Địa Lí 12 Bài 12: Thiên nhiên phân hóa đa dạng (tiếp theo)

Lý thuyết tổng hợp Địa Lí 12 Bài 12: Thiên nhiên phân hóa đa dạng (tiếp theo) chọn lọc năm 2021 – 2022 mới nhất gồm tóm tắt lý thuyết và hơn 500 bài tập ôn luyện Địa 12. Hy vọng bộ tổng hợp lý thuyết Địa lí lớp 12 sẽ giúp học sinh củng cố kiến thức, ôn tập và đạt điểm cao trong các bài thi trắc nghiệm môn Địa lí 12.

2001
  Tải tài liệu

Bài 12: Thiên nhiên phân hóa đa dạng (tiếp theo)

3. Thiên nhiên phân hoá theo độ cao.

Thiên nhiên nước ta có 3 đai cao:

a. Đai nhiệt đới gió mùa :

- Độ cao:

   + Miền Bắc dưới 600-700m

   + Miền Nam 900-1000m.

- Khí hậu : Mùa hạ nóng, độ ẩm thay đổi từ khô đến ẩm ướt.

- Thổ nhưỡng:

   + Nhóm đất phù sa chiếm 24%diện tích.

   + Nhóm đất feralit vùng đồi núi thấp > 60% diện tích : feralit đỏ vàng,nâu đỏ.

- Sinh vật :

   + Hệ sinh thái rừng nhiệt đới ẩm lá rộng thường xanh với 3 tầng cây gỗ, động vật đa dạng.

   + Hệ sinh thái rừng nhiệt đới gió mùa: rừng thường xanh, rừng nửa rụng lá và rừng thưa nhiệt đới khô.

b. Đai cận nhiệt đới gió mùa trên núi.

- Độ cao :

   + Miền Bắc 600-700m lên đến 2600m.

   + Miền Nam 900-100m lên 2600m.

- Khí hậu : mát mẻ , mưa nhiều , độ ẩm tăng.

   + Độ cao 600-700m đến 1600-1700m hình thành rừng cận nhiệt đới lá rộng và lá kim trên đất fealit có mùn.

   + Trên 1600 -1700m hình thành đất mùn rừng phát triển kém đã xuất hiện các loài cây ôn đới .

c. Đai ôn đới gió mùa trên núi.

- Độ cao từ 2600m trở lên .

- Khí hậu ; có tính chất khí hậu ôn đới ( t0 < 50C - < 150C)

- Thổ nhưỡng : chủ yếu đất mùn thô.

- Sinh vật : các loài thực vật ôn đới : đỗ quyên ,lãnh sam ,thiết sam.

4. Các miền địa lí tư nhiên

Tên miền Miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ Miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ Miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ
Phạm vi Tả ngạn sông Hồng, gồm vùng núi Đông Bắc và đồng bằng Bắc Bộ Hữu ngạn sông Hồng đến dãy Bạch Mã. Từ dãy Bạch Mã trở vào Nam.
Địa hình

- Hướng vòng cung của địa hình(4 cánh cung)

- Đồng bằng Bắc Bộ mở rộng. Bờ biển phẳng, nhiều vịnh, đảo ,quần đảo.

-Địa hình núi trung bình và cao chiếm ưu thế, dốc mạnh.

- Hướng TB- ĐN, nhiều bề mặt sơn, cao nguyên, đồng bằng giữa núi.

- Đồng bằng thu nhỏ

- Nhiều cồn cát, bãi tắm đẹp.

- Khối núi cổ Kontum. Các núi, sơn nguyên, cao nguyên ở cực Nam Trung Bộ và Tây Nguyên. Hướng vòng cung,sườn đông dốc mạnh sườn tây thoải.

- Đồng bằng ven biển thu hẹp, đồng bằng Nam Bộ thấp, mở rộng.

- Đường bờ biển nhiều vịnh, đảo

Khí hậu - Mùa hạ nóng, mưa nhiều, mùa đông lạnh ít mưa. Khí hậu, thời tiết có nhiều biến động.

