Địa lí 12 Bài 10: Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa (tiếp theo) ( phần 3 )

Lý thuyết tổng hợp Địa lí 12 Bài 10: Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa (tiếp theo) ( phần 3 ) chọn lọc năm 2021 – 2022 mới nhất gồm tóm tắt lý thuyết và hơn 500 bài tập ôn luyện Địa 12. Hy vọng bộ tổng hợp lý thuyết Địa lí lớp 12 sẽ giúp học sinh củng cố kiến thức, ôn tập và đạt điểm cao trong các bài thi trắc nghiệm môn Địa lí 12.

806
  Tải tài liệu

Bài 10: Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa (tiếp theo) ( phần 3 )

2. Các thành phần tụ nhiên khác

a) Địa hình:

- Xâm thực mạnh ở miền đồi núi.

Lý thuyết Địa Lí 12 Bài 10: Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa (tiếp theo) | Lý thuyết Địa Lí 12 đầy đủ nhất

   + Trên các sườn dốc, bề mặt địa hình bị cắt xé, đất bị xói mòn, rửa trôi, nhiều nơi chỉ còn trơ sỏi đá; bên cạnh đó là hiện tượng đất trượt, đá lở.

   + Ở vùng núi đá vôi hình thành địa hình cacxtơ với các hang động, suối cạn.

   + Các vùng thềm phù sa cổ: bị chia cắt thành các đồi thấp xen thung lũng rộng.

- Bồi tụ nhanh ở đồng bằng hạ lưu sông

Ở rìa phía nam đồng bằng châu thổ sông Hồng và phía tây nam đồng bằng sông Cửu Long hàng năm lấn ra biển từ vài chục đến gần trăm mét.

b) Sông ngòi

- Mạng lưới sông ngòi dày đặc:

   + Trên toàn lãnh thổ có 2360 con sông có chiều dài trên 10km. Dọc bờ biển: cứ 20km gặp một cửa sông.

   + Sông ngòi nước ta nhiều, nhưng phần lớn là sông nhỏ.

- Sông ngòi nhiều nước, giàu phù sa.

   + Tổng lượng nước 839 tỉ m3/ năm (trong đó có 60% lượng nước nhận từ ngoài lãnh thổ).

   + Tổng lượng phù sa hàng năm do sông ngòi ở nước ta là 200 triệu tấn.

- Chế độ nước theo mùa:

   + Mùa lũ tương ứng với mùa mưa, mùa cạn tương ứng với mùa khô. Chế độ mưa thất thường làm cho chế độ dòng chảy cũng thất thường.

c) Đất:

- Feralit là loại đất chính ở Việt Nam.

- Quá trình feralit là quá trính hình thành đất đặc trưng cho khí hậu nhiệt đới ẩm. Trong điều kiện nhiệt ẩm cao, quá trình phong hóa diễn ra với cường độ mạnh, tạo nên một lớp đất dày. Mưa nhiều rửa trôi các chất badơ dễ tan (Ca2+, Mg2+, K+), làm đất chua, đồng thời có sự tích tụ ôxi sắt (Fe2O3) và ôxit nhôm (Al2O3) tạo ra màu đỏ vàng. Vì thế loại đất này gọi là đất feralit (Fe-Al) đỏ vàng.

d) Sinh vật:

- Hệ sinh thái rừng nguyên sinh đặc trưng là rừng rậm nhiệt đới ẩm lá rộng thường xanh, còn lại rất ít.

- Hiện nay phổ biến lá rừng thứ sinh với các hệ sinh thái rừng nhiệt đới gió mùa biến dạng khác nhau: rừng gió mùa thường xanh, rừng gió mùa nửa rụng lá, rừng thưa khô rụng lá tới xavan, bụi gai hạn nhiệt đới.

- Thành phần các loài nhiệt đới chiếm ưu thế.

- Hệ sinh thái rừng nhiệt đới ẩm gió mùa phát triển trên đất feralit là cảnh quan tiêu biểu cho thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa ở nước ta.

