Địa lí 12 Bài 43: Các vùng kinh tế trọng điểm ( phần 2 )

Lý thuyết tổng hợp Địa lí 12 Bài 43: Các vùng kinh tế trọng điểm ( phần 2 )
chọn lọc năm 2021 – 2022 mới nhất gồm tóm tắt lý thuyết và hơn 500 bài tập ôn luyện Địa 12. Hy vọng bộ tổng hợp lý thuyết Địa lí lớp 12 sẽ giúp học sinh củng cố kiến thức, ôn tập và đạt điểm cao trong các bài thi trắc nghiệm môn Địa lí 12.

419
  Tải tài liệu

Bài 43: Các vùng kinh tế trọng điểm ( phần 2 )

A. Lý thuyết

1. Đặc điểm.

- Vùng kinh tế trọng điểm là vùng hội tụ đầy đủ nhất các điều kiện phát triển và có ý nghĩa quyết định đối với nền kinh tế cả nước.

- Một số đặc điểm chủ yếu:

   + Bao gồm phạm vi của nhiều tỉnh, thành phố và ranh giới có thể thay đổi theo thời gian tuỳ thuộc vào chiến lược phát triển kinh tế – xã hội của đất nứơc.

   + Hội tụ đầy đủ các thế mạnh, tập trung tiềm lực kinh tế và hấp dẫn các nhà đầu tư.

   + Có tỉ trọng lớn trong tổng GDP của quốc gia, tạo ra tốc độ phát triển nhanh cho cả nước và có thể hỗ trợ cho các vùng khác.

   + Có khả năng thu hút các ngành mới về công nghiệp và dịch vụ để từ đó nhân rộng ra toàn quốc.

2. Quá trình hình thành và thực trạng phát triển.

a. Quá trình hình thành.

(Xem bảng 43.1 trang 195/ SGK)

b. Thực trạng phát triển kinh tế.

(Xem bảng 43.2 trang 196/ SGK)

3. Ba vùng kinh tế trọng điểm

a. Vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc:

- Diện tích gần 15,3 nghìn km2 (4,7% lãnh thổ nước ta), số dân hơn 13,7 triệu người năm 2006 (chiếm 16,3% dân số cả nước), gồm 8 tỉnh, thành phố chủ yếu thuộc đồng bằng sông Hồng.

* Hội tụ tương đối đầy đủ các thế mạnh để phát triển kinh tế – xã hội:

- Vị trí địa lí của vùng thuận lợi cho việc giao lưu trong nước và quốc tế.

- Hà Nội là thủ đô, đồng thời cũng là trung tâm chính trị, kinh tế, văn hoá thuộc loại lớn nhất của cả nước.

- Hai quốc lộ 5 và 18 là hai tuyến giao thông huyết mạch gắn kết cả Bắc Bộ nói chung với cụm cảng Hải Phòng – Cái Lân.

- Có nguồn lao động với số lượng lớn, chất lượng vào loại hàng đầu của cả nước.

- Có lịch sử khai thác lâu đời nhất nước ta với nền văn minh lúa nước.

- Các ngành công nghiệp phát triển rất sớm và nhiều ngành có ý nghĩa toàn quốc nhờ các lợi thế về gần nguồn nguyên liệu, nhiên liệu, khoáng sản, về nguồn lao động và thị trường tiêu thụ.

- Các ngành dịch vụ, du lịch có nhiều điều kiện để phát triển.

- Để vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ có vị thế xứng đáng hơn trong nền kinh tế của cả nước, cần phải tập trung giải quyết một số vấn đề chủ yếu liên quan đến các ngành kinh tế.

- Về công nghiệp: đẩy mạnh các ngành công nghiệp trọng điểm, nhanh chóng phát triển các ngành có hàm lượng kĩ thuật cao, không gây ô nhiễm môi trường, tạo ra sản phẩm có sức cạnh tranh trên thị trường đồng thời với việc phát triển các khu công nghiệp tập trung.

