Địa lí 12 Bài 31: Vấn đề phát triển thương mai, du lịch ( phần 3 )

Lý thuyết tổng hợp Địa lí 12 Bài 31: Vấn đề phát triển thương mai, du lịch ( phần 3 ) chọn lọc năm 2021 – 2022 mới nhất gồm tóm tắt lý thuyết và hơn 500 bài tập ôn luyện Địa 12. Hy vọng bộ tổng hợp lý thuyết Địa lí lớp 12 sẽ giúp học sinh củng cố kiến thức, ôn tập và đạt điểm cao trong các bài thi trắc nghiệm môn Địa lí 12.

449
  Tải tài liệu

Bài 31: Vấn đề phát triển thương mai, du lịch ( phần 3 )

A. Lý thuyết

1. Thương mại.
a) Nội thương:

*Tình hình phát triển:

- Hoạt động nội thương phát triển mạnh, đặc biệt sau công cuộc đổi mới

- Thu hút được sự tham gia của nhiều thành phần kinh tế

   + Khu vực nhà nước

   + Khu vực ngoài nhà nước

   +Khu vực có vốn đầu tư nước ngoài

* Phân bố hoạt động nội thương

Hoạt dộng nội thương diễn ra không đồng đều theo lãnh thổ.

b) Ngoại thương:

* Tình hình: Hoạt động ngoại thương có sự chuyển biến rõ rệt

   + Xuất khẩu, nhập khẩu tăng nhanh

   + Nhập khẩu tăng nhanh hơn xuất khẩu

- Các mặt hàng xuất chủ yếu : hàng công nghiệp nặng và khoáng sản, hàng công nghiệp nhẹ, nông, lâm, thuỷ sản.

- Thị trường xuất khẩu lớn nhất hiện nay là Mĩ, tiếp đến là Nhật Bản, Trung Quốc.

- Các mặt nhập xuất chủ yếu : nguyên liệu, tư liệu sản xuất, 1 phần nhỏ hàng tiêu dùng.

- Thị trường nhập khẩu chủ yếu là: khu vực châu Á – Thái Bình Dương và châu Âu.

Hỏi đáp VietJack

2. Du lịch.
a. Tài nguyên du lịch

Hỏi đáp VietJack
b. Tình hình phát triển và các trung tâm du lịch chủ yếu.

Hỏi đáp VietJack

Hỏi đáp VietJack

B. Bài tập trắc nghiệm

Câu 1. Vùng nào ở nước ta ngành nội thương còn kém phát triển?

A. Đồng bằng sông Hồng.

B. Trung du và miền núi Bắc Bộ.

C. Đông Nam Bộ.

D. Đồng bằng sông Cửu Long.

Đáp án

Đáp án: B

Giải thích: SGK/137, địa lí 12 cơ bản.

Câu 2. Các thị trường nhập khẩu chủ yếu của nước ta là

A. Bắc Mĩ và châu Á.

B. Hoa Kì, Nhật Bản, Trung Quốc.

C. Khu vực châu Á - Thái Bình Dương và châu Âu.

D. Châu Âu và châu Phi.

Đáp án

Đáp án: C

Giải thích: SGK/137, địa lí 12 cơ bản.

Câu 3. Tài nguyên du lịch nhân văn bao gồm

A. Di tích, lễ hội.

B. Di tích, khí hậu.

C. Lễ hội, địa hình.

D. Địa hình, di tích.

Đáp án

Đáp án: A

Giải thích: SGK/141, địa lí 12 cơ bản.

Câu 4. Đâu không phải trung tâm du lịch lớn nhất của nước ta?

A. TP. Hồ Chí Minh.

B. Hà Nội.

C. Cần Thơ.

D. Đà Nẵng.

Đáp án

Đáp án: C

Giải thích: SGK/141, địa lí 12 cơ bản.

Câu 5. Về phương diện du lịch, đâu không phải vùng du lịch ở nước ta?

A. Bắc Bộ.

B. Đông Nam Bộ.

C. Bắc Trung Bộ.

D. Nam Trung Bộ và Nam Bộ.

Đáp án

Đáp án: B

Giải thích: SGK/141, địa lí 12 cơ bản.

Câu 6. Tam giác tăng trưởng du lịch phía Nam gồm

A. TP. Hồ Chí Minh, Cần Thơ, Cà Mau.

B. TP. Hồ Chí Minh, Bà Rịa, Nha Trang.

C. TP. Hồ Chí Minh, Bà Rịa, Đà Lạt.

D. TP. Hồ Chí Minh, Nha Trang, Đà Lạt.

Đáp án

Đáp án: D

Giải thích: SGK/141, địa lí 12 cơ bản.

