Địa lí 12 Bài 36: Vấn đề phát triển kinh tế - xã hội ở Duyên hải Nam Trung Bộ ( phần 3 )
Lý thuyết tổng hợp Địa lí 12 Bài 36: Vấn đề phát triển kinh tế - xã hội ở Duyên hải Nam Trung Bộ ( phần 3 ) chọn lọc năm 2021 – 2022 mới nhất gồm tóm tắt lý thuyết và hơn 500 bài tập ôn luyện Địa 12. Hy vọng bộ tổng hợp lý thuyết Địa lí lớp 12 sẽ giúp học sinh củng cố kiến thức, ôn tập và đạt điểm cao trong các bài thi trắc nghiệm môn Địa lí 12.
Bài 36: Vấn đề phát triển kinh tế - xã hội ở Duyên hải Nam Trung Bộ ( phần 3 )
A. Lý thuyết
1. Khái quát chung.
a. Phạm vi lãnh thổ
- Gồm 7 tỉnh và TP Đà Nẵng, với diện tích: 44,4 nghìn km2 ; dân số: 8,9 triệu người.
- Thuộc về lãnh thổ hành chính của vùng còn có quần đảo Trường Sa và Hoàng Sa.
b. Vị trí địa lý
- Phía tây giáp: Lào và Tây Nguyên.
- Phía đông giáp biển đông.
- Phía nam giáp Đông Nam bộ
→ Thuận lợi cho giao lưu kinh tế trong và ngoài nước, phát triển kinh tế đa dạng, tuy nhiên đây là khu vực thường xảy ra nhiều thiên tai.
c. Đặc điểm tự nhiên:
- Các nhánh núi ăn ngang ra biển chia nhỏ phần duyên hải thành các đồng bằng nhỏ hẹp, tạo nên hàng loạt các bán đảo, các vũng vịnh và nhiều bãi biển đẹp.
- Khí hậu: mưa về thu đông, có hiện tượng phơn về mùa hạ. Mùa mưa có lũ lụt. Về mùa khô, hạn hán kéo dài, đặc biệt ở Ninh Thuận và Bình Thuận.
- Các dòng sông có lũ lên nhanh, nhưng về mùa khô rất cạn.
- Có nhiều tiềm năng to lớn về phát triển đánh bắt và nuôi trồng hải sản.
- Khoáng sản: vật liệu xây dựng, đặc biệt cát làm thuỷ tinh (Khánh Hoà), vàng Bồng Miêu (Quảng Nam), dầu khí (thềm lục địa ở Cực Nam Trung Bộ).
- Diện tích rừng hơn 1,77 triệu ha. Độ che phủ rừng 38,9%, trong đó 97% là rừng gỗ, có nhiều loại gỗ, chim và thú quý.
- Đồng bằng nhỏ hẹp, đất cát pha và đất cát là chính, có đồng bằng Tuy Hoà (Phú Yên) là màu mỡ.
- Các vùng gò thuận lợi cho chăn nuôi bò, dê, cừu.
d. Về kinh tế – xã hội:
- Trong chiến tranh, chịu tổn thất về người và của.
- Có nhiều dân tộc ít người.
- Có một chuỗi đô thị tương đối lớn như Đà Nẵng, Quy Nhơn, Nha Trang, Phan Thiết.
- Là vùng thu hút được các dự án đầu tư của nước ngoài.
- Có các di sản văn hoá thế giới: Phố cổ Hội An, Di tích Mĩ Sơn (Quảng Nam).
2. Phát triển tổng hợp kinh tế biển.
a. Nghề cá
- Tiềm năng phát triển: Vùng biển DHNTB rất giàu có về tài nguyên thủy hải sản với nhiều bãi tôm, cá, nhất là các tỉnh cực nam và Trường sa – Hoàng sa.
- Hiện trạng phát triển:
+ Khai thác hơn 624 nghìn tấn, trong đó cá hơn 420 nghìn tấn (trong đó có nhiều loại cá có giá trị cao).
+ Nuôi trồng tôm sú, tôm hùm được phát triển mạnh ở nhiểu tỉnh, nhất là Phú Yên, Khánh Hòa.
+ Hoạt động chế biến ngày càng đa dạng, đã tạo ra một số thương phẩm nổi tiếng.