- Gió mùa Đông Bắc suy yếu và biến tính

- Bắc Trung Bộ có gió phơn TN, bão mạnh.

- Khí hậu cận xích đạo.

- Hai mùa mưa, khô rõ rệt

Thổ nhưỡg Sinh vật

- Đai nhiệt đới chân núi hạ thấp.

- Rừng có cây cận nhiệt và động vật Hoa Nam.

- Có đai nhiệt đới chân núi, đai cận nhiệt đới, đai ôn đới

- Nhiều thành phần loài cây.

Đai nhiệt đới chân núi lên đến 1000m.Thực vật nhiệt đới, xích đạo chiếm ưu thế. Nhiều rừng.
Khoág sản - Giàu khoáng sản: than, sắt, thiếc, vonfram,vật liệu xd… - Khoáng sản: đất hiếm, thiếc, sắt, crom, titan… - Dầu khí có trữ lượng lớn. Tây Nguyên giàu bô xit.
Thuận lợi

- Khí hậu có một mùa đông lạnh thuận lợi cho phát triển cây trồng cận nhiệt và ôn đới, tạo nên cơ cấu cây trồng, vật nuôi đa dạng.

- Địa hình núi thấp thuận lợi phát triển chăn nuôi, cây ăn quả và cây công nghiệp.

- Đồng bằng mở rộng thuận lợi phát triển cây hàng năm, đặc biệt là trồng cây lúa nước.

- Vùng biển đáy nông, lặng gió thuận lợi phát triển tổng hợp kinh tế biển.

- Giàu tài nguyên khoáng sản là cơ sở phát triển ngành công nghiệp.

- Đây là miền duy nhất ở Việt Nam có địa hình cao với đầy đủ ba đai cao. Vì thế, sinh vật ở đây có sự phong phú về thành phần loài, có cả các loài nhiệt đới, cận nhiệt và ôn đới.

- Nhiều dạng địa hình khác nhau thuận lợi cho phát triển chăn nuôi đại gia súc, trồng cây công nghiệp, phát triển nông, lâm kết hợp.

- Đoạn từ đèo Ngang → đèo Hải Vân, ven biển có nhiều cồn cát, nhiều bãi tắm đẹp, nhiều cửa sông thuận lợi cho phát triển các ngành kinh tế biển.

- Rừng còn tương đối nhiều → phát triển lâm nghiệp.

- Phát triển khai thấc và chế biến khoáng sản.

- Có đồng bằng Nam Bộ rộng lớn thuận lợi cho phát triển cây hàng năm, đặc biệt là cây lua nước. Các cao nguyên ba dan thích hợp cho phát triển cây công nghiệp và cây ăn quả.

- Bờ biển Nam Trung Bộ khúc khuỷu, nhiều vịnh biển được che chắn bởi các đảo ven bờ thuận lợi cho việc xây dựng các cảng, phát triển kt biển.

- Khí hậu → cây trồng sinh trưởng và phát triển tốt.

- Rừng giàu, độ che phủ rừng Tây Nguyên lớn, trong rừng thành phần loài động vật phong phú, ven biển có rừng ngập mặn với thành phần laoif đa dạng.

- Vùng thềm lục địa tập trung nhiều mỏ dầu khí lớn → phát triển công nghiệp khai thác và chế biến dầu.

Địa Lí 12 Bài 12 ngắn nhất: Thiên nhiên phân hóa đa dạng (tiếp theo)

B. Bài tập trắc nghiệm 

Câu 1: Thiên nhiên nước ta không có đai cao nào dưới đây?

A. Đai xích đạo gió mùa

B. Đai cận nhiệt đới gió mùa trên núi

C. Đai nhiệt đới gió mùa

D. Đai ôn đới gió mùa trên núi

Đáp án

Đáp án: A

Giải thích : Mục 3, SGK/51 địa lí 12 cơ bản.