Địa Lí 12 Bài 10 ngắn nhất: Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa (tiếp theo)

B. Bài tập trắc nghiệm

Câu 1. Trên lãnh thổ nước ta có

A. 3260 con sông.

B. 2360 con sông.

C. 3620 con sông.

D. 2630 con sông.

Đáp án

Đáp án: B

Giải thích: SGK/45, địa lí 12 cơ bản.

Câu 2. Cảnh quan tiêu biểu cho thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa ở nước ta là hệ sinh thái rừng

A. nhiệt đới ẩm gió mùa phát triển trên đất feralit.

B. ngập mặn ven biển phát triển trên đất mặn.

C. gió mùa thưởng xanh phát triển trân đá vôi.

D. thưa khô rụng lá tới xa van phát triển trên đất badan.

Đáp án

Đáp án: A

Giải thích: SGK/46, địa lí 12 cơ bản.

Câu 3. Tổng lượng phù sa hàng năm sông ngòi nước ta vận chuyển được là khoảng

A. 100 triệu tấn/năm.

B. 150 triệu tấn/năm.

C. 180 triệu tấn/năm.

D. 200 triệu tấn/năm.

Đáp án

Đáp án: D

Giải thích: SGK/45, địa lí 12 cơ bản.

Câu 4. Lượng phù sa hằng năm bồi đắp ở các vùng đồng bằng lớn là do

A. quá trình xâm thực, bào mòn mạnh mẽ bề mặt địa hình ở miền đồi núi.

B. nước ta có địa hình núi cao chủ yếu với lớp phủ thực vật yếu.

C. quá trình xâm thực, bào mòn chậm nhưng bề mặt địa hình yếu.

D. các hoạt động nông nghiệp của con người ở miền núi ngày càng mạnh.

Đáp án

Đáp án: A

Giải thích: Dòng chảy sông ngòi vận chuyển các vật liệu bào mòn ở miền đồi núi về bồi đắp các vùng đồng bằng rộng lớn ở hạ lưu các con sông, hình thành nên các đồng bằng hạ lưu sông rộng lớn. Lượng phù sa hằng năm bồi đắp ở các vùng đồng bằng lớn (200 triệu tấn/năm) chủ yếu là do quá trình xâm thực, bào mòn mạnh mẽ bề mặt địa hình ở miền đồi núi.

Câu 5. Sông ngòi nước ta do chịu tác động của khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa nên

A. Phần lớn sông đều ngắn dốc, dễ bị lũ lụt.

B. Sông có lưu lượng lớn, hàm lượng phù sa cao.

C. Lượng nước phân bố không đều giữa các hệ sông.

D. Phần lớn sông chảy theo hướng tây bắc - đông nam.

Đáp án

Đáp án: B

Giải thích: SGK/45, địa lí 12 cơ bản.

Câu 6. Sông ngòi nước ta nhiều nước do

A. lượng mưa lớn và nước từ phần lưu vực ngoài lãnh thổ.

B. nước ngầm và nhiều hệ thống sông lớn.

C. nhiều hệ thống sông lớn và lượng mưa theo mùa.

D. nước từ phần lưu vực ngoài lãnh thổ và nước ngầm.

Đáp án

Đáp án: A

Giải thích: Sông ngòi nước ta nhiều nước với lưu lượng nước khoảng 839 tỉ m3/năm là do lượng mưa ở nước ta lớn (trung bình 1500 – 2000mm/năm) và phần lớn là nước từ phần lưu vực ngoài lãnh thổ (lưu lượng nước từ các lưu vực ngoài lãnh thổ chiếm tới 60%).

Câu 7. Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa của nước ta ít ảnh hưởng đến ngành

A. trồng trọt.

B. chăn nuôi.

C. du lịch.

D. thương mại

Đáp án

Đáp án: D

Giải thích: Hoạt động kinh tế phụ thuộc nhiều nhất vào điều kiện tự nhiên (đặc biệt là các yếu tố nhiệt, ẩm, mưa,… của khí hậu). Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa của nước ta ảnh hưởng trực tiếp và rõ rệt nhất đến hoạt động sản xuất nông nghiệp (chăn nuôi, trồng trọt,…). Ngoài ra còn ảnh hưởng đến các hoạt động du lịch, giao thông vận tải và ảnh hưởng gián tiếp đến các hoạt động thương mại (ít bị ảnh hưởng),…

Câu 8. Đặc điểm nào sau đây không đúng với sông ngòi nước ta?

