Địa lí 12 Bài 14: Sử dụng và bảo vệ tài nguyên thiên nhiên ( phần 2 )

Lý thuyết tổng hợp Địa lí 12 Bài 14: Sử dụng và bảo vệ tài nguyên thiên nhiên ( phần 2 ) chọn lọc năm 2021 – 2022 mới nhất gồm tóm tắt lý thuyết và hơn 500 bài tập ôn luyện Địa 12. Hy vọng bộ tổng hợp lý thuyết Địa lí lớp 12 sẽ giúp học sinh củng cố kiến thức, ôn tập và đạt điểm cao trong các bài thi trắc nghiệm môn Địa lí 12.

663
  Tải tài liệu

Bài 14: Sử dụng và bảo vệ tài nguyên thiên nhiên ( phần 2 )

1. Sử dụng và bảo vệ TN sinh vật:

a. Tài nguyên rừng

* Hiện trạng rừng

- Rừng của nước ta đang được phục hồi.

   + Năm 1983 tổng diện tích rừng là 7,2 triệu ha

   + Năm 2005 tăng lên thành 12,1 triệu ha.

Tuy nhiên, tổng diện tích rừng và tỉ lệ che phủ rừng năm 2005 vẫn thấp hơn năm 1943.

- Độ che phủ rừng năm 2005: 38% → còn thấp.

- Chất lượng rừng bị giảm sút: diện tích rừng giàu giảm, diện tích rừng nghèo và rừng phục hồi tăng chiếm 70%.

Lý thuyết Địa Lí 12 Bài 14: Sử dụng và bảo vệ tài nguyên thiên nhiên | Lý thuyết Địa Lí 12 đầy đủ nhất

Lý thuyết Địa Lí 12 Bài 14: Sử dụng và bảo vệ tài nguyên thiên nhiên | Lý thuyết Địa Lí 12 đầy đủ nhất

* Ý nghĩa của việc bảo vệ tài nguyên rừng:

- Về kinh tế. Cung cấp gỗ, làm dược phẩm, phát triển du lịch sinh thái..

- Về môi trường: Chống xói mòn đất; tăng lượng nước ngầm, hạn chế lũ lụt; điều hòa khí quyển...

* Biện pháp bảo vệ rừng:

- Nâng cao độ che phủ rừng từ 38% lên 40-50%, vùng núi dốc đạt 70-80%

- Quy định về quản lí, sử dụng, bảo vệ và phát triển các loại rừng: rừng phòng hộ, rừng đặc dụng, rừng sản xuất.

- Triển khai luật bảo vệ và phát triển rừng. phấn đấu trồng được 5 triệu ha vào năm 2010.

b. Đa dạng sinh học

* Hiện trạng suy giảm đa dạng sinh học

- Giới sinh vật tự nhiên ở nước ta có tính đa dạng rất cao, biểu hiện: số lượng thành phần loài, các kiểu HST, nguồn gen quý hiếm.

- Nguy cơ suy giảm rất lớn (bảng số liệu).

* Nguyên nhân:

- Khai thác quá mức làm thu hẹp diện tích rừng tự nhiên và làm nghèo tính đa dạng của sinh vật.

- Ô nhiễm môi trường đặc biệt là ô nhiếm nguồn nước làm nguồn thủy sản nước ta bị giảm sút rõ rệt.

* Biện pháp bảo vệ:

- Xây dựng hệ thống vườn quốc gia và khu bảo tồn thiên nhiên.

- Ban hành “Sách đỏ VN”.

- Quy định khai thác gỗ, động vật, thủy hải sản.

2. Sử dụng và bảo vệ tài nguyên đất

a. Hiện trạng sử dụng tài nguyên đất:

- Năm 2005:

   + Đất nông nghiệp chỉ khoảng 9,4 triệu ha (28% tổng diện tích đất tự nhiên).

   + Đất có rừng: 12,7 triệu ha

   + Đất chưa sử dụng: 5,35 triệu ha.

- Bình quân đất nông nghiệp/ người: 0,1 ha, khả năng mở rộng diện tích đất nông nghiệp không nhiều.