- Vai trò: Đây là ngành có vai trò ngày càng lớn trong vấn đề phát triển hàng hóa và giải quyết vấn đề thực phẩm của vùng, do vậy cần đẩy mạnh khai thác, đi đôi với bảo vệ.
b. Du lịch biển
- Tiềm năng: Có nhiều bãi biển nổi tiếng, nưos trong xanh khí hậu trong lành....
- Nha Trang và Đà Nẵng đã trở thành điểm, trung tâm DL nổi tiếng, quan trọng của vùng.
- Cần phát triển du lịch biển gắn với các đảo với nhiều loại hình du lịch.
c. Dịch vụ hàng hải
- Điều kiện phát triển; Có nhiều vụng, vịnh biển để xây dựng nhiều cang nước sâu.
- Hiện nay vùng đã và đang:
+ Đã xây dựng được cảng biển tổng hợp: Đà Nẵng, Nha Trang, Quy Nhơn.
+ Đang Xây dựng cảng nước sâu Dung Quất, đặc biệt là vịnh Văn Phong sẽ là cảng trung chuyển lớn nhất ở nước ta.
d. Khai thác khoáng sản ở thềm lục địa và sản xuất muối
- Khai thác các mỏ dầu khí ở phía đông quần đảo Phú Qúy (Bình Thuận).
- Hình thành 2 vùng sản xuất mối nổi tiếng nhất cả nước (Cà Ná và Sa Huỳnh).
3. Phát triển công nghiệp và cơ sở hạ tầng.
a. Công nghiệp.
- Vùng đã hình thành được 1 chuổi các trung tâm công nghiệp ( Đà Nẵng là hạt nhân CN của vùng).
- Các ngành CN: Cơ khí, chế biến nông – lâm – thủy sản, hàng tiêu dùng.
- Hình thành một số khu công nghiệp tập trung, khu chế xuất → CN có nhiều khởi sắc.
- Tuy nhiên phát triển CN của vùng còn nhiều hạn chế, nhất là vấn đề năng lượng → vùng đã tiến hành:
+ Sử dụng mạng lưới điện quốc gia.
+ Xây dựng một số nhà máy thủy điện nhỏ trong vùng.
+ Trong tương lai sẽ xây dựng nhà máy điện nguyên tử.
- Trong thập kỷ tới, công nghiệp của vùng sẽ có bước phát triển rõ nét .
b. Cở sở hạ tầng.
- Việc đẩy mạnh phát triển CSHT, nhất là GTVT sẽ tạo ra thế mở cửa hơn nữa cho vùng và cho sự phân công lao động mới của vùng.
- Việc nâng cấp QL1, đường sắt Bắc – Nam → làm tăng vai trò trung chuyển, đẩy mạnh giao lưu giữa các tỉnh, thành của vùng và Đà Nẵng, TP HCM.
- Hệ thống sân bay quốc tế, nội địa của vùng đã và đang được khôi phục, nâng cấp.
- Phát triển các dự án xây dựng đường hành lang Đông – Tây, nối Tây Nguyên và các cảng nước sâu → thúc đẩy quá trình mở cửa kinh tế và giao lưu, hội nhập với Tây Nguyên, Nam Lào, Đông Bắc Thái Lan.
B. Bài tập trắc nghiệm
Câu 1. Quần đảo Hoàng Sa và Trường sa lần lượt thuộc tỉnh/thành phố nào?
A. TP. Đà Nẵng, Khánh Hòa.
B. Quảng Nam, Khánh Hòa.
C. Khánh Hòa, TP. Đà Nẵng.
D. TP. Đà Nẵng, Quảng Nam.
Đáp án: A
Giải thích: SGK/162, địa lí 12 cơ bản.
Câu 2. Trong phát triển du lịch biển, vùng Duyên hải Nam Trung Bộ có ưu thế hơn vùng Bắc Trung Bộ là do
A. Có vị trí thuận lợi hơn
B. Có cơ sở hạ tầng tốt hơn
C. Có nhiều bãi biển đẹp và nổi tiếng hơn
D. Có nhiều đặc sản hơn
Đáp án: C
Giải thích: SGK/162, địa lí 12 cơ bản.
Câu 3. Phát biểu nào sau đây không đúng với công nghiệp ở Duyên hải Nam Trung Bộ?
A. Rất hạn chế về tài nguyên nhiên liệu, năng lượng.
B. Thu hút đầu tư nước ngoài rất bé nhỏ.
C. Đã hình thành được một chuỗi các trung tâm công nghiệp.
D. Hình thành được một số khu công nghiệp tập trung và khu chế xuất.
Đáp án: B
Giải thích: SGK/163, địa lí 12 cơ bản.