Câu 7. Sau Đổi mới, hoạt động buôn bán của nước ta ngày càng mở rộng theo hướng

A. Đa dạng hoá, đa phương hoá thị trường.

B. Chủ yếu tập trung vào thị trường Trung Quốc.

C. Chú trọng vào thị trường Nga và Đông Âu.

D. Chủ yếu tập trung vào thị trường Đông Nam Á.

Đáp án

Đáp án: A

Giải thích: SGK/137, địa lí 12 cơ bản.

Câu 8. Biểu hiện nào không nói lên được sự phong phú của tài nguyên du lịch về mặt địa hình của nước ta?

A. Có 200 hang động.

B. Có nhiều sông, hồ.

C. Có 2 di sản thiên nhiên thế giới.

D. Có 125 bãi biển.

Đáp án

Đáp án: B

Giải thích: SGK/141, địa lí 12 cơ bản.

Câu 9. Mặt hàng nào không phải là hàng xuất khẩu phổ biến của nước ta?

A. Hàng nông - lâm - thuỷ sản.

B. Tư liệu sản xuất (máy móc, thiết bị, nguyên, nhiên, vật liệu).

C. Hàng công nghiệp nặng và khoáng sản.

D. Hàng công nghiệp nhẹ và tiểu thủ công nghiệp.

Đáp án

Đáp án: B

Giải thích: SGK/137, địa lí 12 cơ bản.

Câu 10. Hoạt động du lịch biển của các tỉnh phía Nam có thể diễn ra quanh năm vì

A. Giá cả hợp lý.

B. Nhiều bãi biển đẹp.

C. Không có mùa đông lạnh.

D. Cơ sở lưu trú tốt.

Đáp án

Đáp án: C

Giải thích: Do vị trí không chịu ảnh hưởng của gió mùa đông bắc à không có mùa đông lạnh nên hoạt động du lịch biển của các tỉnh phía Nam có thể diễn ra quanh năm.

Câu 11. Hai di sản thiên nhiên thế giới ở Việt Nam là

A. Vườn quốc gia Cúc Phương và đảo Cát Bà.

B. Vịnh Hạ Long và quần thể Phong Nha – Kẻ Bàng.

C. Phố cổ Hội An và di tích Mỹ Sơn.

D. Bãi đá cổ Sa Pa và thành nhà Hồ.

Đáp án

Đáp án: B

Giải thích: Hai di sản thiên nhiên thế giới ở Việt Nam là: Vịnh Hạ Long (công nhận năm 1994 và 2003) và quần thể Phong Nha – Kẻ Bàng (công nhận năm 2003 và 2015).

Câu 12. Sự phân hóa lãnh thổ du lịch nước ta phụ thuộc vào các yếu tố nào sau đây?

A. Số lượng du khách đến tham quan.

B. Vị trí địa lí và tài nguyên du lịch.

C. Tiềm năng du lịch ở các vùng xa.

D. Chất lượng đội ngũ trong ngành.

Đáp án

Đáp án: B

Giải thích: Sự phát triển du lịch phụ thuộc rất lớn vào tài nguyên du lịch, khả năng đến với địa điểm đó (vị trí) nên sự phân hóa lãnh thổ du lịch nước ta phụ thuộc vào các yếu tố vị trí địa lí và tài nguyên du lịch.

Câu 13. Di sản nào sau đây không phải là di sản văn hóa phi vật thể của thế giới tại Việt nam?

A. Văn hóa cồng chiêng Tây nguyên.

B. Di sản nhã nhạc cung đình Huế.

C. Di sản quần thể di tích cố đô Huế.

D. Di sản hát quan họ Bắc Ninh.

Đáp án

Đáp án: C

Giải thích: Di sản quần thể di tích cố đô Huế là di sản văn hóa vật thể.

Câu 14. Kim ngạch nhập khẩu tăng lên khá mạnh không phải là sự phản ánh điều gì sau đây?

A. Sự phục hồi và phát triển của sản xuất.

B. Việc đáp ứng yêu cầu xuất khẩu.

C. Nhu cầu tiêu dùng.

D. Người dân tiêu dùng hàng ngoại xa xỉ.

Đáp án

Đáp án: D

Giải thích: Kim ngạch nhập khẩu tăng lên khá mạnh không phải là sự phản ánh việc người dân tiêu dùng hàng ngoại xa xỉ. Nó phản ánh: Sự phục hồi và phát triển của sản xuất, việc đáp ứng yêu cầu xuất khẩu, nhu cầu tiêu dùng.

Câu 15. Tính đến nay địa phương có 2 di sản văn hóa thế giới là

A. Thanh Hóa.

B. Hòa Bình.

C. Quảng Nam.

D. Quảng Bình.

Đáp án

Đáp án: C

Giải thích: Quảng Nam là tỉnh có 2 di sản văn hóa thế giới được UNESCO công nhận: Khu đền tháp Mĩ Sơn, Đô thị Hội An.

Bài viết liên quan

449
  Tải tài liệu