- Hiện nay, diện tích đất hoang, đồi núi trọc giảm mạnh nhưng diện tích đất bị suy thoái vẫn rất lớn: 9,3 triệu ha đất bị đe doạ sa mạc hoá chiếm 28%.

b. Biện pháp:

- Vùng đồi núi:

   + Tổ chức định canh định cư.

   + Thực hiện phối hợp các biện pháp thuỷ lợi - canh tác; làm ruộng bậc thang, trồng cây theo hàng…

   + Bảo vệ rừng và đất rừng.

- Vùng đồng bằng:

   + Quản lí chặt chẽ, sử dụng vốn đất hợp lí

   + Thâm canh, nâng cao hiệu quả sử dụng đất

   + Thực hiện các biện pháp canh tác, cải tạo đất hợp lí.

3. Sử dụng và bảo vệ các tài nguyên khác

- Tài nguyên nước: Thừa nước gây lũ lụt vào mùa mưa, thiếu nước gây hạn hán vào mùa khô; ô nhiễm nguồn nước.

→ Biện pháp: Trồng rừng và bảo vệ rừng, tuyên truyền giáo dục người dân không xả nước thải rác thải bừa bãi; xử lí những cơ sở vi phạm.

- Tài nguyên khoáng sản: nhiều nơi khác thác bừa bãi gây lãng phí tài nguyên và ô nhiễm môi trường.

→ Biện pháp: cần quản lí chặt chẽ việc khai thác, xử lí những trường hợp vi phạm.

- Tài nguyên du lịch: ô nhiễm môi trường ở nhiều điểm du lịch, một số công trình du lịch bị xuống cấp

→ Biện pháp: cần bảo vệ MT du lịch, bảo tồn tôn tạo giá trị tài nguyên du lịch, phát triển du lịch sinh thái..

Địa Lí 12 Bài 14 ngắn nhất: Sử dụng và bảo vệ tài nguyên thiên nhiên

B. Bài tập trắc nghiệm

Câu 1. Ở nước ta, rừng không được phân chia thành

A. rừng vườn quốc gia.

B. rừng sản xuất.

C. rừng phòng hộ.

D. rừng đặc dụng.

Đáp án

Đáp án: A

Giải thích: SGK/58, địa lí 12 cơ bản.

Câu 2. Đâu không phải vấn đề quan trọng trong việc sử dụng tài nguyên nước hiện nay ở nước ta?

A. Lãng phí tài nguyên nước.

B. Ô nhiễm môi trường nước.

C. Thiếu nước vào mùa khô.

D. Ngập lụt vào mùa mưa.

Đáp án

Đáp án: A

Giải thích: SGK/58, địa lí 12 cơ bản.

Câu 3. Để hạn chế xói mòn trên đất dốc phải áp dụng tổng hợp biện pháp nào dưới đây?

A. Phát triển mạnh thủy lợi kết hợp trồng rừng.

B. Thực hiện các kĩ thuật canh tác

C. Thủy lợi kết hợp các kĩ thuật canh tác.

D. Phát triển mô hình nông – lâm.

Đáp án

Đáp án: C

Giải thích: SGK/61, địa lí 12 cơ bản.

Câu 4. Để bảo vệ nguồn gen động, thực vật quý hiếm khỏi nguy cơ tuyệt chủng thì nước ta đã

A. Xây dựng và mở rộng hệ thống vườn quốc gia và các khu bảo tồn.

B. Ban hành “sách đỏ Việt Nam”.

C. Cân bằng giữa phát triển dân số với khả năng sử dụng hợp lí tài nguyên.

D. Cấm khai thác gỗ quý, gỗ trong rừng cấm, săn bắn động vật trái phép.

Đáp án

Đáp án: B

Giải thích: SGK/60, địa lí 12 cơ bản.

Câu 5. Mục tiêu ban hành “sách đỏ Việt Nam” là

A. đảm bảo sử dụng lâu dài các nguồn lợi sinh vật của đất nước.

B. bảo vệ nguồn gen động, thực vật quý hiếm khỏi nguy cơ tuyệt chủng.

C. bảo tồn các loài động, thực vật quý hiếm.

D. kiểm kê các loài động, thực vật ở Việt Nam.

Đáp án

Đáp án: B

Giải thích: SGK/60, địa lí 12 cơ bản.

