam đẩy mạnh xuất khẩu

B. Việt Nam gia nhập WTO năm 2007

C. Mĩ bỏ cấm vận hàng hóa của Việt Nam

D. Việt Nam trở thành thành viên của ASEAN

Đáp án

Đáp án: B

Giải thích: Nguyên nhân khiến nước ta phát triển mạnh ngành thương mại từ những năm 2007 đến nay là do năm 2007 nước ta trở thành thành viên thứ 150 của Tổ chức thương mại thế giới (WTO) nên mở rộng buôn bán, xuất nhập khẩu với nhiều nước trên thế giới (từ châu Âu, châu Mĩ đến các nước trong khu vực, châu Á).

Câu 9. Thành tựu quan trọng nhất của công cuộc Đổi mới kinh tế xã hội ở nước ta là

A. Dân chủ hóa đời sống kinh tế – xã hội

B. Phát triển kinh tế đồng đều giữa các dân tộc

C. Nước ta thoát khỏi tình trạng khủng hoảng kinh tế – xã hội kéo dài

D. Khắc phục được hậu quả của chiến tranh

Đáp án

Đáp án: C

Giải thích: SGK/10, địa lí 12 cơ bản.

Câu 10. Đặc điểm nào sau đây không đúng với sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế nước ta giai đoạn hiện nay?

A. cơ cấu kinh tế có chuyển dịch theo hướng CNH - HĐH.

B. khu vực nông - lâm - ngư nghiệp chiếm tỉ trọng lớn nhất nhưng đang có xu hướng giảm.

C. tỉ trọng của công nghiệp và xây dựng tăng nhanh nhất trong cơ cấu GDP.

D. tỉ trọng ngành dịch vụ có xu hướng giảm.

Đáp án

Đáp án: D

Giải thích: SGK/10-11, địa lí 12 cơ bản.

Câu 11. Cơ cấu kinh tế theo lãnh thổ của nước ta có sự chuyển biến rõ nét được thể hiện

A. Xây dựng cơ chế thị trường năng động

B. Nâng cao đời sống của nhân dân

C. Hình thành các vùng kinh tế trọng điểm

D. Xóa bỏ cơ chế bao cấp

Đáp án

Đáp án: C

Giải thích: Xác định từ khóa: “cơ cấu lãnh thổ”

Khái niệm chuyển dịch cơ cấu theo lãnh thổ là sự hình thành các vùng động lực phát triển kinh tế, các khu công nghiệp,…

Câu 12. Sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế nước ta hiện nay là

A. Ngành công nghiệp có xu hướng tăng lên

B. Ngành nông nghiệp có xu hướng tăng lên

C. Ngành dịch vụ có xu hướng giảm mạnh

D. Ngành nông nghiệp giảm, ngành công nghiệp tăng

Đáp án

Đáp án: D

Giải thích: SGK/10, địa lí 12 cơ bản.

Câu 13. Nước ta có những vùng kinh tế trọng điểm nào?

A. phía Bắc, phía Nam và miền Trung

B. phía Bắc, Bắc Trung Bộ và phía Nam

C. Đồng bằng sông Hồng và Đồng bằng sông Cửu Long

D. Tây Nguyên, Đông Nam Bộ và Bắc Trung Bộ

Đáp án

Đáp án: A

Giải thích: Cơ cấu kinh tế theo lãnh thổ của nước ta có sự chuyển biến rõ nét được thể hiện việc hình thành các vùng kinh tế trọng điếm. Nước ta có 3 vùng kinh tế trọng điểm, đó là vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc, phía Nam và miền Trung. Từ sau năm 2007 còn có vùng kinh tế trọng điểm Đồng bằng sông Cửu Long.

Câu 14. Biểu hiện rõ nhất của tình trạng khủng hoảng kinh tế ở nước ta sau năm 1975 là

A. nông nghiệp là ngành chiếm tỉ trọng lớn nhất trong cơ cấu GDP.

B. tỉ lệ tăng trưởng GDP rất thấp, chỉ đạt 0,2%/năm

C. lạm phát kéo dài, có thời kì lên tới 3 con số.

D. tỉ lệ tăng trưởng kinh tế âm, cung nhỏ hơn cầu.

Đáp án

Đáp án: C

Giải thích: SGK/7-8, địa lí 12 cơ bản.

Câu 15. Ở nước ta có thời kì lạm phát kéo dài vào những năm

A. Trước những năm 1975

B. Trong những năm 1975 – 1986

C. Những năm 1986 – 2007

D. Sau những năm 2007

Đáp án

Đáp án: B

Giải thích: SGK/8, địa lí 12 cơ bản.

Bài viết liên quan

533
  Tải tài liệu