- Về dịch vụ: chú trọng đến thương mại và các hoạt động dịch vụ khác, nhất là du lịch.

- Về nông nghiệp: cần chuyển dịch cơ cấu ngành theo hướng sản xuất hàng hoá có chất lượng cao.

b. Vùng kinh tế trọng điểm miền Trung:

- Diện tích gần 28 nghìn km2, số dân 6,3 triệu người năm 2006 (chiếm 8,5% diện tích tự nhiên và 7,4% số dân cả nước), gồm 5 tỉnh, thành phố, từ Thừa Thiên Huế đến Bình Định.

* Trong vùng có nhiều thế mạnh để phát triển kinh tế.

- Vị trí chuyển tiếp giữa các vùng phía Bắc và phía Nam qua quốc lộ 1A và tuyến đường sắt Thống Nhất, có các sân bay Đà Nẵng, Phú Bài, Chu Lai và là cửa ngõ quan trọng thông ra biển của các tỉnh Tây Nguyên và Nam Lào, thuận lợi cho phát triển kinh tế và giao lưu hàng hoá.

- Thế mạnh về khai thác tổng hợp tài nguyên biển, khoáng sản, rừng để phát triển dịch vụ du lịch, nuôi trồng thuỷ sản, công nghiệp chế biến nông – lâm – thuỷ sản và một số ngành khác nhằm chuyển đổi cơ cấu kinh tế theo hướng công nghiệp hoá, hiện đại hóa.

- Trên lãnh thổ của vùng hiện nay đang triển khai những dự án lớn có tầm cỡ quốc gia. Trong tương lai sẽ hình thành các ngành công nghiệp trọng điểm, phát triển các vùng chuyên sản xuất hàng hoá nông nghiệp, thuỷ sản và các ngành thương mại, dịch vụ du lịch.

c. Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam:

- Diện tích gần 30,6 nghìn km2 (hơn 9,2% diện tích cả nứơc), số dân 15,2 triệu người (18,1% số dân toàn quốc) năm 2006, bao gồm 7 tỉnh và thành phố chủ yếu thuộc Đông Nam Bộ.

- Đây là khu vực bản lề giữa Tây Nguyên, Duyên hải Nam Trung Bộ với Đồng bằng sông Cửu Long, tập trung đầy đủ các thế mạnh tự nhiên, kinh tế – xã hội.

   + Tài nguyên thiên nhiên nổi trội hàng đầu là các mỏ dầu khí ở thềm lục địa.

   + Dân cư đông, nguồn lao động dồi dào, có chất lượng.

   + Cơ sở hạ tầng, cơ sở kĩ thuật tương đối tốQt và đồng bộ.

   + Tập trung tiềm lực kinh tế mạnh nhất và có trình độ phát triển kinh tế cao nhất so với các vùng khác trong cả nứơc.

- Trong những năm tới, công nghiệp vẫn sẽ là động lực của vùng với các ngành công nghiệp cơ bản, công nghiệp trọng điểm, công nghệ cao và hình thành hàng loạt khu công nghiệp tập trung để thu hút đầu tư ở trong và ngoài nước.

- Cùng với công nghiệp, các ngành thương mại, tín dụng, ngân hàng, du lịch ... được tiếp tục đẩy mạnh.

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Bài 43 có đáp án năm 2021

B. Bài tập trắc nghiệm

Câu 1. Vùng kinh tế trọng điểm miền Trung không có các tỉnh và thành phố nào dưới đây?

A. Bình Thuận.

B. Thừa Thiên Huế.

C. Bình Định.

D. Quảng Nam.

Đáp án

Đáp án: A

Giải thích: SGK/195, địa lí 12 cơ bản.

Câu 2. Tỉnh nào sau đây ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ nằm trong vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc?

A. Lạng Sơn.

B. Quảng Ninh.

C. Cao Bằng.

D. Bắc Giang.

Đáp án

Đáp án: B

Giải thích: SGK/195, địa lí 12 cơ bản.

