Địa lí 12 Bài 7: Đất nước nhiều đồi núi (tiếp theo) ( phần 3 )
Lý thuyết tổng hợp Địa lí 12 Bài 7: Đất nước nhiều đồi núi (tiếp theo) ( phần 3 ) chọn lọc năm 2021 – 2022 mới nhất gồm tóm tắt lý thuyết và hơn 500 bài tập ôn luyện Địa 12. Hy vọng bộ tổng hợp lý thuyết Địa lí lớp 12 sẽ giúp học sinh củng cố kiến thức, ôn tập và đạt điểm cao trong các bài thi trắc nghiệm môn Địa lí 12.
Bài 7: Đất nước nhiều đồi núi (tiếp theo) ( phần 3 )
b. Khu vực đồng bằng
- Đồng bằng châu thổ sông:
Đặc điểm | Đồng bằng sông Hồng | Đồng bằng sông Cửu Long |
---|---|---|
Nguồn gốc | Được bồi tụ bởi: sông Hồng và HT sông Thái Bình. | Được bồi tụ bởi HT sông Mê Công |
Diện tích | 15 nghìn km2 | 40 nghìn km2 |
Địa hình |
- Cao ở rìa tây và tây bắc, thấp dần ra biển. - Bề mặt bị chia cắt thành nhiều ô. -Có đê ngăn lũ |
- Địa hình thấp và bằng phẳng hơn. - Bề mặt có mạng lưới sông ngòi, kênh rạch chằng chịt. |
Đất |
- Trong đê: bạc màu - Ngoài đê: bồi phù sa hàng năm |
- 2/3 là đất mặn, đất phèn. |
- Đồng bằng ven biển:
+ Có tổng diện tích khoảng: 15 nghìn km2.
+ Đất nghèo, nhiều cát, ít phù sa sông.
+ Phần lớn hẹp ngang, bị chia cắt, một số được mở rộng ở các cửa sông.
+ Có sự phân chia làm 3 dải: giáp biển là cồn cát, đầm phá; giữa là vùng thấp trũng; dải trong cùng đã được bồi tụ thành đồng bằng.
3. Thế mạnh và hạn chế về tự nhiên của các khu vực đồi núi và đồng bằng đối với sự phát triển kinh tế - xã hội.
a. Khu vực đồi núi:
* Thuận lợi:
- Khoáng sản: tập trung nhiều loại khoáng sản → thuận lợi để phát triển các ngành công nghiệp.
- Thế mạnh phát triển nền nông - lâm nghiệp nhiệt đới:
+ Tài nguyên rừng giàu có về thành phần loài với nhiều loài quý hiếm, tiêu biểu cho sinh vật rừng nhiệt đới.
+ Bề mặt cao nguyên bằng phẳng thuận lợi cho việc xây dựng các vùng chuyên canh cây công nghiệp, ăn quả.
+ Thế mạnh chăn nuôi đại gia súc.
- Các dòng sông ở miền núi có tiềm năng thuỷ điện lớn (sông Đà, sông Đồng Nai...).
- Tiềm năng về phát triển du lịch
* Khó khăn
- Địa hình bị chia cắt mạnh, nhiều sông suối, hẻm vực, sườn dốc gây trở ngại cho giao thông, cho việc khai thác tài nguyên và giao lưu kinh tế giữa các miền.
- Do mưa nhiều, độ dốc lớn, miền núi là nơi xảy ra nhiều thiên tai: lũ quét, xói mòn, xạt lở đất, tại các đứt gãy còn phát sinh động đất. các thiên tai khác như lốc, mưa đá, sương mù, rét hại…
b. Khu vực đồng bằng:
* Thuận lợi:
- Phát triển nền nông nghiệp nhiệt đới, đa dạng các loại nông sản, đặc biệt là lúa gạo.
- Cung cấp các nguồn lợi thiên nhiên khác như khoáng sản, thuỷ sản và lâm sản.
- Là nơi có điều kiện để tập trung các thành phố, các khu công nghiệp và các trung tâm thương mại. .
* Khó khăn:
- Thường xuyên chịu nhiều thiên tai bão, lụt, hạn hán...
- Hạn chế của từng khu vực đồng bằng:
+ ĐB sông Hồng: đất trong đê bạc màu, nhiều ô trũng ngập nước.
+ ĐB sông CL: diện tích đất phèn và đất mặn lớn
+ ĐB ven biển miền Trung: diện tích nhỏ, bị chia cắt, nghèo dinh dưỡng
B. Bài tập trắc nghiệm
Câu 1. Đâu không phải khó khăn chủ yếu của vùng đồi núi là
A. lũ quét.
B. nhiễm phèn.
C. sạt lở đất.
D. xói mòn.
Đáp án
Đáp án: B
Giải thích: SGK/34, địa lí 12 cơ bản.
Câu 2. Cây công nghiệp được trồng chủ yếu ở
A. vùng đồi núi thấp.
B. các vùng trung du chuyển tiếp.
C. các vùng cao nguyên rộng lớn.
D. Các đồng bằng châu thổ.
Đáp án
Đáp án: C
Giải thích: SGK/34, địa lí 12 cơ bản.