A. Mạng lưới dày đặc.

B. Nhiều nước.

C. Ít phù sa.

D. Thủy chế theo mùa.

Đáp án

Đáp án: C

Giải thích: SGK/45, địa lí 12 cơ bản.

Câu 9. Gọi là đất feralit đỏ vàng, vì đất này có

A. nhiều sắt.

B. nhiều chất badơ dễ tan.

C. nhiều nhôm.

D. màu đỏ vàng.

Đáp án

Đáp án: D

Giải thích: SGK/46, địa lí 12 cơ bản.

Câu 10. Chế mưa theo mùa đã làm cho sông ngòi nước ta có

A. chế độ dòng chảy theo mùa.

B. nhiều thiên tai tự nhiên (lũ lụt, lũ quét,…).

C. tổng lượng nước lớn.

D. tổng lượng phù sa lớn.

Đáp án

Đáp án: A

Giải thích: SGK/45, địa lí 12 cơ bản.

Câu 11. Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa của nước ta ảnh hưởng trực tiếp và rõ rệt nhất đến hoạt động sản xuất

A. công nghiệp.

B. nông nghiệp.

C. du lịch.

D. giao thông vận tải.

Đáp án

Đáp án: B

Giải thích: Hoạt động kinh tế phụ thuộc nhiều nhất vào điều kiện tự nhiên (đặc biệt khí hậu) là nông nghiệp ⇒ Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa của nước ta ảnh hưởng trực tiếp và rõ rệt nhất đến hoạt động sản xuất Nông nghiệp.

Câu 12. Loại rừng nào sau đây không phổ biến ở khu vực khí hậu nhiệt đới gió mùa ở nước ta?

A. Rừng gió mùa thường xanh.

B. Rừng cận nhiệt đới lá rộng.

C. Rừng gió mùa nửa rụng lá.

D. Rừng thưa khô rụng lá.

Đáp án

Đáp án: B

Giải thích: SGK/46, địa lí 12 cơ bản.

Câu 13. Biểu hiện của địa hình nhiệt đới ẩm gió mùa của nước ta là

A. ở miền núi có độ dốc lớn.

B. có nhiều đồng bằng rộng.

C. xâm thực và bồi tụ phổ biến.

D. có nhiều cao nguyên.

Đáp án

Đáp án: C

Giải thích: SGK/45, địa lí 12 cơ bản.

Câu 14. Địa hình đồi núi nước ta bị xâm thực mạnh do

A. lượng mưa lớn theo mùa.

B. mất lóp phủ thực vật.

C. địa hình dốc.

D. có nhiều đá vôi.

Đáp án

Đáp án: A

Giải thích: SGK/45, địa lí 12 cơ bản.

Câu 15. Chế độ nước của sông ngòi nước ta theo mùa, do

A. trong năm có hai mùa khô và mưa.

B. độ dốc địa hình lớn, mưa nhiều.

C. mưa nhiều trên địa hình đồi núi chiếm diện tích lớn.

D. đồi núi bị cắt xẻ, độ dốc lớn và mưa nhiều.

Đáp án

Đáp án: A

Giải thích: SGK/45, địa lí 12 cơ bản.

Câu 16. Ở nước ta hằng năm gây tổn thất rất lớn cho mọi ngành sản xuất, thiệt hại về người và tài sản không phải là

A. lũ lụt.

B. vòi rồng.

C. mưa bão.

D. hạn hán.

Đáp án

Đáp án: C

Giải thích: Ở nước ta hằng năm gây tổn thất rất lớn cho mọi ngành sản xuất, thiệt hại về người và tài sản là do các hoạt động của bão, lũ lụt và hạn hán. Vòi rồng là thiên tai tự nhiên rất ít và hầu như không thấy xuất hiện ở nước ta.

Bài viết liên quan

806
  Tải tài liệu