Câu 3. Điểm tương tự nhau về thế mạnh của ba vùng kinh té trọng điểm là đều có

A. trình độ dân trí và mức sống của dân cư tương đối cao.

B. là nơi tập trung các đô thị vừa và nhỏ của nước ta

C. có lịch sử khai thác lãnh thổ lâu đời với nền văn minh lúa nước.

D. những thuận lợi nhất cả nước về cơ sở hạ tầng, cơ sở vật chất - kĩ thuật

Đáp án

Đáp án: D

Giải thích: SGK/194, địa lí 12 cơ bản.

Câu 4. Tỉnh nào sau đây không thuộc vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc?

A. Vĩnh Phúc

B. Hưng Yên

C. Đà Nẵng

D. Quảng Ninh

Đáp án

Đáp án: C

Giải thích: SGK/195, địa lí 12 cơ bản.

Câu 5. Vùng kinh tế trọng điểm miền Trung bao gồm các tỉnh (thành phố) là

A. Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên – Huế, Đà Nẵng, Quảng Nam.

B. Quảng Trị, Thừa Thiên – Huế, Đà Nẵng, Quảng Nam, Quảng Trị.

C. Thừa Thiên – Huế, Đà Nẵng, Quảng Nam, Quảng Ngãi, Bình Định.

D. Đà Nẵng, Quảng Nam, Quảng Ngãi, Bình Định.

Đáp án

Đáp án: C

Giải thích: SGK/195, địa lí 12 cơ bản.

Câu 6. Đâu không phải là đặc điểm của vùng kinh tế trọng điểm?

A. bao gồm phạm vị của nhiều tỉnh, thành phố.

B. hội tụ đầy đủ các thế mạnh.

C. có tỉ trọng lớn trong GDP cả nước.

D. cố định về ranh giới theo thời gian.

Đáp án

Đáp án: D

Giải thích: SGK/194, địa lí 12 cơ bản.

Câu 7. Vùng kinh tế trọng điểm là vùng

A. có tỉ trọng lớn trong GDP cả nước và bao gồm phạm vi của nhiều tỉnh, thành phố.

B. có tỉ trọng lớn trong GDP cả nước, hội tụ đầy đủ các thế mạnh và bao gồm phạm vi của nhiều tỉnh, thành phố.

C. bao gồm phạm vi của nhiều tỉnh, thành phố và cố định về ranh giới theo thời gian.

D. hội tụ đầy đủ các thế mạnh, có tỉ trọng lớn trong GDP cả nước và cố định về ranh giới theo thời gian.

Đáp án

Đáp án: B

Giải thích: SGK/194, địa lí 12 cơ bản.

Câu 8. Trong ba vùng kinh tế trọng điểm của nước ta, vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc có

A. diện tích nhỏ nhất.

B. có ít thành phố trực thuộc Trung Ương nhất.

C. số tỉnh, thành phố ít nhất.

D. số dân đông nhất.

Đáp án

Đáp án: A

Giải thích: SGK/195-196, địa lí 12 cơ bản.

Câu 9. Có thế mạnh về nguồn lao động với số lượng lớn, chất lượng cao là điểm giống nhau của

A. vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc và vùng kinh tế trọng điểm phía Nam.

B. vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc và vùng kinh tế trọng điểm miền Trung.

C. vùng kinh tế trọng điểm miền Trung và vùng kinh tế trọng điểm phía Nam.

D. cả 3 vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc, phía Nam và miền Trung.

Đáp án

Đáp án: A

Giải thích: SGK/196-198, địa lí 12 cơ bản.

Câu 10. Đâu không phải thế mạnh hàng đầu của vùng kinh tế trọng điểm miền Trung là

A. khai thác tổng hợp tài nguyên biển.

B. vị trí cửa ngõ quan trọng thông ra biển của các tỉnh Tây Nguyên và Nam Lào.

C. khai thác rừng và trồng rừng; công nghiệp chế biến nông - lâm - thuỷ sản.

D. khai thác khoáng sản.

Đáp án

Đáp án: B

Giải thích: SGK/197, địa lí 12 cơ bản.