Câu 3. Vùng đồi núi có nhiều phong cảnh đẹp, mát mẻ thích hợp phát triển ngành nào dưới đây?
A. Thương mại.
B. Du lịch.
C. Trồng cây lương thực.
D. Trồng cây công nghiệp.
Đáp án
Đáp án: B
Giải thích: SGK/34, địa lí 12 cơ bản.
Câu 4. Theo nguồn gốc hình thành, địa hình khu vực đồng bằng nước ta gồm các loại
A. Đồng bằng ven biển và đồng bằng châu thổ
B. Tam giác châu và đồng bằng ven biển.
C. Đồng bằng châu thổ và bán bình nguyên.
D. Đồng bằng ven biển và tam giác châu.
Đáp án
Đáp án: A
Giải thích: SGK/33, địa lí 12 cơ bản.
Câu 5. Địa hình đồi núi đã làm cho
A. Miền núi nước ta có khí hậu mát mẻ thuận lợi để phát triển du lịch.
B. Nước ta giàu có về tài nguyên rừng với hơn 3/4 diện tích lãnh thổ.
C. Sông ngòi nước ta có tiềm năng thuỷ điện lớn với công suất trên 30 triệu kW.
D. Các đồng bằng thường xuyên nhận được lượng phù sa bồi đắp lớn.
Đáp án
Đáp án: C
Giải thích: SGK/34, địa lí 12 cơ bản.
Câu 6. Ý nào sau đây không phải là thuận lợi chủ yếu của khu vực đồng bằng?
A. Là cơ sở để phát triển nền nông nghiệp nhiệt đới, đa dạng hóa cây trồng.
B. Cung cấp các nguồn lợi khác về thủy sản, lâm sản, khoáng sản
C. Địa bàn thuận lợi để phát triển tập trung cây công nghiệp lâu năm.
D. Là điều kiện thuận lợi đề tập trung các khu công nghiệp, thành phố.
Đáp án
Đáp án: C
Giải thích: SGK/33, địa lí 12 cơ bản.
Câu 7. Đồng bằng nước ta có thuận lợi nào dưới đây?
A. phát triển nền nông nghiệp nhiệt đới, đa dạng hóa cây trồng.
B. phát triển tập trung các cây công nghiệp dài ngày.
C. phát triển mạnh mẽ ngành công nghiệp thủy điện.
D. phát triển ngành du lịch leo núi, mạo hiểm và nghỉ mát.
Đáp án
Đáp án: A
Giải thích: SGK/34, địa lí 12 cơ bản.
Câu 8. Đồng bằng sông Hồng giống Đồng bằng sông Cửu Long ở điểm
A. Do phù sa sông ngòi bồi tụ tạo nên.
B. Có nhiều sông ngòi, kênh rạch.
C. Diện tích 40 000 km².
D. Có hệ thống đê sông và đê biển.
Đáp án
Đáp án: A
Giải thích: SGK/33, địa lí 12 cơ bản.
Câu 9. Đặc điểm nào sau đây không phải của dải đồng bằng ven biển miền Trung?
A. Hẹp ngang.
B. Bị chia cắt thành nhiều đồng bằng nhỏ.
C. Chỉ có một số đồng bằng được mở rộng ở các cửa sông lớn.
D. Được hình thành do các sông bồi đắp.
Đáp án
Đáp án: D
Giải thích: SGK/33, địa lí 12 cơ bản.
Câu 10. Bão, lũ lụt, hạn hán, gió tây khô nóng là thiên tai xảy ra chủ yếu ở vùng
A. Đồng bằng sông Hồng.
B. Tây Bắc.
C. Duyên hải miền Trung.
D. Tây Nguyên.
Đáp án
Đáp án: C
Giải thích: SGK/34, địa lí 12 cơ bản.
Câu 11. Thích hợp nhất đối với việc trồng các cây công nghiệp, cây ăn quả là địa hình của
A. Cao nguyên badan, bán bình nguyên, đồi trung du
B. Bán bình nguyên đồi và trung du, đồng bằng châu thổ
C. Các vùng núi cao có khí hậu cận nhiệt và ôn đới
D. Vùng đồng bằng châu thổ rộng lớn.
Đáp án
Đáp án: A
Giải thích: SGK/34, địa lí 12 cơ bản.
Câu 12. Thiên tai xảy ra hằng năm, đe dọa và gây hậu quả nặng nề nhất cho vùng đồng bằng, ven biển nước ta là
A. Bão.
B. Sạt lở bờ biển
C. Cát bay, cát chảy
D. Động đất
Đáp án
Đáp án: A
Giải thích: SGK/34, địa lí 12 cơ bản.
Bài viết liên quan
- Địa Lí 12 Bài 7: Đất nước nhiều đồi núi (tiếp theo)
- Địa Lí 12 Bài 7: Đất nước nhiều đồi núi (tiếp theo) ( phần 2 )
- Địa lý 12 Bài 7: Đất nước nhiều đồi núi (tiếp theo) ( mức độ vận dụng )
- Địa Lí 12 Bài 8: Thiên nhiên chịu ảnh hưởng sâu sắc của biển
- Địa lí 12 Bài 8: Thiên nhiên chịu ảnh hưởng sâu sắc của biển ( phần 2 )