Câu 4. Ở vùng Duyên hải Nam Trung Bộ, việc phát triển các tuyến đường ngang không mang ý nghĩa nào?
A. Đẩy mạnh giao lưu giữa các tỉnh trong vùng với TP Hồ Chí Minh.
B. Góp phần nối Tây Nguyên với các cảng nước sâu.
C. Đẩy mạnh giao lưu với vùng Tây Nguyên.
D. Đẩy mạnh giao lưu với khu vực Đông Bắc Thái Lan, Nam Lào.
Đáp án: A
Giải thích: SGK/164, địa lí 12 cơ bản.
Câu 5. Vịnh Cam Ranh thuộc tỉnh nào dưới đây?
A. Bình Định.
B. Đà Nẵng.
C. Khánh Hòa.
D. Bình Thuận
Đáp án: C
Giải thích: SGK/162, địa lí 12 cơ bản.
Câu 6. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 28, hãy cho biết ở Duyên hải Nam Trung Bộ, các khu kinh tế ven biển nào sau đây được xếp theo thứ tự từ Bắc vào Nam?
A. Chu Lai, Dung Quất, Nam Phú Yên, Vân Phong, Nhơn Hội.
B. Chu Lai, Dung Quất, Nhơn Hội, Vân Phong, Nam Phú Yên.
C. Chu Lai, Dung Quất, Nhơn Hội , Nam Phú Yên, Vân Phong.
D. Chu Lai, Nhơn Hội, Nam Phú Yên, Vân Phong, Dung Quất.
Đáp án: C
B1. Nhận dạng kí hiệu khu kinh tế ven biển ở Atlat ĐLVN trang 3.
B2. Đọc tên các khu kinh tế ven biển ở duyên hải Nam Trung Bộ theo thứ tự từ Bắc vào Nam, gồm: Chu Lai, Dung Quất, Nhơn Hội, Nam Phú Yên, Vân Phong.
Câu 7. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 28, cho biết tỉnh/thành phố đầu tiên về phía nam của Duyên hải Nam Trung Bộ là
A. Quảng Ngãi
B. Bình Định
C. Bình Thuận
D. Đà Nẵng
Đáp án: D
Giải thích: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 28, tỉnh/thành phố đầu tiên về phía nam của Duyên hải Nam Trung Bộ là thành phố Đà Nẵng.
Câu 8. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 28, hãy cho biết cây thuốc lá được trồng chủ yếu ở tỉnh nào sau đây?
A. Khánh Hòa
B. Ninh Thuận.
C. Phú Yên.
D. Bình Thuận.
Đáp án: B
Giải thích:
B1. Nhận dạng kí hiệu cây thuốc lá ở Atlat ĐLVN trang 3.
B2. Căn cứ vào Atlat ĐLVN trang 28, kí hiệu cây thuốc lá thể hiện nhiều nhất ở tỉnh Ninh Thuận. Cây thuốc lá được trồng chủ yếu ở tỉnh Ninh Thuận.
Câu 9. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 28, hãy cho biết ở Duyên hải Nam Trung Bộ, các trung tâm kinh tế được xếp theo thứ tự từ Bắc vào Nam là
A. Đà Nẵng, Quy Nhơn, Quảng Ngãi, Nha Trang và Phan Thiết.
B. Đà Nẵng, Quảng Ngãi, Nha Trang, Quy Nhơn và Phan Thiết.
C. Đà Nẵng, Quy Nhơn, Nha Trang, Quảng Ngãi và Phan Thiết.
D. Đà Nẵng, Quảng Ngãi, Quy Nhơn, Nha Trang và Phan Thiết.
Đáp án: D
Giải thích: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 28, ta thấy ở vùng Duyên hải Nam Trung Bộ, các trung tâm kinh tế được xếp theo thứ tự từ Bắc vào Nam là Đà Nẵng, Quảng Ngãi, Quy Nhơn, Nha Trang và Phan Thiết.
Câu 10. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 28, cho biết tỉnh/thành phố cuối cùng về phía nam của Duyên hải Nam Trung Bộ là
A. Ninh Thuận
B. Bình Thuận
C. Quảng Nam
D. Đà Nẵng
Đáp án: B
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 28, tỉnh/thành phố cuối cùng về phía nam của Duyên hải Nam Trung Bộ là Bình Thuận.
Câu 11. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 28, hãy cho biết cây bông được trồng chủ yếu ở tỉnh nào sau đây?