Câu 11. Đâu không phải là tài nguyên thiên nhiên nổi trội của vùng kinh tế trọng điểm phía Nam là

A. quặng bôxit.

B. dầu khí.

C. sinh vật biển.

D. đất đỏ badan.

Đáp án

Đáp án: A

Giải thích: Quặng bô xít ở Việt Nam thuộc hai loại chính, đó là bô xít nguồn gốc trầm tích (một số bị biến chất) tập trung ở các tỉnh phía Bắc còn quặng bô xít nguồn gốc phong hoá laterit từ đá bazan tập trung ở các tỉnh phía Nam như Kon Tum, Đắk Nông, Lâm Đồng, Đồng Nai, Bình Dương, Phú Yên,…

Câu 12. Phát biểu nào sau đây không đúng với vùng kinh tế trọng điểm miền Trung?

A. Nằm ở vị trí chuyển tiếp giữa phía bắc và phía nam đất nước.

B. Thế mạnh hàng đầu là khai thác tổng hợp tài nguyên biển, khoáng sản, rừng.

C. Sẽ hình thành các ngành công nghiệp có lợi thế về tài nguyên và thị trường.

D. Đã phát triển nông nghiệp theo hướng sản xuất hàng hoá có chất lượng cao.

Đáp án

Đáp án: D

Giải thích: Đặc điểm không đúng với vùng kinh tế trọng điểm miền Trung là đã phát triển nông nghiệp theo hướng sản xuất hàng hoá có chất lượng cao.

Câu 13. Đâu là một trong những hướng chủ yếu trong công nghiệp của vùng kinh tế trọng điểm Nam Bộ?

A. phát triển các ngành công nghiệp trọng điểm, công nghệ cao.

B. hình thành vùng chuyên canh cây công nghiệp, các trang trại có qui mô lớn.

C. hạn chế phát triển các ngành công nghiệp cơ bản.

D. tiếp tục đẩy mạnh các ngành thương mại, ngân hàng, du lịch,...

Đáp án

Đáp án: A

Giải thích: Hướng chủ yếu trong công nghiệp của vùng kinh tế trọng điểm Nam Bộ là phát triển các ngành công nghiệp trọng điểm, công nghệ cao; hình thành hàng loạt khu công nghiệp tập trung. Cùng với đó là tiếp tục phát triển các ngành công nghiệp cơ bản.

Câu 14. Phát biểu nào sau đây đúng với vùng kinh tế trọng điểm phía Nam?

A. Nằm ở vị trí chuyển tiếp giữa các vùng phía bắc và phía nam, trên quốc lộ 1 và tuyến đường sắt Bắc - Nam.

B. Có lịch sử khai thác lâu đời nhất nước ta với nền văn minh lúa nước.

C. Tập trung tiềm lực kinh tế mạnh nhất và có trình độ phát triển kinh tế cao nhất so với các vùng khác trong cả nước.

D. Các ngành công nghiệp nặng phát triển rất sớm nhờ các lợi thế về gần nguồn nguyên, nhiên liệu, khoáng sản, lao động và thị trường tiêu thụ.

Đáp án

Đáp án: C

Giải thích: Một trong những đặc điểm của vùng kinh tế trọng điểm phía Nam là tập trung tiềm lực kinh tế mạnh nhất và có trình độ phát triển kinh tế cao nhất so với các vùng khác trong cả nước.

Câu 15. Hướng chủ yếu trong công nghiệp của vùng kinh tế trọng điểm Nam Bộ không phải là

A. Phát triển công nghiệp trọng điểm, công nghệ cao.

B. Xây dựng hàng loạt khu công nghiệp tập trung.

C. Phát triển công nghiệp cơ bản.

D. Tiếp tục đẩy mạnh các ngành thương mại, du lịch

Đáp án

Đáp án: D

Giải thích: Tiếp tục đẩy mạnh các ngành thương mại, du lịch là phương hướng trong ngành dịch vụ.