Câu 2: ở miền Bắc, đai nhiệt đới gió mùa có độ cao trung bình

A. Dưới 500 – 600m      B. Dưới 600-700m

C. Dưới 700 – 800m      D. Dưới 800-900m

Đáp án

Đáp án: B

Giải thích: Mục 3 – ý a, SGK/51 địa lí 12 cơ bản.

Câu 3: ở miền Nam nước ta, đai nhiệt đới gió mùa lên đến độ cao?

A. 600-700m      B. 700-800m

C. 800-900m      D. 900-1000m

Đáp án

Đáp án: D

Giải thích: Mục 3 – ý a, SGK/51 địa lí 12 cơ bản.

Câu 4: Trong đai nhiệt đới gió mùa, khí hậu có đặc điểm

A. Nóng, ẩm quanh năm

B. Mà hạ nóng( trung bình tháng trên 25oC). độ ẩm thay đổi tùy nơi

C. Mát mẻ ( không tháng nào trên 25oC). lượng mưa, ẩm lớn

D. Quanh năm nhiệt độ dưới 15oC

Đáp án

Đáp án: B

Giải thích: Mục 3 – ý a, SGK/51 địa lí 12 cơ bản.

Câu 5: cảnh quan trong đai nhiệt đới gió mùa gồm

A. Rừng cận xích đạo và rừng nhiệt đới ẩm lá rộng thường xanh

B. Rừng rậm xích đạo và rừng nhiệt đới gió mùa

C. Rừng nhiệt đới ẩm lá rộngthường xanh và rừng nhiệt đới gió mùa

D. Rừng nhiệt đới ẩm lá rộng thường xanh và rừng cận nhiệt đới lá rộng

Đáp án

Đáp án: C

Giải thích: Mục 3 – ý a, SGK/51 địa lí 12 cơ bản.

Câu 6: Ở vùng đồi núi thấp, nhóm chủ yếu là :

A. Đất cát      B. Đất phèn

C. Đất feralit      D. Đất mùn thô

Đáp án

Đáp án: C

Giải thích: Mục 3 – ý a, SGK/51 địa lí 12 cơ bản.

Câu 7: Ở miền Bắc đai cận nhiệt đới gió mùa trên núi có độ cao

A. từ 600-700m lên 1600m      B. Từ 700-800m lên 2600m

C. Từ 600-700m lên 2600m      D. Từ 700-800m lên 1600m

Đáp án

Đáp án: C

Giải thích: Mục 3 – ý b, SGK/51 - 52 địa lí 12 cơ bản.

Câu 8 Ở miền Nam đai cận nhiệt gió mùa trên núi có độ cao

A. Từ 600-700m lên 2600m      B. Từ 700-800m lên 2600m

C. Từ 800-900m lên 2600m      D. Từ 900-1000m lên 2600m

Đáp án

Đáp án: D

Giải thích: Mục 3 – ý b, SGK/51 - 52 địa lí 12 cơ bản.

Câu 9: Khí hậu ở đai cận nhiệt đới gió màu trên núi có đặc điểm là

A. Mùa hạ nóng ( nhiệt độ trung bình tháng trên 25oC)

B. Mát mẻ (không có tháng nào nhiệt độ trên 25oC)

C. Nóng, nhiệt độ trung bình các tháng trong năm đều trên 25oC

D. Quanh năm nhiệt độ dưới 15oC

Đáp án

Đáp án: B

Giải thích: Mục 3 – ý b, SGK/51 – 52 địa lí 12 cơ bản.

Câu 10: Các hệ sinh thái cận nhiệt đới là rộng và lá kim phát triển trên đất feralit có mùn xuát hiện ở độ cao?

A. Từ 600-700m đến 1600-1700m

B. Từ 1600-1700m đến 2000m

C. Từ 2000m đến 2600m

D. Từ 2600m trở lên

Đáp án

Đáp án: A

Giải thích: Mục 3 – ý b, SGK/51 - 52 địa lí 12 cơ bản.

Bài viết liên quan

2001
  Tải tài liệu