A. Ninh Thuận.
B. Bình Thuận.
C. Khánh Hòa
D. Phú Yên.
Đáp án: B
B1. Nhận dạng kí hiệu cây bông ở Atlat ĐLVN trang 3.
B2. Căn cứ vào Atlat ĐLVN trang 28, kí hiệu cây bông thể hiện nhiều nhất ở tỉnh Bình Thuận. Cây bông được trồng chủ yếu ở tỉnh Bình Thuận.
Câu 12. Việc nâng cấp quốc lộ 1 và đường sắt Bắc – Nam ở Nam Trung Bộ không phải để
A. tăng vai trò trung chuyển của vùng.
B. giúp đẩy mạnh sự giao lưu của vùng với Đà Nẵng.
C. giúp đẩy mạnh giao lưu của vùng với TP. Hồ Chí Minh.
D. góp phần phân bố lại các cơ sở kinh tế của vùng.
Đáp án: D
Giải thích: Việc nâng cấp quốc lộ 1 và đường sắt Bắc – Nam ở Nam Trung Bộ không phải để góp phần phân bố lại các cơ sở kinh tế của vùng mà để tăng vai trò trung chuyển của vùng, giúp đẩy mạnh sự giao lưu của vùng với Đà Nẵng và giúp đẩy mạnh giao lưu của vùng với TP. Hồ Chí Minh.
Câu 13. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về cách giải quyết vấn đề lương thực, thực phẩm ở Duyên hải Nam Trung Bộ?
1) Đẩy mạnh thâm canh lúa, xác định cơ cấu mùa vụ thích hợp.
2) Trao đổi các sản phẩm thế mạnh của vùng lấy lương thực từ các vùng khác.
3) Tăng thêm khẩu phần cá và các thuỷ sản khác trong cơ cấu bữa ăn.
4) Phát triển công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Đáp án: C
Giải thích: Các cách giải quyết vấn đề lương thực, thực phẩm ở Duyên hải Nam Trung Bộ là:
- Đẩy mạnh thâm canh lúa, xác định cơ cấu mùa vụ thích hợp.
- Trao đổi các sản phẩm thế mạnh của vùng lấy lương thực từ các vùng khác.
- Tăng thêm khẩu phần cá và các thuỷ sản khác trong cơ cấu bữa ăn.
Câu 14. Việc phát triển cơ sở hạ tầng giao thông vận tải sẽ tạo bước ngoặt quan trọng trong hình thành cơ cấu kinh tế của Duyên hải Nam Trung Bộ, không phải vì
A. tạo ra những thay đổi lớn trong sự phát triển kinh tế - xã hội của vùng.
B. tạo thế mở cửa nền kinh tế.
C. làm thay đổi quan trọng sự phân công lao động theo lãnh thổ.
D. làm thay đổi cơ cấu kinh tế theo thành phần kinh tế.
Đáp án: D
Giải thích: Việc phát triển cơ sở hạ tầng giao thông vận tải sẽ tạo bước ngoặt quan trọng trong hình thành cơ cấu kinh tế của Duyên hải Nam Trung Bộ, không phải vì để làm thay đổi cơ cấu kinh tế theo thành phần kinh tế.
Câu 15. Nhà máy điện nguyên tử đầu tiên của Việt Nam dự định xây dựng tỉnh nào sau đây ở Duyên hải Nam Trung Bộ?
A. Quảng Nam.
B. Quảng Ngãi.
C. Ninh Thuận.
D. Bình Thuận.
Đáp án: C
Giải thích: Nhà máy điện nguyên tử đầu tiên của Việt Nam dự định xây dựng ở tỉnh Ninh Thuận của vùng Duyên hải Nam Trung Bộ.
Bài viết liên quan
- Địa Lí 12 Bài 36: Vấn đề phát triển kinh tế - xã hội ở Duyên hải Nam Trung Bộ
- Địa lí 12 Bài 36: Vấn đề phát triển kinh tế - xã hội ở Duyên hải Nam Trung Bộ ( phần 2 )
- Địa lí 12 Bài 36: Vấn đề phát triển kinh tế - xã hội ở Duyên hải Nam Trung Bộ ( mức độ vận dụng )
- Địa Lí 12 Bài 37: Vấn đề khai thác ở thế mạnh Tây Nguyên
- Địa lí 12 Bài 37: Vấn đề khai thác ở thế mạnh Tây Nguyên ( phần 2 )