Câu 16. Điểm nào sau đây không đúng với vùng kinh tế trọng điểm phía Nam?

A. Mức đóng góp cho GDP cả nước cao hơn rất nhiều so với hai vùng còn lại.

B. Đứng đầu trong ba vùng về tốc độ tăng trưởng.

C. Kim ngạch xuất khẩu so với cả nước chiếm tỉ lệ cao so với hai vùng còn lại.

D. Trong cơ cấu theo ngành, tỉ trọng lớn nhất thuộc về dịch vụ.

Đáp án

Đáp án: D

Giải thích: Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam trong cơ cấu theo ngành, tỉ trọng lớn nhất thuộc về công nghiệp.

Câu 17. Điểm nào sau đây không đúng với vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc?

A. Nguồn lao động có số lượng lớn, chất lượng vào loại hàng đầu của cả nước.

B. Các ngành công nghiệp phát triển rất sớm.

C. Có thế mạnh khai thác tổng hợp tài nguyên biển, khoáng sản, rừng.

D. Có quốc lộ 5 và 18 gắn kết cả Bắc Bộ với cụm cảng Hải Phòng – Cái Lân.

Đáp án

Đáp án: C

Giải thích: Vị trí địa lý của vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc không cho phép vùng có thế mạnh về rừng nhiều như các vùng khác.

Câu 18. Đâu là một trong những hướng chủ yếu trong công nghiệp của vùng kinh tế trọng điểm Nam Bộ?

A. phát triển các ngành công nghiệp trọng điểm, công nghệ cao.

B. hạn chế phát triển các ngành công nghiệp cơ bản.

C. tiếp tục đẩy mạnh các ngành thương mại, ngân hàng, du lịch,...

D. hình thành vùng chuyên canh cây công nghiệp, các trang trại có qui mô lớn.

Đáp án

Đáp án: A

Giải thích: Hướng chủ yếu trong công nghiệp của vùng kinh tế trọng điểm Nam Bộ là phát triển các ngành công nghiệp trọng điểm, công nghệ cao; hình thành hàng loạt khu công nghiệp tập trung. Cùng với đó là tiếp tục phát triển các ngành công nghiệp cơ bản.

Câu 19. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 30, hãy cho biết các sân bay nào sau đây không thuộc vùng kinh tế trọng điểm miền Trung?

A. Chu Lai

B. Đà Nẵng

C. Nội Bài

D. Phú Bài

Đáp án

Đáp án: C

Giải thích: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 30, ta thấy các sân bay của vùng kinh tế trọng điểm miền Trung lần lượt từ Bắc vào Nam là Phú Bài (Huế), Đà Nẵng và Chu Lai (Quảng Nam). Còn sân bay Nội Bài (Hà Nội) thuộc khu vực kinh tế trong điểm phía Bắc.

Câu 20. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 30, hãy cho biết, vùng kinh tế trọng điểm nào sau đây có tỉ trọng GDP so với cả nước lớn nhất?

A. Vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc

B. Vùng kinh tế trọng điểm miền Trung

C. Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam

D. Vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc và Nam

Đáp án

Đáp án: C

Giải thích: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 30, tỉ trọng GDP của các vùng kinh tế trọng điểm so với cả nước lần lượt là:

- Vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc 18,9% (2005) và 20,9% (2007).

- Vùng kinh tế trọng điểm miền Trung 5,3% (2005) và 5,6% (2007).

- Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam 42,7% (2005) và 35,4% (2007).

Như vậy, Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam có tỉ trọng GDP so với cả nước lớn nhất, tiếp đến là vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc và cuối cùng là vùng kinh tế trọng điểm miền Trung.

Bài viết liên quan

419
  Tải tài liệu