Địa lí 12 Bài 17: Lao động và việc làm ( phần 3 )

Lý thuyết tổng hợp Địa lí 12 Bài 17: Lao động và việc làm ( phần 3 ) chọn lọc năm 2021 – 2022 mới nhất gồm tóm tắt lý thuyết và hơn 500 bài tập ôn luyện Địa 12. Hy vọng bộ tổng hợp lý thuyết Địa lí lớp 12 sẽ giúp học sinh củng cố kiến thức, ôn tập và đạt điểm cao trong các bài thi trắc nghiệm môn Địa lí 12.

542
  Tải tài liệu

Bài 17: Lao động và việc làm ( phần 3 )

1. Nguồn lao động

- Thế mạnh:

   + Nguồn lao động dồi dào:42,53 triệu người, chiếm 51,2% dân số (năm 2005) .

   + Mỗi năm tăng thêm hơn 1 triệu lao động

   + Người lao động cần cù, sáng tạo, có nhiều kinh nghiệm sx phong phú.

   + Chất lượng nguồn lao động ngày càng được nâng lên.

- Hạn chế:

   +Nhiều lao động chưa qua đào tạo (LĐ phổ thông).

   + Lực lượng lao động có trình độ cao còn ít.

   + Năng suất lao động xã hội thấp, chậm chuyển biến.

2. Cơ cấu lao động.

a. Cơ cấu lao động theo các ngành KT

- Lao động trong ngành nông, lâm, ngư nghiệp chiếm tỉ trọng cao nhất.

- Xu hướng: Giảm tỉ trọng lao động trong ngành N-L-NN; tăng tỉ trọng lao động trong ngành CN-XD và DV; tốc độ chuyển dịch chậm.

→ Kết quả của quá trình CNH-HĐH

b. Cơ cấu lao động theo thành phần KT

- Phần lớn lao động làm việc ở khu vực ngoài nhà nước.

- Tỉ trọng lao động ở khu vực nhà nước và ngoài nhà nước ít biến động; lao động ở khu vực có vốn đầu tư nước ngoài tăng nhanh.

→ Kết quả của quá trình hội nhập.

c. Cơ cấu lao động theo thành thị và nông thôn:

- Phần lớn lao động làm việc ở khu vực nông thôn.

- Xu hướng: Giảm tỉ trọng LĐ ở nông thôn, tăng tỉ trọng LĐ ở thành thị. Tốc độ chuyển dịch chậm.

→ Quá trình đô thị hóa diễn ra chậm, nước nông nghiệp lạc hậu.

3. Vấn đề việc làm và hướng giải quyết việc làm.

- Vấn đề việc làm:

   +Việc làm là một vấn đề KT-XH lớn ở nước ta.

   + Tỉ lệ thất nghiệp và thiếu việc làm ở nước ta còn cao.

- Hướng giải quyết việc làm:

   + Phân bố lại dân cư và nguồn lao động.

   + Thực hiện tốt chính sách dân số, sức khỏe sinh sản.

   + Đa dạng hóa các hoạt động sản xuất, nhất là các ngành dịch vụ.

   + Tăng cường hợp tác liên kết, thu hút vốn đầu tư, mở rộng hàng xuất khẩu.

   + Đa dạng hóa các loại hình đào tạo các cấp, nâng cao tay nghề cho người lao động.

   + Đẩy mạnh xuất khẩu lao động.

Địa Lí 12 Bài 17 ngắn nhất: Lao động và việc làm

B. Bài tập trắc nghiệm

Câu 1. Lao động nước ta hiện nay chủ yếu tập trung vào các ngành

A. nông, lâm, ngư nghiệp.

B. công nghiệp.

C. xây dựng.

D. dịch vụ.

Đáp án

Đáp án: A

Giải thích: SGK/74, địa lí 12 cơ bản.

Câu 2. Thế mạnh của nguồn lao động nước ta hiện nay là

A. Cần cù, sáng tạo.

B. tác phong công nghiệp.

C. trình độ chuyên môn cao.

D. số lượng lao động đông.

Đáp án

Đáp án: A

Giải thích: SGK/73, địa lí 12 cơ bản.

Câu 3. Cơ cấu lao động theo các ngành kinh tế của nước ta đang có sự chuyển dịch theo hướng nào dưới đây?

A. tăng tỉ trọng lao động ở khu vực ngoài Nhà nước.

B. tăng tỉ trọng lao động ở khu vực có vốn đầu tư nước ngoài.

C. giảm tỉ trọng lao động ở khu vực nông - lâm - ngư nghiệp.

D. giảm tỉ trọng lao động ở khu vực công nghiệp - xây dựng,

Đáp án

Đáp án: C

Giải thích: SGK/74, địa lí 12 cơ bản.

Câu 4. Ở nước ta, tỉ lệ lao động thấp nghiệp và thiếu việc làm ở nước ta lớn nhất ở khu vực nào?

A. thành thị - nông thôn.

B. thành thị - miền núi.

C. đồng bằng - miền núi.

D. đồng bằng – nông thôn.

Đáp án

Đáp án: A

Giải thích: SGK/74, địa lí 12 cơ bản.