Câu 6. Ở nước ta, rừng được phân chia thành các loại

A. Rừng phòng hộ, rừng đặc dụng, vườn quốc gia.

B. Vườn quốc gia, rừng đặc dụng, rừng sản xuất.

C. Rừng sản xuất, khu dự trữ tự nhiên, rừng phòng hộ.

D. Rừng phòng hộ, rừng đặc dụng và rừng sản xuất.

Đáp án

Đáp án: D

Giải thích: SGK/58, địa lí 12 cơ bản.

Câu 7. Nhận định nào sau đây không đúng với hiện trạng sử dụng tài nguyên đất ở nước ta hiện nay?

A. Diện tích đất trống, đồi núi trọc giảm mạnh.

B. Diện tích đất đai bị suy thoái chỉ còn không đáng kể.

C. Phần lớn diện tích đất đai bị đe dọa hoang mạc hóa.

D. Xâm thực, xói mòn đất diễn ra nhiều nơi ở vùng đồi núi.

Đáp án

Đáp án: B

Giải thích: SGK/61, địa lí 12 cơ bản.

Câu 8. Biện pháp quan trọng để cải tạo đất hoang, đồi núi trọc hiện nay là

A. phát triển mạnh thủy lợi

B. thực hiện các kĩ thuật canh tác

C. phát triển mô hình nông –lâm kết hợp.

D. cày sâu bừa kĩ

Đáp án

Đáp án: C

Giải thích: SGK/61, địa lí 12 cơ bản.

Câu 9. Đặc điểm đúng nhất về tài nguyên rừng của nước ta hiện nay là

A. Tài nguyên rừng đang tiếp tục bị suy giảm cả về số lượng lẫn chất lượng.

B. Dù tổng diện tích rừng đang được phục hồi nhưng chất lượng vẫn tiếp tục suy giảm.

C. Tài nguyên rừng của nước ta đang được phục hồi cả về số lượng lẫn chất lượng.

D. Chất lượng rừng đã được phục hồi nhưng diện tích rừng đang giảm sút nhanh.

Đáp án

Đáp án: B

Giải thích: SGK/58, địa lí 12 cơ bản.

Câu 10. Về khía cạnh môi trường, rừng không có vai trò nào dưới đây?

A. Cung cấp nguyên liệu cho nhà máy.

B. Bảo vệ đất, chống xói mòn.

C. Cân bằng sinh thái.

D. Bảo vệ nguồn nước ngầm.

Đáp án

Đáp án: A

Giải thích: SGK/58, địa lí 12 cơ bản.

Câu 11. Đặc điểm nào sau đây không đúng khi nói về hiện trạng tài nguyên rừng của nước ta hiện nay?

A. Tổng diện tích rừng đang tăng dần lên.

B. Tài nguyên rừng vẫn bị suy thoái

C. Diện tích rừng giàu chiếm tỉ lệ lớn.

D. Chất lượng rừng chưa thể phục hồi.

Đáp án

Đáp án: C

Giải thích: SGK/58, địa lí 12 cơ bản.

Câu 12. Ý nghĩa to lớn của rừng đồi với tài nguyên môi trường

A. cung cấp gỗ, củi.

B. tài nguyên du lịch.

C. cân bằng sinh thái.

D. cung cấp dược liệu.

Đáp án

Đáp án: C

Giải thích: SGK/58, địa lí 12 cơ bản.

Câu 13. Để giảm diện tích đất trống, đồi trọc nước ta đã

A. Đưa vào “Sách đỏ Việt Nam” những loại rừng quý cần phục hồi.

B. Chủ trường toàn dân đẩy mạnh trồng rừng.

C. Tăng cường bảo vệ rừng và đẩy mạnh việc trồng rừng phòng hộ.

D. Nghiêm cấm việc khai thác rừng, săn bắn động vật.

Đáp án

Đáp án: B

Giải thích: SGK/61, địa lí 12 cơ bản.

Bài viết liên quan

663
  Tải tài liệu