Câu 5. Cơ cấu lao động theo thành thị và nông thôn không có sự thay đổi theo hướng nào dưới đây?

A. tỉ trọng lao động ở thành thị tăng.

B. tỉ trọng lao động ở nông thôn giảm.

C. tỉ trọng nông thôn giảm, thành thị tăng.

D. tỉ trọng nông thôn tăng, thành thị giảm.

Đáp án

Đáp án: D

Giải thích: SGK/74, địa lí 12 cơ bản.

Câu 6. Ở nước ta, tỉ lệ thất nghiệp phồ biến nhất ở khu vực

A. đồng bằng.

B. nông thôn.

C. thành thị.

D. miền núi.

Đáp án

Đáp án: C

Giải thích: SGK/76, địa lí 12 cơ bản.

Câu 7. Chất lượng nguồn lao động nước ta ngày càng được nâng cao không phải nhờ

A. phát triển văn hóa.

B. phát triển giáo dục.

C. phát triển công nghiệp.

D. phát triển y tế.

Đáp án

Đáp án: C

Giải thích: SGK/73, địa lí 12 cơ bản.

Câu 8. Thế mạnh của nguồn lao động nước ta hiện nay không phải là

A. có nhiều kinh nghiệm trong sản xuất nông, lâm, ngư nghiệp.

B. cần cù, sáng tạo

C. chất lượng nguồn lao động đang được nâng lên.

D. trình độ lao động cao.

Đáp án

Đáp án: D

Giải thích: SGK/73, địa lí 12 cơ bản.

Câu 9. Đâu không phải là hạn chế của nguồn lao động nước ta hiện nay?

A. có kinh nghiệm trong sản xuất công nghiệp.

B. tay nghề, trình độ chuyên môn còn thấp.

C. chất lượng nguồn lao động được nâng lên.

D. thiếu tác phong công nghiệp.

Đáp án

Đáp án: C

Giải thích: SGK/73, địa lí 12 cơ bản.

Câu 10. Ngành nông – lâm – ngư chủ yếu sử dụng công cụ lao động còn thô sơ nên

A. lao động tập trung chủ yếu ở ngành này.

B. cần đầu tư mạnh mẽ vào các vùng nông nghiệp.

C. chuyển một phần lao động sang ngành này.

D. quan tâm đến chất lượng lao động ở khu vực này.

Đáp án

Đáp án: A

Giải thích: SGK/74, địa lí 12 cơ bản.

Câu 11. Cơ cấu lao động theo thành thị và nông thôn có sự thay đổi theo hướng

A. tỉ trọng lao động ở thành thị giảm

B. tỉ trọng lao động ở nông thôn tăng

C. tỉ trọng lao động ở thành thị tăng

D. tỉ trọng lao động ở nông thôn tăng

Đáp án

Đáp án: C

Giải thích: SGK/74, địa lí 12 cơ bản.

Câu 12. Sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa đã làm cho

A. các vùng nông thôn phát triển nhanh nhưng chưa bền vững.

B. cơ cấu lao động theo ngành kinh tế cũng thay đổi mạnh mẽ.

C. nguồn lao động nước ta ngày càng có chuyên môn, kĩ thuật cao.

D. các vùng thành thị ngày càng văn minh, hạn chế triệt để ô nhiễm đô thị.

Đáp án

Đáp án: B

Giải thích: SGK/74, địa lí 12 cơ bản.

Câu 13. Đặc điểm nào sau đây không đúng với cơ cấu lao động phân theo thành phần kinh tế ở nước ta ?

A. Lao động tập trung chủ yếu trong khu vực kinh tế Nhà nước.

B. Số lao động trong khu vực ngoài Nhà nước tương đối ổn định và luôn chiếm tỉ trọng cao nhất.

C. Khu vực kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài ở nước ta ngày càng tăng tỉ trọng.

D. Lao động trong khu vực kinh tế Nhà nước có xu hướng ngày càng giảm.

Đáp án

Đáp án: A

Giải thích: SGK/74, địa lí 12 cơ bản.

Câu 14. Phát biểu nào không đúng với vấn đề việc làm hiện nay ở nước ta hiện nay?

A. Tỉ lệ thất nghiệp ở khu vực thành thị và thiếu việc làm ở nông thôn còn cao.

B. Sự đa dạng hoá các thành phần kinh tế đã tạo ra nhiều việc làm mới.

C. Tình trạng thất nghiệp, thiếu việc làm hiện nay đã được giải quyết triệt để.

D. Việc làm là một vấn đề kinh tế - xã hội lớn ở nước ta hiện nay.

Đáp án

Đáp án: C

Giải thích: SGK/75-76, địa lí 12 cơ bản.

Câu 15. Nguồn lao động nước ta dồi dào là điều kiện thuận lợi

A. Phát triển những ngành đòi hỏi nhiều lao động.

B. Đẩy mạnh đào tạo nghề cho người lao động.

C. Tăng thêm lực lượng lao động có chuyên môn kĩ thuật.

D. Dễ dàng tiếp thu khoa học kĩ thuật tiên tiến.

Đáp án

Đáp án: A

Giải thích: SGK/73, địa lí 12 cơ bản.

Bài viết liên quan

542
  Tải tài liệu